✨Karl Weierstrass

Karl Weierstrass

Karl Theodor Wilhelm Weierstrass (Weierstraß) (31 tháng 10 năm 1815 – 19 tháng 2 năm 1897) là một nhà toán học người Đức, người được coi là "cha đẻ của giải tích toán học".

Tiểu sử

Weierstrass sinh ra tại Ostenfelde, nằm trong Ennigerloh thuộc bang Nordrhein – Westfalen.

Weierstrass là con trai của ông Wilhelm Weierstrass, là một nhân viên chính phủ, và bà Theodora Vonderforst. Ông yêu thích toán học khi còn là sinh viên Gymnasium. Ông học tiếp đại học Bonn để chuẩn bị cho một vị trí trong chính phủ. Do ông cũng học các ngành khác như luật, kinh tế, và tài chính nên ông cũng phải đấu tranh để chọn toán học hay là những ngành đó. Cuối cùng ông quyết định để ý một chút đến các ngành đó và đồng thời tự học toán học. Kết quả là ông không nhận được bằng tốt nghiệp đại học. Sau đó ông tiếp tục học toán tại trường đại học danh tiếng về toán học thời đó là đại học Münster do bố ông tìm được một vị trí giảng dạy cho ông tại trường này. Trong quá trình học, Weierstrass đã tham dự các bài giảng của Christoph Gudermann và bắt đầu thích thú với các hàm elliptic.

Từ năm 1850 Weierstrass phải trải qua những trận ốm liên miên, nhưng ông vẫn viết các bài báo khiến ông trở nên tiếng tăm và nổi bật. Ông cũng giữ chức chủ tịch tại đại học kỹ thuật Berlin (Gewerbeinstitut). Ông phải nằm liệt trong vòng ba năm cuối đời và mất tại Berlin do viêm phổi.

Các công trình toán học

Soundness of calculus

Weierstrass rất chú tâm đến vấn đề logic của giải tích. Tại thời gian này, có nhiều định nghĩa không rõ ràng về các cơ sở của giải tích, và một số định lý quan trọng không thể được chứng minh một cách chặt chẽ. Trong khi Bernard Bolzano đã đưa ra một định nghĩa có tính nghiêm ngặt của giới hạn vào đầu năm 1817 (hoặc sớm hơn) nhưng nó vẫn không được cộng đồng toán học chú ý đến trong nhiều năm sau, do vậy đã có rất nhiều định nghĩa mơ hồ về giới hạn và tính liên tục của hàm số.

Cauchy đã đưa ra dạng định nghĩa giới hạn (ε, δ), trong khi đưa ra định nghĩa hình thức của đạo hàm vào các năm 1820, nhưng đã không phân biệt một cách đúng đắn giữa liên tục tại một điểm và liên tục đều trên một khoảng, do thiếu tính chặt chẽ. Đặc biệt, trong Cours d'analyse, (1821) Cauchy đưa ra một chứng minh sai rằng giới hạn(pointwise) của các hàm liên tục (pointwise) chính là liên tục (pointwise). Phát biểu đúng phải là giới hạn đều của các hàm liên tục đều là liên tục đều.

Điều này đòi hỏi khái niệm hội tụ đều, được chú ý đầu tiên bởi thầy của Weierstrass, Christoph Gudermann, trong một bài báo (1838) Gudermann đã chú ý đến điều này nhưng không định nghĩa hoặc đào sâu nó. Weierstrass đã nhìn thấy ý nghĩa quan trọng của nó và đã hình thức hóa nó đồng thời áp dụng rộng rãi vào các cơ sở của giải tích.

Định nghĩa giới hạn theo (ε, δ) của Weierstrass như sau:

\displaystyle f(x) là liên tục tại \displaystyle x = x_0 nếu với mỗi \displaystyle \varepsilon > 0\ \exists\ \delta > 0 sao cho :\displaystyle |x-x_0| < \delta \Rightarrow |f(x) - f(x_0)| < \varepsilon.

Sử dụng định nghĩa này và khái niệm hội tụ đều, Weierstrass đã chứng minh được một số định lý mà trước đó chưa được chứng minh như 'Định lý giá trị trung bình', 'Định lý Bolzano-Weierstrass', 'Định lý Heine-Borel'.

Phép tính biến phân

Weierstrass cũng đóng góp quan trọng vào sự phát triển của phép tính biến phân. Sử dụng công cụ giải tích đã phát triển, ông đã hoàn thiện hình thức luận của lý thuyết cho sự nghiên cứu ngày nay của phép tính biến phân.

Các định lý giải tích khác

  • Định lý Stone–Weierstrass
  • Định lý Weierstrass–Casorati
  • Hàm elliptic Weierstrass
  • Hàm Weierstrass
  • Weierstrass M-test
  • Weierstrass preparation theorem
  • Định lý Lindemann–Weierstrass
  • Định lý nhân tử hóa Weierstrass
  • Tham số Enneper–Weierstrass
  • Định lý Sokhatsky–Weierstrass

Các sinh viên của Karl Weierstrass

  • Edmund Husserl
  • Sofia Kovalevskaya
  • Gösta Mittag-Leffler
  • Hermann Schwarz

Vinh danh

Tên của ông được đặt cho tên của một miệng núi lửa của Mặt trăng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Karl Theodor Wilhelm Weierstrass** (**Weierstraß**) (31 tháng 10 năm 1815 – 19 tháng 2 năm 1897) là một nhà toán học người Đức, người được coi là "cha đẻ của giải tích toán học". ##
Trong toán học và đặc biệt là giải tích thực, **định lý Bolzano-Weierstrass** (tiếng Anh: Bolzano-Weierstrass theorem, đặt theo tên hai nhà toán học là Bernand Bolzano và Karl Weierstrass) là một định lý quan
Đây là **danh sách các nhà toán học Đức**: ## A * Ilka Agricola * Rudolf Ahlswede * Wilhelm Ahrens * Oskar Anderson * Karl Apfelbacher * Philipp Apian * Petrus Apianus * Michael Artin
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Edmund Gustav Albrecht Husserl** (;; phiên âm tiếng Việt: **Étman Huxéc**; 8 tháng 4 năm 1859 – 27 tháng 4 năm 1938) là một nhà triết học vô thần và toán học Đức-Do Thái có
**Wilhelm Karl Joseph Killing** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1847 – mất ngày 11 tháng 2 năm 1923) là nhà toán học Đức có nhiều cống hiến quan trọng cho lý thuyết của các
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Sofia Vasilyevna Kovalevskaya** () ( – ). Tên phiên âm là **Cô-va-lép-xkai-a**. Bà là nhà toán học lớn của Nga, với nhiều đóng góp quan trọng cho các ngành thống kê, phương trình vi phân
Trong lượng giác, **công thức tang góc chia đôi** biểu diễn quan hệ giữa các hàm lượng giác của một góc với tang của một nửa góc đó: : \tan\tfrac{1}{2}\theta = \frac{\sin\theta}{1 + \cos\theta} =
**Đại học Bonn**, tên chính thức là **Đại học Rheinische Friedrich Wilhelms Bonn** () là một trường đại học nghiên cứu công lập tại Bonn, Đức. Được thành lập dưới hình thức hiện tại vào
**Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor** (;  – 6 tháng 1 năm 1918) là một nhà toán học người Đức, được biết đến nhiều nhất với tư cách cha đẻ của lý thuyết tập hợp, một
**Logic toán** là một ngành con của toán học có liên hệ gần gũi với cơ sở toán học, khoa học máy tính lý thuyết, logic triết học. Ngành này bao gồm hai phần: nghiên
frame|Một chuỗi Laurent được xác định quanh điểm c và một đường đi γ. Đường đi của γ phải nằm trong một miền (màu đỏ), trong đó thì hàm phức f(z) là hàm giải tích
thumb|right|Khi điểm nằm trong một khoảng so với , nằm trong một khoảng so với Trong giải tích, **định nghĩa (\epsilon,\delta) của giới hạn** (định nghĩa giới hạn bằng ký tự epsilon–delta) là một phát
** Jules Henri Poincaré ** (29 tháng 4 năm 1854 – 17 tháng 6 năm 1912) là một nhà toán học, nhà vật lý lý thuyết, và là một triết gia người Pháp. Ông là
**Kurt Wilhelm Sebastian Hensel** (29 tháng 12 năm 1861 – 1 tháng 6 năm 1941) là một nhà toán học người Đức được sinh ra ở Königsberg. ## Cuộc đời và sự nghiệp Hensel sinh
Ngày **31 tháng 10** là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Nó là ngày cuối cùng trong tháng 10, với 61 ngày còn lại trong năm. Ngày này được biết đến
Ngày **19 tháng 2** là ngày thứ 50 trong lịch Gregory. Còn 315 ngày trong năm (316 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *197 – Hoàng đế La Mã Septimius Severus đánh bại Clodius
nhỏ|[[Tập hợp Mandelbrot, đặt tên theo người đã khám phá ra nó, là một ví dụ nổi tiếng về fractal]] nhỏ|Mandelbrot năm 2007 nhỏ|Xây dựng một bông tuyết Koch cơ bản từ tam giác đều
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
nhỏ|200x200px| Biểu đồ của một hàm, được vẽ bằng màu đen và một đường tiếp tuyến của hàm đó, được vẽ bằng màu đỏ. Độ dốc của đường tiếp tuyến bằng với đạo hàm của
**John Charles Fields**, (14 tháng 5 năm 1863 - 9 tháng 8 năm 1932) là một nhà toán học Canada và người sáng lập ra Huy chương Fields cho những thành tựu xuất sắc trong
thumb|220x124px | right|Giới hạn của hàm số :''Đây là bài viết nói chung về khái niệm giới hạn trong Toán học. Với các ứng dụng cụ thể, hãy xem các trang giới hạn dãy số
Khái niệm hội tụ trong toán học có thể được sử dụng trong các không gian Euclid (chẳng hạn xem định nghĩa (_ε_, _δ_) của giới hạn), các không gian metric, ví dụ như
Trong topo học của không gian metric, **định lý Heine-Borel**, được đặt theo tên của Eduard Heine và Émile Borel, phát biểu rằng: Đối với một tập con _A_ trong không gian Euclide \mathbb{R}^n, thì
nhỏ|phải|Hermann Amandus Schwarz **Karl Hermann Amandus Schwarz** (25 tháng 1 năm 1843 - 30 tháng 11 năm 1921) là một nhà toán học người Đức, nổi tiếng với công trình về giải tích phức. Ông
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và