Chi Hải đường, còn gọi là chi Táo tây (danh pháp khoa học: Malus), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ Hoa hồng (Rosaceae), bao gồm trong đó nhiều loài hải đường và một loài được biết đến nhiều là táo tây (Malus domestica, có nguồn gốc từ Malus sieversii). Một số loài khác được biết đến dưới các tên gọi như "táo dại", "táo tây dại" v.v, các tên gọi này có nguồn gốc từ quả nhỏ và chua, không ngon của chúng. Chi này có nguồn gốc ở khu vực ôn đới của Bắc bán cầu, tại châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ.
Đặc điểm
trái|nhỏ|Quả của cây hải đường Xích Kim (Malus sikkimensis)
Các loài cây trong chi này nói chung là loại cây nhỏ, thông thường cao 4–12 m khi trưởng thành, với nhiều cành nhỏ. Lá đơn, dài từ 3–10 cm, mọc so le, với mép lá có khía răng cưa. Hoa mọc thành dạng ngù hoa và có 5 cánh, có màu từ trắng, hồng tới đỏ, và là hoa lưỡng tính, với các nhị hoa (thường có màu đỏ) sản sinh ra nhiều phấn hoa và nhụy hoa ở bên dưới. Chúng ra hoa vào mùa xuân khoảng 50-80 ngày sau những ngày có nhiệt độ trung bình trong ngày là 10 °C. Các loài này đòi hỏi có sự thụ phấn chéo giữa các cây nhờ côn trùng (chủ yếu là ong); và tự bản thân chúng là vô sinh (không thể tự thụ phấn), do đó sự có mặt của côn trùng là yếu tố cơ bản. Ong mật là loài có hiệu quả nhất trong việc thụ phấn cho các loài cây này. Các loài trong chi Malus, bao gồm cả táo tây, rất dễ dàng lai ghép với nhau. Chúng cũng bị ấu trùng của một số loài thuộc bộ Lepidoptera phá hại - xem thêm Danh sách các loài cánh vẩy phá hại chi Hải đường.
Quả của chúng có dạng hình cầu, dao động về kích thước với đường kính từ 1–4 cm ở phần lớn các loài hoang dại, tới 6 cm ở M. pumila, 8 cm ở M. sieversii và thậm chí lớn hơn ở các loại táo được con người gieo trồng. Ở trung tâm của quả có 5 lá noãn sắp xếp giống hình ngôi sao, mỗi lá noãn chứa 1-2 (ít khi 3) hạt.
Một loài, Malus trilobata có nguồn gốc từ vùng Tây Nam Á, có lá có từ 3-7 thùy (bề ngoài tương tự như lá thích) và với một số khác biệt cấu trúc trong quả; nó thông thường được xếp vào một chi riêng, với tên gọi Eriolobus trilobatus.
Các loài
Plants of the World Online công nhận 29 loài và 3 loài lai ghép như sau:
- Malus angustifolia (Aiton) Michx., 1803 - táo tây dại miền nam.
- Malus asiatica Nakai, 1915
- Malus baccata (L.) Borkh., 1803 - táo dại Siberi, sơn kinh tử.
- Malus coronaria (L.) Mill., 1768 - táo dại quả ngọt.
- Malus crescimannoi Raimondo, 2008
- Malus daochengensis C.L.Li, 1989
- Malus domestica (Suckow) Borkh., 1803 (đồng nghĩa: M. pumila, M. sieversii) - táo tây, tần bà, mắt phượng, táo dại Tân Cương, bình quả.
- Malus fusca (Raf.) C.K.Schneid., 1906 - táo dại Oregon.
- Malus halliana Koehne, 1890 - hải đường tơ rủ.
- Malus honanensis Rehder, 1920 - hải đường Hà Nam.
- Malus hupehensis (Pamp.) Rehder, 1933 - hải đường Hồ Bắc.
- Malus ioensis (Alph.Wood) Britton, 1897 - táo dại đồng cỏ.
- Malus jinxianensis J.Q.Deng & J.Y.Hong, 1987
- Malus kansuensis (Batalin) C.K.Schneid., 1906 - hải đường Lũng Đông.
- Malus komarovii (Sarg.) Rehder, 1920
- Malus leiocalyca S.Z.Huang, 1987 (= Pyrus leiocalyca (S.Z.Huang) M.F.Fay & Christenh., 2018)
- Malus mandshurica (Maxim.) Kom. ex Skvortsov, 1925
- Malus muliensis T.C.Ku, 1991
- Malus ombrophila Hand.-Mazz., 1926
- Malus orientalis Uglitzk., 1932
- Malus prattii (Hemsl.) C.K.Schneid., 1906 - hải đường Tây Thục.
- Malus prunifolia (Willd.) Borkh., 1803 - thu, táo lá mận.
- Malus rockii Rehder, 1933 - sơn kinh tử Lệ Giang.
- Malus sikkimensis (Wenz.) Koehne, 1970 - hải đường Xích Kim.
- Malus spectabilis (Aiton) Borkh., 1803 - hải đường.
- Malus spontanea (Makino) Makino, 1914
- Malus sylvestris (L.) Mill., 1768 không Moench, 1794 - Loài điển hình. Táo dại châu Âu.
- Malus toringo (Siebold) de Vriese, 1856 (đồng nghĩa: M. sieboldii) - hải đường ba lá
- Malus toringoides (Rehder) Hughes, 1920 - hải đường lá rung.
- Malus transitoria (Batalin) C.K.Schneid., 1906 - hải đường hoa lá.
- Malus turkmenorum Juz. & Popov, 1939
- Malus yunnanensis (Franch.) C.K.Schneid., 1906 - hải đường Vân Nam.
- Malus × floribunda Siebold ex Van Houtte, 1865 - táo dại Triều Tiên.
- Malus × soulardii (L.H.Bailey) Britton, 1891
- Malus × zumi (Matsum.) Rehder, 1905
Sử dụng
trái|nhỏ|Táo dại châu Âu (Malus sylvestris).
Đối với Malus domestica, xem bài Táo tây. Quả của các loài khác không có giá trị thương mại lớn, chủ yếu là do chúng có vị quá chua hay ruột giống như gỗ (ở một số loài), và do vậy ít được dùng để ăn. Tuy nhiên, nếu quả táo tây dại được ép, sau đó được lọc cẩn thận, trộn nước thu được với một lượng đường tương đương và sau đó nấu lên thì nước quả này có thể làm thành một loại thạch táo tây có màu đỏ ruby khá ngon. Một lượng nhỏ táo tây dại trong rượu táo làm cho loại đồ uống này có hương vị hấp dẫn hơn.
Các loại hải đường, táo tây dại được trồng nhiều làm cây cảnh, chủ yếu là do có hoa hay quả đẹp, với nhiều giống được chọn lọc vì khả năng chống chịu sâu bệnh hay vì các phẩm chất nêu trên.
phải|nhỏ|Một giỏ táo tây vỏ đỏ.
Một số loài táo dại được dùng làm các thân gốc cho các giống táo tây được con người trồng để bổ sung thêm các đặc trưng có ích. Ví dụ, thân gốc của cây táo dại Siberi thường được dùng để tăng khả năng chịu lạnh cho các giống táo tây trồng tại các khu vực lạnh giá phương bắc.
Chúng cũng được dùng trong vai trò của cây thụ phấn nhân tạo cho táo tây. Rất nhiều chủng loại táo tây dại được chọn sao cho chúng nở hoa cùng thời gian với táo tây trồng trong khu vườn, và các cây táo dại được trồng cứ sau mỗi 5-6 cây táo tây, hoặc các cành táo dại được ghép trên một số cây táo tây. Trong các trường hợp khẩn cấp thì các chậu táo dại đang ra hoa cũng được đặt gần các tổ ong trong vai trò của cây thụ phấn nhân tạo cho táo tây.
