Hàn Lâm Nhi (, 1340-1366), người Loan Thành, Triệu Châu , thủ lĩnh trên danh nghĩa của chính quyền nông dân Tống và phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền Bắc Trung Quốc vào cuối đời Nguyên.
Cuộc đời
Cha ông là Hàn Sơn Đồng, Giáo thủ của Bạch Liên giáo ở Vĩnh Niên. Năm Chí Chính thứ 11 (1351), Sơn Đồng mưu tính khởi nghĩa, sự việc bại lộ, bị quân Nguyên bắt giết. Lâm Nhi theo mẹ trốn đến Vũ An.
Năm thứ 15 (1355), Lâm Nhi được Lưu Phúc Thông đón về Bạc Châu, đưa lên ngôi, kiến lập chính quyền, đặt quốc hiệu là Tống, đổi niên hiệu là Long Phụng, xưng là "Tiểu Minh vương"; tôn vợ của Sơn Đồng là Dương thị làm Thái hậu.
Chính quyền Tống mô phỏng chế độ của nhà Nguyên, đặt ra Trung thư tỉnh, Khu mật viện, Ngự sử đài và Lục bộ. Vì muốn tiết chế các cánh quân Khăn Đỏ khác ở miền Bắc, tại mỗi vùng đất mà các cánh quân này chiếm được, chính quyền Tống đặt ra cơ cấu Hành tỉnh, có thể khảo cứu được các Trung thư tỉnh ở Giang Nam (Chu Nguyên Chương làm Bình chương từ tháng 7 năm Loan Phượng thứ 2 (1356)), Ích Đô (Mao Quý làm Bình chương từ năm thứ 3 (1357)), Hoài An (Triệu Quân Dụng làm Bình chương từ tháng 10 cùng năm thứ 2 (1356)), Liêu Dương (thiết lập vào đầu năm thứ 5 (1359), bọn Mao Cư Kính, Phan Thành, Sa Lưu Nhị, Quan Đạc lần lượt làm Bình chương), Tào Châu (Vũ Mỗ làm Hành tỉnh thừa tướng từ năm thứ 3 (1357)),… Cơ cấu hành chính cũng tương đồng với nhà Nguyên, chỉ bỏ qua cấp Lộ, dưới Hành tỉnh là phủ, châu, huyện. Cơ cấu quản quân cũng được hệ thống thành các Thống quân Nguyên soái phủ, Quản quân Tổng quản phủ, Quản quân Vạn hộ phủ,…; các Hành tỉnh đặt riêng Hành xu mật viện, các quân chức là Bách hộ, Thiên hộ, Vạn hộ, Tổng quản, Thống quân,…
Tuy làm Tống đế, nhưng Lâm Nhi chỉ có hư danh, Lưu Phúc Thông mới là lãnh đạo trên thực tế. Năm thứ 8 (1362), Phúc Thông đưa Lâm Nhi chạy về An Phong , chính quyền Tống chỉ còn tồn tại trên danh nghĩa.
Năm thứ 9 (1363), bộ tướng của Trương Sĩ Thành là Lữ Trân vây An Phong, nhóm Phúc Thông cầu cứu Chu Nguyên Chương. Nguyên Chương đích thân đem đại quân đến, đánh bại liên quân Lữ Trân – Tả Quân Bật, sau đó an trí Lâm Nhi ở Trừ Châu.
Cái chết
Minh sử - Hàn Lâm Nhi truyện chép:
Minh sử - Liêu Vĩnh Trung truyện chép:
Đồ Ký (1856 – 1921) trong Mông Ngột Nhi sử ký viết:
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ** (Tên tiếng Anh: _American Academy of Pediatrics_, viết tắt: AAP) là hiệp hội chuyên nghiệp của các bác sĩ nhi khoa tại Hoa Kỳ, có trụ sở tại
**Hàn Lâm Nhi** (, 1340-1366), người Loan Thành, Triệu Châu , thủ lĩnh trên danh nghĩa của chính quyền nông dân Tống và phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền Bắc Trung Quốc vào
nhỏ|Sân trước Viện hàn lâm nhỏ|Lối vào Viện hàn lâm **Viện hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học xã hội** (tiếng Latin: Pontificia Academia Scientiarum Socialium) là một viện nghiên cứu về khoa học xã
thumb|Toàn cảnh Hàn Lâm viện thời [[Khang Hi.]] :_Bài viết này nói về một cơ quan trong nhà nước phong kiến Á Đông thời xưa. Để tìm hiểu về các cơ quan học thuật nghiên
thumb|Cặp đồng tính nữ và con của họ. Nhiều người đồng tính, song tính và chuyển giới có thể có con riêng với vợ/chồng cũ hoặc nhận con nuôi. Tuy nhiên, việc nhận con nuôi
Thông Tin Sản Phẩm:Tên sản phẩm: Baby DDropsXuất xứ: MỹĐóng gói: 2.5ml - 90 GiọtĐối tượng sử dụng : Trẻ sơ sinh đến 12 thángHạn Sử Dụng: In trên bao bì sản phẩmSKU: 85122800006Sản phẩm
Baby Ddrop Vitamin D3 400IUHãng sản xuất: DdropsXuất xứ: MỹQuy cách đóng gói: 2.5 ml ~ 90 giọtBạn có biết sữa mẹ chỉ cung cấp 10% lượng vitamin D mà bé cần. Sản phẩm vitamin
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Biệt Nhi Ca Hãn** (1208 - 1266) (**Berke** hay **Birkai**; , ) là một tướng lĩnh Mông Cổ, khả hãn Kim Trướng hãn quốc, và cháu nội của Thành Cát Tư Hãn. Biệt Nhi Ca
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi** () hay **Sát Hãn Đặc Mục Nhĩ** (察罕特穆爾, chữ Mông Cổ: ᠴᠠᠭᠠᠨ ᠲᠡᠮᠦᠷ, chuyển tự La Tinh: Čaγan Temür hay Chaqan-temür, ? – 6/7/1362), tên tự Đình Thụy, sinh quán
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
:_Bài này viết về một môn võ thuật có nguồn gốc từ Trung Hoa. Các nghĩa khác về Thiếu Lâm khác được liệt kê tại Thiếu Lâm (định hướng)_ :_Xem thêm Thiếu Lâm thất thập
**Đạt Nhĩ Hãn** (_,_ , 1590 – 1644) là một tướng lĩnh thời Hậu Kim và đầu thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ban đầu ông thuộc Mãn Châu Tương Hoàng Kỳ, sau
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Tư Mã Hân** (?-203 TCN) là tướng nhà Tần và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. ## Giúp Hạng Lương Theo Sử ký, Tư Mã Hân làm chức quan coi
**Đạt Diên Hãn** (; Chữ Mông Cổ: ; ), tên thật là **Batumöngke** (; ; Hán-Việt: Ba Đồ Mông Khắc) (1464–1517/1543) là một Đại hãn của nhà Bắc Nguyên tại Mông Cổ. Danh hiệu trị
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Hán thư** (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25. Đôi
thumb|Thành Cát Tư Hãn. **Bột Nhi Chỉ Cân thị** hay **Bột Nhi Chích Cân thị** (, chữ Cyril: Боржигин, chữ Latinh: _Borǰigin_, _Bordžigin_, _Borǰigit_; ) là một thị tộc hùng mạnh đóng một vai trò
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
**Triệu Nhĩ Tốn** (chữ Hán: 趙爾巽, bính âm: Zhào Ĕrxùn; 1844 – 1927) là nhà chính trị, sử gia cuối thời Thanh đầu thời Dân Quốc, tự **Công Tương**, hiệu **Dĩ San**, là người của
**Khu tự trị đặc biệt Đông Sát Cáp Nhĩ** còn gọi là **Khu tự trị đặc biệt Sát Đông** () là chính quyền bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập ở phía đông
**Tao Đàn nhị thập bát tú** (騷壇二十八秀) hoặc **Hội thơ** **Tao Đàn** là tên gọi của hậu thế cho hội xướng họa thi ca mà Hoàng đế Lê Thánh Tông sáng lập vào năm 1495
**Ngô Hán** (chữ Hán: 吴汉, ? – 44) tự **Tử Nhan**, người huyện Uyển, quận Nam Dương , tướng lãnh, khai quốc công thần, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng nhà Đông Hán.
