✨Họ Hoàng dương

Họ Hoàng dương

Họ Hoàng dương (danh pháp khoa học: Buxaceae) là một họ nhỏ chứa 4 hay 5 chi và khoảng 70-120 loài thực vật có hoa. Chúng là các cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ với sự phân bố rộng khắp toàn cầu nhưng cực kỳ thưa thớt. Chi thứ năm (Notobuxus) đôi khi được chấp nhận trong quá khứ, được chứng minh bằng các nghiên cứu di truyền là nên gộp trong chi Buxus (Balthazar và ctv., 2000).

Họ này được phần lớn các nhà phân loại học công nhận. Tuy nhiên, vị trí và giới hạn của nó thì biến đổi tùy theo quan điểm phân loại; một số nhà phân loại coi chi Styloceras là thuộc họ của chính nó, gọi là Stylocerataceae, còn những người khác lại gộp chi Simmondsia (thường đặt trong họ Simmondsiaceae của chính nó) vào trong họ Buxaceae.

Hệ thống APG II năm 2003 công nhận họ này nhưng với định nghĩa mới trong đó người ta gộp chi Didymeles (hai loài cây gỗ thường xanh ở Madagascar). Tuy nhiên, APG II cho phép tùy chọn tách chi này riêng ra thành họ Didymelaceae. Điều này là thay đổi nhỏ so với hệ thống APG năm 1998, trong đó người ta coi hai họ này là hoàn toàn tách biệt. Trong cả APG lẫn APG II thì họ Buxaceae không được đặt vào bộ nào và được để như là một trong các dòng dõi cơ sở của thực vật hai lá mầm thật sự. [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/buxalesweb.htm#Buxales Website của AP] gợi ý việc lập ra bộ Buxales cho họ này và họ Didymelaceae cùng họ Haptanthaceae?.

Phân loại

Họ này được chia thành hai tông như sau:

  • Buxeae: Khoảng 30+ loài Notobuxus (bao gồm cả Macropodandra) Buxus: Chi Hoàng dương (bao gồm cả Crantzia, Tricera)
  • Sarcococceae: Khoảng 22+ loài Pachysandra: Chi Tam giác mễ Sarcococca: Chi Phì cầu (bao gồm cả Lepidopelma) ** Styloceras

Hình ảnh

Tập tin:Buxus sempervirens.jpg Tập tin:Pachysandra terminalis1.JPG Tập tin:Sarcococca hookeriana2.jpg Tập tin:Buxus.sempervirens.flowers.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Hoàng dương** (danh pháp khoa học: **_Buxaceae_**) là một họ nhỏ chứa 4 hay 5 chi và khoảng 70-120 loài thực vật có hoa. Chúng là các cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ
**Chi Hoàng dương** (danh pháp khoa học **_Buxus_**), là một chi thực vật của khoảng 70 loài trong họ Hoàng dương (Buxaceae). Tên gọi chung của chúng là **hoàng dương**. Các loài hoàng dương có
**Bộ Hoàng dương** (danh pháp khoa học: **Buxales**) là tên gọi thực vật cho một nhóm thực vật ở cấp bộ thuộc nhánh thực vật hai lá mầm thật sự (eudicots). Trong hệ thống APG
**Họ Hoàng đầu** hay **họ Thảo vàng**, **Họ Hoàng nhãn** hoặc **họ Cỏ vàng** (danh pháp khoa học: **Xyridaceae**) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công
**Họ Hoàng đàn** hay **họ Bách** (danh pháp khoa học: **_Cupressaceae_**) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới. Họ này bao gồm khoảng 27-30 chi (trong đó 17 chi
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Hồ hoàng hậu** (chữ Hán: 胡皇后), là hoàng hậu của Bắc Tề Vũ Thành Đế trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Bắc Tề thư và Bắc sử không ghi rõ tên thật của
**Tang Hoằng Dương** (; 152—80 TCN) là một nhà chính trị Trung Quốc. Ông là một vị quan nổi tiếng của nhà Hán, phục vụ thời Hán Vũ Đế và Hán Chiêu Đế. Ông nổi
**Hồ hoàng hậu** (chữ Hán: 胡皇后) là hoàng hậu thứ hai của Bắc Tề Hậu Chủ Cao Vĩ trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Không rõ tên thật lẫn ngày sinh của Hồ
**Đại hoàng đường cổ đặc** (danh pháp khoa học: **_Rheum tanguticum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm. Loài này được Maxim. ex Balf. miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Hồ Bà Dương** (Trung văn: 鄱阳湖; phanh âm: _Póyáng Hú_), tọa lạc tại tỉnh Giang Tây của Trung Quốc. Hồ Bà Dương là nơi sinh sống của các loại chim di cư và là một
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Hoàng Minh Đạo**, tên thật **Đào Phúc Lộc**, (1923 – 1969) là một sĩ quan tình báo của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thời chiến tranh Việt Nam. Ông phụ trách phòng Tình báo
Son Môi AAG220 Gương Nữ Hoàng Dưỡng Ẩm Lâu Trôi 3 Màu Mới ( trend 2020 )Cam kết hàng Bảo hành 7 ngày đổi trả miễn phí khi có bất kì lỗi do nhà sản
Đền Thờ Hồ Sỹ Dương: Nơi Tôn Vinh Danh Nhân Lê Trung Hưng và Kiến Trúc Đền Thờ Cổ Nghệ An Trong lòng làng Hoàn Hậu (nay là thôn 5, xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh
**Hồ Sĩ Dương** (chữ Hán: 胡士揚; 1621 - 1681) là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, người làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, Việt Nam. Ông là cháu
**Hoàng đương quả đỏ** hay **hoàng nương quả đỏ** (**_Youngia erythrocarpa_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Vaniot) Babc. & Stebbins miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Trận hồ Bà Dương** (; Hán Việt: Bà Dương hồ chi chiến) là một trận thủy chiến diễn ra trên hồ Bà Dương từ ngày 30 tháng 8 tới ngày 4 tháng 10 năm 1363
✴✴ #CAO_HO_HOÀNG_BẢO_ĐAN 100ml ✴✴ ♦️ THÀNH PHẦN: Cao Kha Tử, Cao Xạ Can, Cao Huyền Sâm, Cao Xuyên Bối Mẫu, q Xâm Đại Hành, Cao Bách Bộ... ♦️ CÔNG DỤNG: - Hỗ trợ giúp bổ
[CHÍNH HÃNG] Hoạt huyết dưỡng não An Não Đơn Hỗ trợ dưỡng tâm an thầnHỘP 30 VIÊN DẠNG LỌSản xuất bởi: CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG (TNHH) Thương nhân chịu trách
**Linh dương lùn châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Neotragini_**) là một tông linh dương trong phân họ Linh dương bao gồm các loài linh dương cỡ nhỏ và có ngoại hình thấp lùn. Một
**Họ Song giáp** (danh pháp khoa học: **Didymelaceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này được tương đối nhiều nhà phân loại học công nhận, ít nhất là trong vài thập kỷ cuối
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Đường Cao Tổ** (chữ Hán: 唐高祖, hiệu là **Lý Uyên** (李淵), biểu tự **Thúc Đức** (叔德), 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong
**Đường Túc Tông** (chữ Hán: 唐肃宗; 21 tháng 2, 711 - 16 tháng 5, 762), tên thật **Lý Hanh** (李亨), là vị Hoàng đế thứ 8, hay thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử
**Giáo hoàng Piô IX** (Tiếng Latinh: _Pie IX_; tiếng Ý: _Pio IX_; tên khai sinh: **Giovanni Maria Mastai Ferretti**;) là vị giáo hoàng thứ 255 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
**Dương Quý phi** (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là **Dương Ngọc Hoàn** (楊玉環) hay **Dương Thái Chân** (楊太真), là một phi tần rất được sủng ái của Đường Huyền Tông Lý Long
**Giáo hoàng** (, ) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo tinh thần của Giáo hội Công giáo toàn thế giới. Theo quan điểm của Giáo hội Công giáo, giáo hoàng là
**Đường Kính Tông** (chữ Hán: 唐敬宗, 22 tháng 7, năm 809 - 9 tháng 1, năm 827), tên thật **Lý Đam** (李湛), là vị Hoàng đế thứ 13 hay 15 của nhà Đường trong lịch
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Đường Thuận Tông** (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806), tên thật **Lý Tụng** (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung
nhỏ|Những người [[thất nghiệp xếp hàng bên ngoài một nhà bếp từ thiện do Al Capone mở tại Chicago vào tháng 2 năm 1931, trong thời kì Đại khủng hoảng.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Real_GDP_of_the_United_States_from_1910-1960.svg|nhỏ|GDP thực tế hàng
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
upright=1.35|nhỏ|Bức họa miêu tả [[Đường Thái Tông () tiếp đón sứ giả Thổ Phồn là Lộc Đông Tán (Gar Tongtsen Yulsung) tại kinh thành Trường An. Nhà Đường thúc đẩy thương nhân buôn bán, trao
**Ý An Quách Hoàng hậu** (chữ Hán: 懿安皇后, 780 - 25 tháng 6, năm 848), còn được gọi là **Quách Quý phi** (郭貴妃) hay **Quách Thái hậu** (郭太后), là nguyên phối của Đường Hiến Tông
**Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468), còn gọi là **Từ Ý Hoàng thái hậu** (慈懿皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông
**Cung Nhượng Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 恭讓章皇后, 20 tháng 5, 1402 - 5 tháng 12, 1443) là Hoàng hậu thứ nhất của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ - vị Hoàng đế thứ 5