Lưu ý
trái|nhỏ|Giỏ táo tây vỏ xanh.
Hiện nay, tại Việt Nam, thông thường người ta gọi Malus domestica đơn giản chỉ là táo, táo tây hoặc bôm. Tuy nhiên, tên gọi táo còn được dùng để chỉ một số loài trong chi Táo ta (Ziziphus) với quả có vỏ màu xanh hay vàng, cũng ăn được và nói chung có kích thước nhỏ hơn mà tiêu biểu là táo Tàu Ziziphus jujuba. Tên gọi này rất dễ gây nhầm lẫn giữa các loại táo.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Hải đường**, còn gọi là **chi Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Malus_**), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ
**Hải đường Vân Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Franch.) C.K. Schneid. miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Hà Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus honanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được Rehder mô tả khoa học đầu tiên năm 1920. Hải
**Hải đường Tây Thục** (danh pháp hai phần: **_Malus prattii_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Hemsl.) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Lũng Đông** (danh pháp hai phần: **_Malus kansuensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Batalin) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Hải đường Xích Kim** (danh pháp hai phần: **_Malus sikkimensis_**) là một loài táo hiếm trong họ Hoa hồng. Loài này được (Wenz.) Koehne mô tả khoa học đầu tiên năm 1890.. Nó là loài
**Hải Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Năm 2021, Hải Dương là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 8 về số dân với 1.936.774 người, tốc
**Hải Dương** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Thành phố Hải Dương là trung tâm kinh tế, kỹ thuật, giáo dục, khoa học, y tế, dịch vụ của tỉnh
**Hải Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía nam giáp tỉnh Thái Bình, phía đông giáp tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng,
**Tỉnh ủy Hải Dương** hay còn được gọi **Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương**, hay **Đảng ủy tỉnh Hải Dương**. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Hải Dương
**Thu hải đường** (danh pháp khoa học: **_Begonia_**) là một chi trong họ thực vật có hoa Begoniaceae. Chi thứ hai trong họ Begoniaceae là _Hillebrandia_, là chi độc loài tại khu vực quần đảo
**Thành Hải Dương**, còn gọi là **Thành Đông**, là một ngôi thành cổ thời nhà Nguyễn. Ngôi thành được đắp bằng đất năm 1804, dùng làm nơi làm việc cho bộ máy trấn thành Hải
Một buổi diễn của nhà hát Chèo Hải Dương Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam 2016]] **Nhà hát Chèo Hải Dương** là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí
**Trường Cao đẳng Dược Trung ương - Hải Dương** được thành lập theo Quyết định số 3689/QĐ-BGDĐT ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở nâng cấp Trường Trung
nhỏ|300x300px|[[Phép đo sâu các đại dương trên thế giới.]] **Hải dương học vật lý, **hay còn gọi là** vật lý biển** là bộ môn nghiên cứu các điều kiện vật lý và các chu trình
**Hải dương học âm thanh** là việc sử dụng âm thanh dưới nước để nghiên cứu biển, ranh giới và nội dung của nó. nhỏ|Một vây kéo thủy âm 38 kHz được sử dụng để
**_Hải Dương chí lược_** () hay **_Hải Đông chí lược_** là bộ sách viết về Hải Dương của Ngô Thì Nhậm gồm 4 quyển. Sách được viết trước khi ông đậu tiến sĩ vào năm
**Phân họ Hải đường** hay **phân họ Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Maloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến
**Chi Hoàng dương** (danh pháp khoa học **_Buxus_**), là một chi thực vật của khoảng 70 loài trong họ Hoàng dương (Buxaceae). Tên gọi chung của chúng là **hoàng dương**. Các loài hoàng dương có
**Họ Thu hải đường** (danh pháp khoa học: **Begoniaceae**) là một họ thực vật có hoa với khoảng 1.401 loài sinh trưởng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của cả Cựu Thế
**Ủy ban Hải dương học Liên chính phủ** (tiếng Anh: **_Intergovernmental Oceanographic Commission of UNESCO_**, viết tắt: **IOC/UNESCO**) là tổ chức quốc tế được thành lập năm 1960 theo Nghị quyết 2.31 của Đại hội
**Nguyễn Mạnh Hùng** (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1975) là Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Kinh tế
**Thu hải đường lá hoa** hay **thu hải đường cathay, thu hải đường Trung Quốc** (danh pháp: **_Begonia cathayana_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Hemsl.
**Thu hải đường không cánh** hay **dã hải đường** (danh pháp: **_Begonia aptera_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Blume miêu tả khoa học đầu tiên
**Thu hải đường hoa thơm** hay **thu hải đường thân ngắn, thu hải đường handel** (danh pháp: **_Begonia handelii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Irmsch.
**Thu hải đường lá cần dại** hay **thu hải đường lá thầu dầu** (danh pháp: **_Begonia heracleifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Cham. & Schltdl.
**Thu hải đường lá mang** (danh pháp: **_Begonia hymenophylla_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Thu hải đường Ba Vì** (danh pháp: **_Begonia baviensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Thu hải đường Ba Tai** (danh pháp: **_Begonia bataiensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Kiew mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**Thu hải đường lá nguyên** (danh pháp: **_Begonia integrifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Dalzell miêu tả khoa học đầu tiên năm 1851.
**Thu hải đường Cúc Phương** (danh pháp: **_Begonia cucphuongensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Q.Nguyen & Tebbitt mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**Thu hải đường thân củ** (danh pháp: **_Begonia davisii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Burbridge miêu tả khoa học đầu tiên năm 1876.
**Thu hải đường lá lông** (danh pháp: **_Begonia rex_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Putz. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1857. ## Hình
**Thu hải đường lá tim** (danh pháp: **_Begonia labordei_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Lév. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1904.
**Thu hải đường Langbian** (danh pháp: **_Begonia langbianensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Baker f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**Thu hải đường xiêm** (danh pháp: **_Begonia siamensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Thu hải đường Bắc Bộ** hay **cửu nguyên lục** (danh pháp: **_Begonia tonkinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên
**Thu hải đường miệng to** (danh pháp: **_Begonia macrotoma_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Irmsch. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Thu hải đường đốm** (danh pháp: **_Begonia guttata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Wall. ex A.DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**Thu hải đường chân vịt** (danh pháp: **_Begonia palmata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được D.Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**Thu hải đường lá xẻ** (danh pháp: **_Begonia pedatifida_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Lév. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**Thu hải đường Phú Thọ** (danh pháp: **_Begonia phuthoensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Q.Nguyen mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**Thu hải đường Việt Nam** (danh pháp khoa học: **_Begonia vietnamensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Begoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Begonia taiwaniana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Hayata miêu tả khoa học đầu tiên năm 1911. ## Hình ảnh Tập tin:Begonia taiwaniana - 台湾秋海棠
**Trần Thị Phương Hoa** (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1975) là nữ chính trị gia người Việt Nam. Bà hiện là Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14 nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn
**Hải đường** hay còn gọi **Hải đường Việt Nam** (danh pháp hai phần: **_Camellia amplexicaulis_**) là một loài thực vật hạt kín thuộc chi Trà (_Camellia_). Được trồng chủ yếu từ Lạng Sơn đến Thừa
**Phong quỳ lá hải đường** (danh pháp: **_Anemone begoniifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được H.Lév. & Vaniot miêu tả khoa học đầu tiên năm 1902.
**Vụ hạ giàn khoan _Hải Dương-981**_ (HD-981) là sự kiện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đưa giàn khoan Hải Dương 981 (HD-981) vào khu vực Biển Đông gần quần đảo Hoàng Sa vào ngày
**"Hoa hải đường"** (tiếng Trung: 海棠花) là một đĩa đơn do ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, rapper người Việt Nam - Jack sáng tác và trình bày. Bài hát được phát hành lần đầu
**Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng** (ký hiệu toàn tuyến là **CT.04**, hay còn gọi là **Quốc lộ 5B**) là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam