✨Iod nitrat
Iod nitrat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là INO3 (nó khác với iod nitrit có công thức hóa học là INO2).
Điều chế
Hợp chất này lần đầu tiên được tạo ra bởi phản ứng của thủy ngân(II) nitrat và iod trong ether.
Tính chất
Là một chất khí không được ổn định, nó phân rã với hằng số tốc độ là -3.2×10−2 s−1. Iod nitrat đã được nghiên cứu về khả năng hình thành trong khí quyển và là tác nhân gây phá hủy lớp ozon. Các phản ứng liên quan là:
:IONO2 → IO + NO2 :IONO2 → I + NO3 :I + O3 → IO + O2
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Iod nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **INO3** (nó khác với iod nitrit có công thức hóa học là INO2). ## Điều chế Hợp chất này lần đầu
[[Iod nitrat|Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−.]] **Nitrat** hoặc **Ion Nitrat** là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO hoặc NO3 và khối lượng phân tử là 62,0049
**Iod** (hay **iốt** theo phiên âm tiếng Việt) (có gốc từ tiếng Hy Lạp _Iodes_, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là
**Natri nitrat** là hợp chất hoá học có công thức **NaNO3**. Muối này còn được biết đến với cái tên _diêm tiêu Chile_ hay _diêm tiêu Peru_ (do hai nơi này có lượng trầm tích
**Ion iod** hay **iodide** là ion . Các hợp chất với iod trong hợp chất có số oxy hóa -1 được gọi là ion iod. Trong cuộc sống hàng ngày, ion iod thường gặp nhất
**Chì(II) iodide**, **iodide chì(II)** hoặc **chì iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbI2**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu vàng, không mùi, khi đun nóng trở
phải|nhỏ|350x350px|Một lá thư được mã hóa bởi [[Benedict Arnold, ban đầu được viết bằng mực vô hình. Chữ viết tay của Peggy Shippen Arnold được xen kẽ với mật mã của Benedict.]] **Mực vô hình**,
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Iodoform** (còn được gọi là **triiodomethane**) là hợp chất organoiodine có công thức CHI3. Một chất màu vàng nhạt, tinh thể, dễ bay hơi, nó có mùi thâm nhập và đặc biệt (trong các văn
thumb|Một liên kết cộng hóa trị H2 hình thành (bên phải) nơi mà hai [[nguyên tử hydro chia sẻ hai electron.]] **Liên kết cộng hóa trị**, còn gọi là **liên kết phân tử** là một
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
thumb|Những thùng chất thải phóng xạ [[Chất thải cấp thấp|cấp thấp của TINT]] **Chất thải phóng xạ** là chất thải chứa vật liệu phóng xạ. Chất thải phóng xạ thường là sản phẩm phụ của
Louis-Jacques-Mandé Daguerre. **Louis-Jacques-Mandé Daguerre** (18 tháng 11 năm 1787 - 10 tháng 7 năm 1851) là một nghệ sĩ, nhà vật lý học người Pháp, người được công nhận cho sự phát minh ra quy
**Muối chloride** là muối của acid hydrochloric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx, với M là gốc kim loại. ## Tính tan Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước.
**Cobalt(II) iodat** là hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Co(IO3)2**. Chỉ có cobalt iodat hóa trị hai được biết đến. ## Điều chế Hydrat thu được từ dung dịch acid iodic và
phải|[[Biểu tượng nguy hiểm hóa học của Liên minh châu Âu cho các chất oxy hóa]] Nhãn [[hàng nguy hiểm cho các chất oxy hóa]] Áp phích chất oxy hóa Một **chất oxy hóa** (hay
phải| Cải ngọt **Cải ngọt** có tên khoa học là **Brassica integrifolia**, thuộc Họ Cải (Brassicaceae), thường được trồng để dùng làm rau ăn. ## Mô tả **Cải ngọt** có nguồn gốc từ Ấn Độ,
**Bạc iodide** là một hợp chất giữa bạc và iod, có công thức hóa học **AgI**, không tan trong nước. Hợp chất này là chất rắn có màu vàng đậm nhưng các mẫu có chứa
thumb|Kem nền của nhiều nhãn hiệu NARS, Bobbi Brown, L'oreal, Chanel, MAC thumb|Kem nền hiệu NARS thumb|Kem nền dày, không hòa lẫn trên da **Kem nền** hay **phấn nền** là mỹ phẩm trang điểm có
**Mưa nhân tạo** là một loại mưa được các nhà khoa học Hoa Kỳ chế tạo vào năm 1946. Việt Nam đã làm mưa nhân tạo vào năm 1959. ## Lịch sử Người đầu tiên