**Hiếu Vũ Lý hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武李皇后), thường gọi **Lý phu nhân** (李夫人), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán. Bà nổi tiếng ca
**Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân** (), tên tiếng Anh: **Harbin Institute of Technology**, viết tắt: **HIT**, tên thường gọi là **Cáp Công Đại** (哈工大, Hāgōngdà, Đại học Công lập Cáp Nhĩ Tân). Nó
thumb|Tổng thống [[Recep Tayyip Erdoğan]] **Các cuộc thanh trừng ở Thổ Nhĩ Kỳ 2016** là những cuộc thanh trừng chính trị đang được tiến hành trong hệ thống tư pháp, công an, giáo dục và
**Trần Nguyên Hãn** (chữ Hán: 陳元扞, 1390–1429) là nhà quân sự Đại Việt thời Trần - Lê sơ. Ông là người thuộc dòng dõi nhà Trần, nổi bật với việc tham gia khởi nghĩa Lam
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Nhị Đạo** (tiếng Trung: 二道区, Hán Việt: Nhị Đạo khu) là một thị hạt khu (quận nội thành) của địa cấp thị Trường Xuân, tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc. Quận này có diện tích 465
**Hàn Sơn Đồng** (, 1310– 1351), người Loan Thành, Triệu Châu, thủ lĩnh đầu tiên phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ cuối đời Nguyên. ## Sự nghiệp Ông nội của Sơn Đồng truyền bá Bạch
**Lâm An công chúa** (chữ Hán: 臨安公主; 1360 - 17 tháng 8, 1421), công chúa nhà Minh, là hoàng trưởng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương. ## Tiểu sử **Lâm An công chúa**
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Trương Nhĩ** (chữ Hán: 張耳; ?-202 TCN) là tướng nước Triệu và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ). ## Giàu sang nhờ vợ
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Nỗ Nhĩ Cáp Xích** (chữ Hán: 努爾哈赤, bính âm: _Nǔ'ěrhāchì_; chữ Mãn: , âm Mãn: _Nurhaci_), (1559 – 1626), Hãn hiệu** Thiên Mệnh Hãn** (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào
**Nguyên Huệ Tông** (chữ Hán: 元惠宗; 25 tháng 5, 1320 – 23 tháng 5, 1370), tên thật là **Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ** (妥懽貼睦爾; ), Hãn hiệu **Ô Cáp Cát Đồ hãn** (烏哈噶圖汗; ), là
**Cáp Nhĩ Tân** là một địa cấp thị và thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang ở phía Đông Bắc Trung Quốc. Cáp Nhĩ Tân là thành phố đông dân thứ 8 của Trung Quốc
**Nhà Nguyên** (tiếng Trung: 元朝, bính âm: _Yuán Cháo_, Hán-Việt: _Nguyên triều_) hay **Đại Nguyên** (Tiếng Trung: 大元, bính âm: _Dà Yuán_) là nhà nước kế tục của Đế quốc Mông Cổ và đánh dấu
**Cát Lâm** (, ), là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Cát Lâm là tỉnh đông thứ hai mươi mốt về số dân, đứng thứ hai mươi tư
**Galdan** (, chữ Hán: 噶爾丹, Hán Việt: **Cát Nhĩ Đan** hay cũng phiên thành **Cát Lặc Đan** (噶勒丹) 1644 - 1697), là một Đại hãn người Mông Cổ nhánh Oirat của Hãn quốc Chuẩn Cát
**A Sử Na Xã Nhĩ** (tiếng Turkic: Ashna Sheer, chữ Hán: 阿史那社尔, ? – 655), quý tộc Đột Quyết, phò mã, tướng lãnh đầu đời Đường, có công bình định Quy Tư. ## Khởi nghiệp
**Mãng Cổ Nhĩ Thái** (, , 1587 – 11 tháng 1 năm 1633), là hoàng tử và một trong Tứ đại Bối lặc thời kỳ đầu nhà Thanh. ## Cuộc đời Mãng Cổ Nhĩ Thái
**Ligdan Khutugtu Khan** (tiếng Mông Cổ: Ligden Khutugt Khan; ký tự Cyrill: Лигдэн Хутугт хаан, chữ Hán: 林丹汗; Hán-Việt: _Lâm Đan hãn_; 1588 – 1634) là Khả hãn chính thức cuối cùng của triều đại
phải|nhỏ| Một cuốn sách tiếng Ả Rập về nghi lễ Hồi giáo, với bản dịch tiếng Trung song song bằng chữ Tiểu nhi kinh, được xuất bản tại [[Tashkent năm 1899 ]] **Tiểu nhi kinh**
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng
:thế=Sư trưởng Hà Dũng - Cao đồ của cụ Hà Châu biểu diễn Quan Âm chưởng; chặt bể gạch tuynel.|nhỏ|220x220px|Sư trưởng Hà Dũng - Cao đồ của cụ [[Hà Châu biểu diễn Quan Âm chưởng;