✨Nitrat

Nitrat

[[Iod nitrat|Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1.]] Nitrat hoặc Ion Nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO hoặc NO3 và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol. Ion nitrat là base liên hợp của axit nitric, gồm một nguyên tử nitơ trung tâm bao quanh bởi ba nguyên tử oxy giống hệt nhau trong xếp trên một mặt phẳng tam giác.

Hầu như tất cả các muối nitrat vô cơ hòa tan trong nước ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

Trong hóa học hữu cơ, nitrat (không nên nhầm lẫn với nitro) là một nhóm chức năng với công thức hóa học chung là RONO2 trong đó R là ký hiệu của dư lượng hữu cơ. Chúng là những este của axit nitric và rượu được hình thành bởi quá trình "nitroxyl hóa". Ví dụ như "metyl nitrat" được hình thành bởi phản ứng của metanol và acid nitric, nitrat của axit tartaric và thường được gọi một cách không phù hợp là nitroglycerin.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chì(II) nitrat** hay **nitrat chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Pb(NO3)2. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng. Không
**Natri nitrat** là hợp chất hoá học có công thức **NaNO3**. Muối này còn được biết đến với cái tên _diêm tiêu Chile_ hay _diêm tiêu Peru_ (do hai nơi này có lượng trầm tích
**Amoni nitrat** là một hợp chất hóa học, là nitrat của amonia với công thức hóa học NH4NO3, là một chất bột màu trắng tại nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn. Chất này
nhỏ|Thori(IV) nitrat được sử dụng trong một bóng đèn **Thori(IV) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Th(NO3)4**. Là chất rắn màu trắng ở dạng khan, nó có thể ngậm
**Scandi(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại scandi và acid nitric có công thức Sc(NO3)3. Scanđi nitrat là tinh thể không
**Caesi nitrat** là một hợp chất với công thức hóa học CsNO3. Đây là một nitrat kim loại kiềm, được sử dụng trong các chế phẩm pháo hoa, làm chất màu và chất oxy hóa,
**Bari nitrat** với công thức hóa học Ba(NO3)2 là một muối của bari với ion nitrat. Bari nitrat là một chất rắn màu trắng ở nhiệt độ phòng. Nó hòa tan trong nước, và giống
**Samari(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Sm(NO3)3**. Nó tạo thành hexahydrat màu vàng nhạt, không mùi, phân hủy ở 50 °C thành dạng khan. Khi được làm nóng đến
[[Iod nitrat|Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1.]] **Nitrat** hoặc **Ion Nitrat** là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO hoặc NO3 và khối lượng phân tử là 62,0049
**Nickel(II) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Ni(NO3)2**, các phân tử ngậm nước của nó đã được biết đến. Dạng khan thường không tồn tại, do vậy "nickel(II) nitrat"
**Sắt(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Fe(NO3)3**. Vì chất này hút ẩm, nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO3)3·9H2O với màu sắc
**Plutoni(IV) nitrat** là một hợp chất vô cơ, là muối của plutoni và acid nitric có công thức hóa học **Pu(NO3)4**. Hợp chất này dễ tan trong nước và tạo thành các tinh thể màu
**Uranyl(VI) nitrat** (**UO2(NO3)2**) là muối uranyl có khả năng hòa tan trong nước. Các tinh thể màu vàng lục của hexahydrat có khả năng phát quang. ## Điều chế Uranyl(VI) nitrat có thể được điều
**Mangan(II) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Mn(NO3)2(H2O)n**. Các cation Mn2+ và hai anion NO3 kết hợp với nhau, kèm với một số phân tử nước. Phổ biến nhất
**Nhôm(III) nitrat** là một muối màu trắng tan trong nước của nhôm va axit nitric có công thức hóa học **Al(NO3)3**. Dạng phổ biến nhất là tinh thể ngậm nước Al(NO3)3·9H2O. ## Điều chế Nhôm(III)
**Bạc(I) nitrat** (tên thường gọi là **bạc nitrat**) là một muối của acid nitric, tan tốt trong nước, trong suốt có công thức hóa học **AgNO3**. ## Điều chế nhỏ|Mẫu bạc nitrat. Bạc nitrat được
**Gali(III) nitrat** (tên gọi khác là _ganit_) là một hợp chất vô cơ của gali với axit nitric và có công thức hóa học được quy định là **Ga(NO3)3**. Hợp chất này cũng là một
**Zirconi(IV) nitrat** là một muối nitrat của kim loại chuyển tiếp hiếm zirconi với công thức hóa học **Zr(NO3)4**. Ngoài cái tên chính thức, hợp chất này còn được gọi dưới nhiều cái tên khác
**Bismuth(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối gồm thành phần chính là cation bismuth trong trạng thái oxy hóa +3 và anion nitrat, với công thức hóa học được quy định
**Chromi(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có thành phần là nguyên tố chromi và nhóm nitrat (công thức: **Cr(NO3)3**), ngoài ra còn có lượng nước được ngậm khác nhau. Hợp chất này thông
**Calci nitrat**, () là một hợp chất vô cơ và là muối calci của acid nitric với công thức hóa học Ca(NO3)2. Muối không màu này hút ẩm từ không khí và thường thấy ở
**Chlor nitrat** có công thức hóa học là **ClNO3** (**ClONO2**) là một loại khí trong khí quyển có trong tầng bình lưu. Nó là một trong những
**Sắt(II) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Fe(NO3)2**. Muối này thường được biết đến dưới dạng hexahydrat Fe(NO3)2·6H2O, tan được trong nước. ## Các dạng ngậm nước Hexahydrat có
Cấu trúc tinh thể của KNO3 **Kali nitrat**, hay còn gọi là **diêm tiêu**, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó
**Cadmi(II) nitrat** là tên gọi chung của tất cả các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cd(NO3)2·xH2O**. Dạng khan của hợp chất này là một chất dễ bay hơi nhưng những chất
**Lithi nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiNO3**. Hợp chất tinh thể không màu này là muối lithi của axit nitric. ## Điều chế Lithi nitrat được tạo ra
**Xenon(II) nitrat**, còn được gọi là **xenon dinitrat**, là một hợp chất vô cơ bao gồm một nguyên tử xenon liên kết với hai nhóm nitrat, có công thức hóa học **Xe(NO3)2**. Nó có thể
**Beryli nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Be(NO3)2. So với nhiều hợp chất beryli khác, hợp chất này có cộng
**Rubidi nitrat** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm nguyên tố rubidi và nhóm nitrat, có công thức hóa học là RbNO3. Muối nitơ kim loại kiềm này có màu trắng và
**Kẽm nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Zn(NO3)2**. Chất rắn tinh thể màu trắng này rất dễ chảy nước và thường gặp ở dạng ngậm 6 phân tử nước
**Erbi(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ của erbi và acid nitric có công thức hóa học **Er(NO3)3**. Hợp chất tạo thành tinh thể màu hồng, dễ tan trong nước, cũng tạo thành tinh
**Ytri(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Y(NO3)3**. Hexahydrat là dạng phổ biến nhất của hợp chất này được bán trên thị trường. ## Tổng hợp Ytri(III) nitrat
**Fluor nitrat** hay còn được gọi là **flo nitrat**, là một dẫn xuất không bền của acid nitric với công thức . Nó khá nhạy cảm với
**Indi(III) nitrat**, có công thức hóa học là In(NO3)3. Đây là một muối nitrat của indi, thường tồn tại dưới dạng ngậm một nước (indi(III) nitrat monohydrat In(NO3)3 • H2O). Nó phản ứng với natri
**Palađi(II) nitrat** là hợp chất vô cơ có công thức **Pd(NO3)2**. Nó là một loại muối có màu nâu đỏ, mềm và tan trong nước. Là một muối của axit nitric, nó xúc tác chuyển
**Cobalt(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Co(NO3)3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng là các tinh thể màu xanh lục, tan trong nước nhưng không nhiều. Nó
**Iod nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **INO3** (nó khác với iod nitrit có công thức hóa học là INO2). ## Điều chế Hợp chất này lần đầu
**Radi nitrat** là một muối phóng xạ có công thức hóa học **Ra(NO3)2**. Nó là một chất rắn màu trắng, nhưng các mẫu để lâu ngày thường có màu xám vàng. Nó có độ hòa
**Vanadyl(IV) nitrat** là một hợp chất có công thức hóa học là **VO(NO3)2** được tạo thành bởi hai hợp chất là vanadyl(IV) sunfat và bari nitrat, hoặc bằng phương pháp khác, tạo hợp chất này
**Vanadyl(V) nitrat**, còn được gọi dưới nhiều tên gọi khác là vanadi oxytrinitrat hoặc vanadi oxynitrat là một hợp chất của nguyên tố vanadi, với trị số oxy hóa là +5 và các nhóm nitrat
**Cobalt(II) nitrat** là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính là gồm nguyên tố cobalt và nhóm nitrat và có công thức hóa học được quy định là **Co(NO3)2**. Hợp chất
**Đồng(II) nitrat**, với công thức hóa học **Cu(NO3)2**, là một hợp chất vô cơ có bề ngoài là một chất rắn tinh thể màu xanh dương. Muối khan của chất này tạo thành các tinh
**Neptuni(IV) nitrat** là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối của neptuni và acid nitric với công thức hóa học **Np(NO3)4**. Hợp chất này tạo thành các tinh thể màu xám, hòa tan trong
**Neodymi(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Nd(NO3)3**. Nó thường được biết đến dưới dạng hexahydrat, Nd(NO3)3·6H2O, còn được viết dưới dạng cấu tạo [Nd(NO3)3(H2O)4]·2H2O dựa trên cấu trúc
**Thủy ngân(I) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Hg2(NO3)2. Nó được dùng làm tiền chất để điều chế các hợp chất thủy ngân(I), và là chất độc giống như
**Thủy ngân(II) nitrat** là một muối tinh thể không màu và có độc, tan trong nước của thủy ngân(II) và axit nitric. Nó được dùng để xử lý lông thú để tạo thành nỉ trong
**Đồng(I) nitrat** (**cuprơ nitrat**) là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là CuNO3. Đây là hợp chất muối của đồng và axit nitric, với đồng ở trạng thái oxi hóa +1.
**Magnesi nitrat** là một muối với công thức hóa học Mg(NO3)2. Trong không khí nó nhanh chóng tạo thành muối ngậm 6 nước với công thức Mg(NO3)2·6H2O (và khối lượng phân tử 256.41 g/mol). Nó
**Stronti nitrat** là một hợp chất vô cơ được cấu thành từ stronti và nitơ với công thức hóa học Sr(NO3)2. Chất rắn không màu này được sử dụng như một chất tạo màu đỏ
**Vi khuẩn nitrat hóa** là những vi khuẩn lấy năng lượng bằng cách oxi hóa những hợp chất chứa nitrogen, bao gồm _Nitrosomonas_, _Nitrosococcus_, _Nitrobacter_, _Nitrospina_, _Nitrospira_ và _Nitrococcus_. Chúng được chia thành hai nhóm: