✨Chi Hoàng dương

Chi Hoàng dương

Chi Hoàng dương (danh pháp khoa học Buxus), là một chi thực vật của khoảng 70 loài trong họ Hoàng dương (Buxaceae). Tên gọi chung của chúng là hoàng dương.

Các loài hoàng dương có nguồn gốc ở miền tây và miền nam châu Âu, miền tây nam, nam và đông châu Á, châu Phi, Madagascar, khu vực phía bắc Nam Mỹ, Trung Mỹ, México và Caribe, với phần lớn các loài sinh sống trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới; chỉ có các loài ở châu Âu và một số loài châu Á là chịu được lạnh. Trung tâm đa dạng có tại Cuba (khoảng 30 loài), Trung Quốc (17 loài) và Madagascar (9 loài).

Đặc điểm

Chúng là các cây bụi hay cây gỗ nhỏ thường xanh lớn chậm, cao khoảng 2–12 m (ít khi tới 15 m). Các lá mọc đối, hình từ tròn tới mũi mác, bóng mặt; ở phần lớn các loài lá khá nhỏ, thường dài 1,5–5 cm và rộng 0,3-2,5 cm, nhưng ở B. macrocarpa thì lá dài tới 11 cm và rộng 5 cm. Hoa nhỏ màu vàng lục, đơn tính cùng gốc (cả hoa đực lẫn hoa cái trên cùng một cây). Quả là loại quả nang nhỏ dài 0,5-1,5 cm (tới 3 cm ở B. macrocarpa), chứa vài hạt nhỏ.

Chi này được chia thành ba tổ khác nhau về mặt di truyền, mỗi tổ có mặt tại các khu vực khác nhau, với các loài Á-Âu ở một tổ, các loài châu Phi (ngoại trừ các loài ở tây bắc châu lục này) và Madagasca thuộc tổ thứ hai và các loài châu Mỹ thuộc tổ thứ ba. Các loài châu Phi và châu Mỹ về mặt di truyền là gần gũi với nhau hơn các loài Á-Âu.

Một số loài

  • Châu Âu, tây bắc châu Phi, châu Á Buxus austro-yunnanensis (hoàng dương Vân Nam; tây nam Trung Quốc) Buxus balearica (hoàng dương Balearic; quần đảo Balearic, miền nam Tây Ban Nha, tây bắc châu Phi) Buxus bodinieri (Trung Quốc) Buxus cephalantha (Trung Quốc) Buxus cochinchinensis (hoàng dương Nam Bộ, cà mà Nam Bộ; Việt Nam, 'Malaysia) Buxus colchica (hoàng dương Gruzia; miền tây Kavkaz) Buxus hainanensis (hoàng dương Hải Nam; Hải Nam, Trung Quốc) Buxus harlandii (hoàng dương Harland, hoàng dương lá nhỏ; Việt Nam, miền nam Trung Quốc) Buxus hebecarpa (Trung Quốc) Buxus henryi (hoàng dương Henry; Trung Quốc) Buxus hyrcana (hoàng dương Caspi; Alborz, miền đông Kavkaz) Buxus ichangensis (Trung Quốc) Buxus latistyla (cà mà vòi to; Việt Nam, Trung Quốc) Buxus linearifolia (Trung Quốc) Buxus megistophylla (Trung Quốc) Buxus microphylla (hoàng dương lá dài, cà mà lá nhỏ; Việt Nam, Triều Tiên, Trung Quốc; đã được trồng từ rất lâu tại Nhật Bản) Buxus mollicula (Trung Quốc) Buxus myrica (hoàng dương dâu; Việt Nam, Trung Quốc) Buxus papillosa (miền tây Himalaya) Buxus pubiramea (Trung Quốc) Buxus rivularis (Philippin) Buxus rolfei (Borneo) Buxus rugulosa (Trung Quốc, miền đông Himalaya) Buxus rupicola (Malaysia) Buxus sempervirens (hoàng dương châu Âu; miền tây và miền nam châu Âu, ngoại trừ khu vực tây nam) Buxus sinica (hoàng dương Trung Quốc; Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản) Buxus stenophylla (Trung Quốc) Buxus wallichiana (hoàng dương Himalaya; Himalaya)
  • Châu Phi, Madagascar Buxus acuminata (châu Phi: Zaire; đồng nghĩa Notobuxus acuminata) Buxus calcarea (đặc hữu Madagascar) Buxus capuronii (đặc hữu Madagascar) Buxus hildebrantii (Đông Phi: Somalia, Ethiopia) Buxus humbertii (hoàng dương Humbert; đặc hữu Madagascar) Buxus itremoensis (đặc hữu Madagascar) Buxus lisowskii (Congo) Buxus macowanii (hoàng dương Cape; miền đông và miền bắc Nam Phi) Buxus macrocarpa (đặc hữu Madagascar) Buxus madagascarica (hoàng dương Madagasca; Madagascar, Comoros) Buxus monticola (đặc hữu Madagascar) Buxus moratii (Madagascar, Comoros) Buxus natalensis (hoàng dương Natal; miền đông Nam Phi; đồng nghĩa Notobuxus natalensis) Buxus obtusifolia (Đông Phi; đồng nghĩa Notobuxus obtusifolia) ** Buxus rabenantoandroi (đặc hữu Madagascar; đồng nghĩa B. angustifolia GE Schatz & Lowry non Mill.)
  • Châu Mỹ Buxus aneura (Cuba) Buxus bartletii (Trung Mỹ) Buxus brevipes (Cuba) Buxus citrifolia (Venezuela) Buxus crassifolia (Cuba) Buxus ekmanii (Cuba) Buxus excisa (Cuba) Buxus heterophylla (Cuba) Buxus imbricata (Cuba) Buxus lancifolia (Mexico) Buxus macrophylla (Trung Mỹ) Buxus mexicana (Mexico) Buxus muelleriana (Cuba) Buxus olivacea (Cuba) Buxus pilosula (Cuba) Buxus portoricensis (Puerto Pico) Buxus pubescens (Mexico) Buxus rheedioides (Cuba) Buxus vahlii (hoàng dương Vahl hay hoàng dương trơn**; Puerto Pico; đồng nghĩa B. laevigata)

Biểu tượng và sử dụng

Hoàng dương nói chung được sử dụng làm hàng rào hay cây cảnh tạo hình, gỗ rất nặng của nó có giá trị trong chạm khắc gỗ và làm chữ in bằng gỗ trong in ấn. Hoa rất nhỏ của chúng có nghĩa là hoàng dương được trồng chủ yếu vì tán lá của chúng.

Thư viện ảnh

Hình:Buxus sempervirens0.jpg|_Buxus sempervirens_ Hình:Boxwood and beech relict forest canopy, Epiphytes, Mezmay, Russia.jpg|_Buxus colchica_ Hình:Boxwood (Buxus sempervirens) relict forest, Epiphytes, Mezmay, Russia.jpg|_Buxus colchica_ Hình:Buxus sempervirens foliage 1.jpg|Lá _Buxus sempervirens_ Hình:Buxus vdg.jpg|Lá _Buxus sempervirens_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Hoàng dương** (danh pháp khoa học **_Buxus_**), là một chi thực vật của khoảng 70 loài trong họ Hoàng dương (Buxaceae). Tên gọi chung của chúng là **hoàng dương**. Các loài hoàng dương có
**Họ Hoàng dương** (danh pháp khoa học: **_Buxaceae_**) là một họ nhỏ chứa 4 hay 5 chi và khoảng 70-120 loài thực vật có hoa. Chúng là các cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ
**Bộ Hoàng dương** (danh pháp khoa học: **Buxales**) là tên gọi thực vật cho một nhóm thực vật ở cấp bộ thuộc nhánh thực vật hai lá mầm thật sự (eudicots). Trong hệ thống APG
**Chi Hoàng kỳ** (danh pháp khoa học: **_Astragalus_**) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảo và cây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae). Đây là chi
**Chi Hải đường**, còn gọi là **chi Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Malus_**), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ
**Chi Thiên đường** (danh pháp khoa học: **_Paradisaea_** L., 1758), gồm bảy loài thuộc họ chim thiên đường. Chi này là chi điển hình của họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_) Tất cả loài thuộc chi
**Chi Dâm dương hoắc** (danh pháp khoa học: **_Epimedium_**) là một chi thực vật thuộc Họ Hoàng mộc. Chi này có khoảng 64 loài. Phần lớn các loài là loài đặc hữu miền nam Trung
**Tang Hoằng Dương** (; 152—80 TCN) là một nhà chính trị Trung Quốc. Ông là một vị quan nổi tiếng của nhà Hán, phục vụ thời Hán Vũ Đế và Hán Chiêu Đế. Ông nổi
**Đại hoàng đường cổ đặc** (danh pháp khoa học: **_Rheum tanguticum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm. Loài này được Maxim. ex Balf. miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Hoàng Dương** (, sinh ngày 30 tháng 10 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá Hồng Kông và cũng là Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Hồng Kông năm 2013. Hiện tại anh
[NỘI ĐỊA HÀN QUỐC] Tinh chất bơ 99,6% dưỡng da cao cấp AGUACATE Skinaz Hàn Quốc - NỮ HOÀNG DƯỠNG DA TẠI HÀN QUỐC -30mlSHOP CAM KẾT VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM - CHUẨN HÀNG
Son Môi AAG220 Gương Nữ Hoàng Dưỡng Ẩm Lâu Trôi 3 Màu Mới ( trend 2020 )Cam kết hàng Bảo hành 7 ngày đổi trả miễn phí khi có bất kì lỗi do nhà sản
**Hoàng đàn** hay còn gọi **tùng có ngấn** (danh pháp hai phần: **_Cupressus torulosa_**) là cây thân gỗ thuộc chi Hoàng đàn. ## Sinh học Cây gỗ thường xanh có thể cao tới 40m. Đường
**_Phố hoa - Cơn mưa hoang đường_** là album phòng thu thứ hai của ca sĩ Cẩm Ly, phát hành vào ngày 12 tháng 3 năm 2001 bởi Kim Lợi Studio và Hãng Phim Trẻ.
Hoàng Tử Hotel là khách sạn tiêu chuẩn 3 sao tọa lạc tại địa chỉ 23 đường Tô Ngọc Vân, Khu đô thị Vạn Thuận Phát, Phố Nối, Mỹ Hào, Hưng Yên
Việc chọn Thị Lộ làm nhân vật chính cho cuốn tiểu thuyết dày gần hàng trăm trang là một thách thức không nhỏ đối với nhà văn Võ Khắc Nghiêm. Bởi tư liệu về Thị

**_Họa Bì bản điện ảnh năm 1993 hay còn có tên gọi khác là Âm Dương Pháp Vương_** (Tiếng Trung: Họa Bì Chi Âm Dương Pháp Vương) là một bộ phim kinh dị
**Hải đường Vân Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Franch.) C.K. Schneid. miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Đường Cao Tông** (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7 năm 628 - 27 tháng 12 năm 683) là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Dương Quý phi** (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là **Dương Ngọc Hoàn** (楊玉環) hay **Dương Thái Chân** (楊太真), là một phi tần rất được sủng ái của Đường Huyền Tông Lý Long
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
thumb|Ảnh chụp Hoàng thành Huế ngày [[11 tháng 9, năm 1932.]] **Hoàng thành Huế** (chữ Hán: 皇城) hay còn được gọi là **Đại Nội** (大內), là vòng thành thứ hai bên trong Kinh thành Huế,
**Đường Thuận Tông** (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806), tên thật **Lý Tụng** (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Đường Đức Tông** (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), húy **Lý Quát** (李适), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Đường Đại Tông** (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), húy **Lý Dự** (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Hoàng Thế Thiện** (1922 – 1995) là một danh tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam (thụ phong trước năm 1975), một Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Ông từng
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
**Giáo hoàng** (, ) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo tinh thần của Giáo hội Công giáo toàn thế giới. Theo quan điểm của Giáo hội Công giáo, giáo hoàng là
**Đường Mục Tông** (chữ Hán: 唐穆宗; 26 tháng 7, 795 - 25 tháng 2, 824), tên thật **Lý Hằng** (李恆) trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 820 đến 824, chỉ được
**Đường Cao Tổ** (chữ Hán: 唐高祖, hiệu là **Lý Uyên** (李淵), biểu tự **Thúc Đức** (叔德), 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong
**Đường Ý Tông** (chữ Hán: 唐懿宗; 28 tháng 12 năm 833 - 15 tháng 8 năm 873), húy **Lý Thôi** (李漼), là vị hoàng đế thứ 18 hay 20 của triều đại nhà Đường trong
nhỏ|Những người [[thất nghiệp xếp hàng bên ngoài một nhà bếp từ thiện do Al Capone mở tại Chicago vào tháng 2 năm 1931, trong thời kì Đại khủng hoảng.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Real_GDP_of_the_United_States_from_1910-1960.svg|nhỏ|GDP thực tế hàng
**Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠章皇后, , 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), **Thanh Thế Tổ Kế hậu** (清世祖继后) hay còn gọi **Nhân Hiến Hoàng thái hậu** (仁憲皇太后),
**Hoàng thái phi** (chữ Hán: 皇太妃) là một tôn xưng từ tước Phi dành cho mẹ ruột của Hoàng đế, trong trường hợp người mẹ ấy vốn là phi tần và một người mẹ cả
**Ý An Quách Hoàng hậu** (chữ Hán: 懿安皇后, 780 - 25 tháng 6, năm 848), còn được gọi là **Quách Quý phi** (郭貴妃) hay **Quách Thái hậu** (郭太后), là nguyên phối của Đường Hiến Tông
**Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468), còn gọi là **Từ Ý Hoàng thái hậu** (慈懿皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông
**Dương Hành Mật** (, 852 – 24 tháng 12 năm 905), nguyên danh **Dương Hành Mẫn** (楊行愍, đổi tên năm 886), tên tự **Hóa Nguyên** (化源) là người giữ chức Hoài Nam tiết độ sứ
**Đường Chiêu Tông** (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh **Lý Kiệt** (李傑), sau cải thành **Lý Mẫn** (李敏), rồi **Lý Diệp** (李曄), là hoàng đế
**Hoàng Văn Nọn** (1907-1968), bí danh **Hoàng Như**, **Hoàng Tú Hưu**, **Tú Hưu**, **Hoàng Ngọc Như**, **Văn Tân**, **Hoàng Lương Hữu**, **Thiết**, **Hoàng Vĩnh Tuy**, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Cao Bằng, nguyên Chủ
**Bò tót Đông Dương** hay **Bò tót Đông Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Bos gaurus laosiensis_ hay _Bos gaurus readei_) là một phân loài của loài bò tót được ghi nhận ở vùng Đông
**Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝哲毅皇后; ; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị Hoàng đế. Bà
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
**Thác Bạt Hoảng** (, 428 – 29 tháng 7 năm 451), là một hoàng thái tử của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Ông là trưởng tử của Bắc Ngụy Thái Vũ
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Hiếu Văn U Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文幽皇后; 469 - 499), cũng gọi **Cao Tổ U hậu** (高祖幽后), là Hoàng hậu thứ hai của Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế Nguyên Hoành của triều Bắc Ngụy