✨Chi Hoàng kỳ
Chi Hoàng kỳ (danh pháp khoa học: Astragalus) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảo và cây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae). Đây là chi lớn nhất về số loài đã được mô tả. Đây là những loài cây miền ôn đới và cận nhiệt tại Bắc Bán Cầu. Một số loài Vicia cũng tương tự về ngoại hình, nhưng chúng giống cây leo hơn.
Một số loài tiêu biểu
- Astragalus aestivorum Podlech
- Astragalus alopecuroides L.
- Astragalus amatus Clos
- Astragalus arequipensis Vogel
- Astragalus arnottianus (Gill. ex Hook. & Arn.)Reiche
- Astragalus alpinus (L.) E.Sheld.
- Astragalus balearicus Chater
- Astragalus bellus (Kuntze) R.E.Fr.
- Astragalus berteri Colla
- Astragalus berterianus (Moris) Reiche
- Astragalus bustillosii Clos
- Astragalus cachinalensis Phil.
- Astragalus chamissonis (Vogel) Reiche
- Astragalus coccineus
- Astragalus confinis Johnst.
- Astragalus coquimbensis (Hook. & Arn.) Reiche
- Astragalus cruckshanksii (Hook. & Arn.) Griseb.
- Astragalus cryntanthus Wedd.
- Astragalus cryptobothrys Johnst.
- Astragalus curvicaulis (Clos) Reiche
- Astragalus darumbium (Bertero) Clos
- Astragalus dodtii Phil.
- Astragalus domeykoanus (Phil.) Reiche
- Astragalus edmonstonei (Hook.) B.L.Rob.
- Astragalus faurei Maire
- Astragalus germainii Phil.
- Astragalus glaux L.
- Astragalus glycyphyllos
- Astragalus gummifer
- Astragalus incanus L.
- Astragalus layneae
- Astragalus limariensis Muñoz
- Astragalus looseri Johnst.
- Astragalus lusitanicus
- Astragalus magellanicus Gómez-Sosa
- Astragalus massiliensis
- Astragalus micranthellus Wedd.
- Astragalus minimus Vogel
- Astragalus minutissimus Wedd.
- Astragalus monspessulanus L.
- Astragalus monteroi Johnst.
- Astragalus monticola Phil.
- Astragalus nitidiflorus Jiménez & Pau
- Astragalus nivicola Gómez-Sosa
- Astragalus norvegicus Weber
- Astragalus nudus Clos
- Astragalus orthocarpus Johnst.
- Astragalus palenae (Phil.) Reiche
- Astragalus paposanus Johnst.
- Astragalus patagonicus (Phil.) Speg.
- Astragalus pehuenches Niederl.
- Astragalus pelecinus (L.) Barneby
- Astragalus penduliflorus Lam.
- Astragalus pississii (Phil.) Johnst.
- Astragalus pusillus Vogel
- Astragalus reichei Speg.
- Astragalus schinetorum Barneby
- Astragalus sempervirens Lam.
- Astragalus triflorus (DC.) A.Gray
- Astragalus vagus (Clos) Reiche
- Astragalus valerianensis Johnst.
- Astragalus valparadiensis Speg.
- Astragalus verticillatus (Phil.) Reiche
- Astragalus vesiculosus Clos
- Astragalus werdermanii Johnst.
Hình ảnh
Astragalus alpinus inflorescence 2 AB.jpg|_Astragalus alpinus_ Astragalus centralpinus.JPG|_Astragalus centroalpinus_ Astragalus frigidus.JPG|_Astragalus frigidus_ Astragalus glycyphyllos RF.jpg|_Astragalus glycyphyllos_ Astragalus hamosus MHNT.BOT.2007.40.117.jpg|_Astragalus hamosus_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Hoàng kỳ** (danh pháp khoa học: **_Astragalus_**) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảo và cây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae). Đây là chi
, Plants of the World Online công nhận hơn 3,000 loài thuộc chi Hoàng kỳ. ## A *_Astragalus aaronii_ (Eig) Zohary *_Astragalus aaronsohnianus_ Eig *_Astragalus abadehensis_ Maassoumi & Podlech *_Astragalus abbreviatus_ Kar. & Kir. *_Astragalus
**Hoàng kỳ** (danh pháp khoa học: **_Astragalus propinquus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Schischkin miêu tả khoa học đầu tiên.
**Hoàng kỳ Mông cổ**, tên khoa học **_Astragalus mongolicus_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Bunge miêu tả khoa học đầu tiên.
Viên uống Linh Chi, Hoàng Kỳ và Hoa Cúc Tím hiệu Nature's Way giúp tăng sức đề khángDescriptionSince 1969Premium BlendPromotes ImmunityCertified Authentic Tru-ID™Non GMO Project Verified1,200 mg Per ServingDietary SupplementAdaptogenicVeganPromotes ImmunityWe've blended Echinacea with astragalus
nhỏ|phải|_Chính Hoàng kỳ_ **Chính Hoàng kỳ** (, tiếng Trung: 正黃旗; tiếng Anh: _Plain Yellow Banner_) là một kỳ trong chế độ Bát kỳ của Thanh triều và được quản lý trực tiếp bởi Hoàng đế,
nhỏ|_Tương Hoàng kỳ_|thế=**Tương Hoàng kỳ** (, tiếng Trung: 鑲黃旗, tiếng Anh: _Bordered Yellow Banner_) là Kỳ đứng đầu (頭旗, ) trong chế độ Bát Kỳ của Thanh triều, lấy cờ sắc vàng viền đỏ mà
Tác dụng:- Đ iều t rị viêm thận mãn tính, tiểu buốt đục- Đ iều tr ị phì đại tuyến tiền liệt- Hoàng kỳ giúp bồi bổ cơ thể và phòng ngừa các bệnh về
**Chi Hoàng bá** là một chi thực vật có hoa trong họ Rutaceae. Các loài trong chi này là cây lá sớm rụng, bản địa khu vực đông và đông bắc châu Á. Chúng có
THÔNG TIN SẢN PHẨM:TƯ VẤN:0587 11 0000 - 0853 78 88 98CAOHỒNG SÂM LINH CHI NongHuyn 2 lọ x 240g: Ra đời dựa trên những nghiên cứu thực tiễn để mang đến cho người dùng
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
**Tuệ Hiền Hoàng quý phi** (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; khoảng 1711 - 25 tháng 2, năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông
**Đôn Túc Hoàng quý phi** (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; Khoảng 1695 - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán Quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế
**Thục Gia Hoàng quý phi** (chữ Hán: 淑嘉皇貴妃, 14 tháng 9 năm 1713 - 17 tháng 12 năm 1755), Kim Giai thị (金佳氏), Chính Hoàng kỳ Bao y, là một phi tần người gốc Triều
**Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝誠仁皇后, ; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là **Nhân Hiếu Hoàng hậu** (仁孝皇后),
**Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝敬憲皇后; ; 28 tháng 6, năm 1681 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Triết Mẫn Hoàng quý phi** (chữ Hán: 哲憫皇貴妃; ? - 20 tháng 8, năm 1735), thuộc gia tộc Phú Sát thị, Chính Hoàng kỳ Bao y, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn
**Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝哲毅皇后; ; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị Hoàng đế. Bà
**Cung Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恭顺皇贵妃; 1787 - 23 tháng 4, năm 1860), Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.
**Hiếu Khang Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝康章皇后; ; 29 tháng 2, năm 1640 - 20 tháng 3, năm 1663), thường gọi **Từ Hòa Hoàng thái hậu** (慈和皇太后), là phi tần của Thanh Thế Tổ
**Thục Thận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12, năm 1859 - 13 tháng 4, năm 1904), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, Sa Tế Phú Sát thị, cũng gọi **Mục Tông Tuệ phi**
Giới thiệu cây thuốc nam Hoàng Kỳ cách sử dụng tốt cho sức khỏeTrong danh sách những loài cây có tác dụng dược liệu quý, hoàng kỳ được xem là một trong những đại diện
**Nhân Thọ Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 仁壽皇太后; ; 28 tháng 4 năm 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là **Hiếu Cung Nhân hoàng hậu** (孝恭仁皇后), là phi tần của Thanh
**Trang Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 莊順皇貴妃; 29 tháng 11 năm 1822 - 13 tháng 12 năm 1866), Ô Nhã thị (烏雅氏), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Tuyên
**Đoan Khác Hoàng quý phi** (chữ Hán: 端恪皇貴妃; 1844 - 1910), Đông Giai thị, là một phi tần của Thanh Văn Tông Hàm Phong Hoàng đế. ## Thân thế ### Dòng dõi đại tông Đoan
HOÀNG KỲ - loại “tiên dược” tăng cường sức khỏe Hoàng Kỳ tên khoa học Astragalus membranaceus Bge; họ Đậu (Fabaceae) có lịch sử sử dụng từ hơn 2000 năm trước, nổi tiếng trong lĩnh
**Hiếu Thận Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝慎成皇后; ; 16 tháng 6, năm 1790 - 16 tháng 6 năm 1833), kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng
**Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝德顯皇后, ; 12 tháng 4 năm 1831 - 24 tháng 1 năm 1851), là nguyên phối Đích phúc tấn của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế khi ông
**Khác Huệ Hoàng quý phi** (chữ Hán: 愨惠皇貴妃; 1668 - 1743), Đông Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Hoàng đế và là em gái của Hiếu Ý Nhân Hoàng
**Kính Mẫn Hoàng quý phi** (chữ Hán: 敬敏皇貴妃; ? - 25 tháng 7 năm 1699), Chương Giai thị, nguyên gọi **Mẫn phi** (敏妃), là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Hoàng đế.
**Thuần Ý Hoàng quý phi** (chữ Hán: 純懿皇貴妃; 3 tháng 11, năm 1689 - 17 tháng 12, năm 1784) là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế. ## Tiểu sử Thuần
**Khánh Cung Hoàng quý phi** (chữ Hán: 慶恭皇貴妃; 12 tháng 8 năm 1724 - 21 tháng 8 năm 1774), Lục thị (陆氏), người Hán, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hiếu Mục Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝穆成皇后, ; 1781 - 17 tháng 2 năm 1808), là nguyên phối Đích phúc tấn của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế. Bà kết hôn với Đạo Quang
Khi gan bị nhiễm mỡ, dần dần sẽ ảnh hưởng xấu đến chức năng thần kinh và huyết quản, dẫn đến hiện tượng giảm trí nhớ, xơ vữa động mạch. Khi gan bị nhiễm mỡ
**Hoàng Thế Thiện** (1922 – 1995) là một danh tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam (thụ phong trước năm 1975), một Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Ông từng
**Bát kỳ** hay **Bát kỳ Mãn Châu** (, ) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát kỳ là mỗi
**Hoàn Giả Hốt Đô** (chữ Hán: 完者忽都; ; ? – 1369), còn biết đến với tên gọi **Hoàn Giả Đô** (完者都) hoặc **Kỳ hoàng hậu** (奇皇后; 기황후; _Empress Gi_), là một trong những Hoàng hậu
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Thuận Liệt Lương Hoàng hậu** (chữ Hán: 順烈梁皇后; 116 - 150), hay còn được gọi là **Đông Hán Lương Thái hậu** (東漢梁太后), là hoàng hậu của Hán Thuận Đế Lưu Bảo - vị Hoàng đế
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay