✨Hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai là hàm số có dạng ax^2+bx+c=y trong đó a,b,c là các hằng số và {\displaystyle (a\neq 0)} . Hệ số hoàn toàn có thể ở y. x và y lần lượt là các biến.

Tức là hàm số bậc hai chỉ cần đạt 2 điều kiện là có bậc cao nhất là 2 và hệ số của biến có bậc cao nhất khác 0.

Trường hợp có 2 biến x và y, hàm số có dạng

f(x,y)=ax^2+by^2+cxy+dx+ey+f

khi đó nó cùng với hàm chuẩn mẫu tạo trên hệ trục tọa độ những hình cônic (parabol, elip, tròn hoặc hyperbol)

Nguồn gốc tên

Từ bậc hai xuất phát từ tiếng Latin từ quadrātum (hình vuông). Một thuật ngữ như x2 được gọi là một hình vuông trong đại số bởi vì nó là diện tích của một hình vuông với cạnh x .

Nói chung, một tiền tố quadr chỉ ra số 4. Ví dụ là tứ giác và góc tọa độ. Quadratum là chữ Latin, nghĩa là vuông. Nó cùng họ với từ quadrilateral tức là tứ giác. [https://en.wikipedia.org/wiki/Quadratic_function]

Thuật ngữ

Hệ số

Các hệ số của một đa thức thường được coi là số thực hoặc số phức. Riêng số phức có thể đề cập trong Giải tích phức và biểu diễn được trên hệ trục tọa độ.

Bậc của hàm

Thuật ngữ "đa thức bậc hai" đôi khi có nghĩa là "có bậc là 2", hoặc đôi khi là "có bậc cao nhất là 2". Nếu bậc nhỏ hơn 2, điều này có thể được gọi là "trường hợp suy biến".

Thông thường, nghĩa của thuật ngữ sẽ được xác định bởi ngữ cảnh.

Biến

Một đa thức bậc hai có có 1 biến duy nhất x (trường hợp đơn biến), hoặc nhiều như biến x , y , và z (trường hợp đa biến). Trên thực tế, người ta thường quy một hàm nhiều biến về các hàm 2 biến để dễ xét.

Trường hợp một biến

Bất kỳ một đa thức bậc hai 1 biến nào cũng có thể được viết dưới dạng: :ax^2+bx+c

Trong đó:

x là biến

a, b, c là các hệ số

Trong đại số cơ bản, đa thức như vậy thường phát sinh dưới dạng phương trình bậc hai. Các nghiệm cho phương trình này được gọi là gốc của đa thức bậc hai, và có thể được tìm thấy thông qua phân tích thành nhân tử, phần bù bình phương, đồ thị, phương pháp Newton, hoặc thông qua việc sử dụng công thức bậc hai. Mỗi đa thức bậc hai có một hàm bậc hai liên quan, có đồ thị là một hình parabol.

Biệt thức

Biệt thức thông thường \Delta=b^2-4ac

Ngoài ra, với b = 2b' thì ta có biệt thức thu gọn: \Delta'=b'^2-ac. Khi đó \Delta=4 \Delta'

Trường hợp hai biến

Bất kỳ đa thức bậc hai 2 biến nào cũng có thể được viết dưới dạng: :f(x,y)=ax^2+by+cxy+dx+ey+f Trong đó x và y là các biến và a , b , c , d , e , f là các hệ số. Các đa thức như vậy là cơ sở để nghiên cứu các hình conic, được biểu diễn bằng cách biểu diễn biểu thức cho f(x,y) với không. Tương tự như vậy, đa thức bậc hai với 3 hoặc nhiều hơn các biến tương ứng với mặt bậc hai và siêu mặt. Trong đại số tuyến tính, đa thức bậc hai có thể được khái quát thành khái niệm của dạng bậc hai trên không gian véc tơ.[https://en.wikipedia.org/wiki/Quadratic_function]

Các dạng của một hàm bậc hai đơn biến

Một hàm bậc hai đơn biến có thể được biểu diễn dưới 3 dạng: 

  • Dạng chuẩn:  f(x)=ax^2+bx+c
  • Dạng thừa số: f(x)=a(x-r_1)(x-r_2) trong đó: r1, r2 là nghiệm của hàm số bậc 2.
  • Dạng đỉnh: f(x)=a(x-h)^2+k trong đó: h, k lần lượt là tọa độ x và y của các đỉnh tương ứng. Hệ số a có cùng giá trị trong cả ba dạng. Để chuyển đổi dạng chuẩn về dạng thừa số, chỉ cần dùng công thức nghiệm bậc hai để xác định hai nghiệm r1 và r2 . Để chuyển đổi dạng thừa số về dạng đỉnh, chỉ cần sử dụng phần bù bình phương. Để chuyển đổi dạng thừa số (hoặc dạng đỉnh) về dạng chuẩn, chỉ cần nhân phân phối các thừa số.

Các nghiệm của hàm đơn biến

Các nghiệm

Tương tự phương trình bậc hai, hàm số bậc hai mẫu chuẩn: y=ax^2+bx+c có 2 nghiệm

r_1=\frac{-b- \sqrt{\Delta{2a}=\frac{-b'- \sqrt{\Delta'{a}; r_2=\frac{-b+ \sqrt{\Delta{2a}=\frac{-b'+ \sqrt{\Delta'{a} (nghiệm thực)

hoặc

r_1=\frac{-b- i\sqrt{-\Delta{2a}=\frac{-b'- i\sqrt{-\Delta'{a}; r_2=\frac{-b+ i\sqrt{-\Delta{2a}=\frac{-b'+ i\sqrt{-\Delta'{a} (nghiệm phức)

với b = 2b' và Δ = 4Δ'

Độ lớn tối đa của các nghiệm

Người ta cũng chứng minh được rằng giá trị tuyệt đối của nghiệm bậc 2 không lớn hơn \frac{\max(\left\vert a \right\vert, \left\vert b \right\vert,\left\vert c \right\vert)}{\left\vert a \right\vert}\times\phi với \phi= \frac{1+\sqrt{5{2} (tỉ lệ vàng)

Đồ thị hàm số một biến

Giờ ta chỉ xét hàm số bậc hai mẫu chuẩn: y=ax^2+bx+c (a\neq0)

Đồ thị của hàm số bậc 2 mẫu chuẩn luôn là một đường parabol trên hệ trục tọa độ.

Đỉnh của đồ thị

Điểm đỉnh của một parabol là nơi mà nó quay. Do đó, nó còn được gọi là bước ngoặt .

Nếu hàm bậc hai ở dạng đỉnh, đỉnh là (h,k) . Sử dụng phương pháp phần bù bình phương, người ta có thể biến dạng chuẩn sang dạng đỉnh ta có f(x)=a(x-\frac{-b}{2a})^2 +(c-\frac{b^2}{4a})

vậy h là trục đối xứng của parabol

Nếu ở  dạng thừa số y=a(x-r_1)(x-r_2) ta lấy trung bình của 2 nghiệm tức là \frac{r_1+r_2}{2} do đó toạ độ đỉnh khi đó là (\frac{r_1+r_2}{2},f(\frac{r_1+r_2}{2}))

Đồ thị của hàm số bậc 2 dạng đơn thức

Hình dạng

Một dạng cơ bản của hàm số này được học trong chương trình SGK Toán lớp 9 có dạng: y=ax^2

Tập xác định: R

Đồ thị của hàm số này luôn đi qua gốc tọa độ và có

Đỉnh: O (0;0)

Trục đối xứng: Oy

nếu a>0 thì đồ thị nằm ở trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị. Ta có thể chứng minh được điều này: vì a>0 và x^2\geq 0 nên y luôn không âm, hay parabol luôn nằm trên trục hoành.

nếu a<0 thì đồ thị nằm ở dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị. Lý luận như trên, ta có thể chứng minh được điều này.

Cách vẽ

Dựa trên một hàm số bất kì, ta có thể vẽ bằng các cách sau:

Cách 1: Giả sử ta có hàm y=\frac{1}{3}x^2, ta vẽ ít nhất 3 điểm x lấy giá trị dương để đường parabol chính xác hơn. Sau đó qua trục tung vẽ 3 điểm nhận giá trị x âm tương ứng.

Cách 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử đã biết điểm M(x_0;y_0) khác gốc tọa độ thuộc parabol. Gọi P là hình chiếu M lên Ox, lần lượt chia đoạn OP, PM thành n phần bằng nhau và qua các điểm này kẻ những đường thẳng song song với Oy, nối chúng với O và đánh số thứ tự các đường thẳng và đoạn thẳng. Lấy giao điểm của các cặp đoạn thẳng có cùng đường thẳng và đoạn thẳng có cùng thứ tự. Nối chúng, ta thu được nửa parabol của hàm đã cho. Cuối cùng vẽ đối xứng nửa parabol này qua trục Oy.

Cách 3:Cách này chỉ dùng cho hàm y=\frac{x^2}{2}

Trên vở có kẻ dòng như vở học sinh, ta lấy khoảng cách giữa mỗi dòng là 1 đơn vị độ dài và vẽ các đường tròn đồng tâm, rồi kẻ các đường thẳng song song cắt các đường tròn đó và đánh dấu các giao điểm thực tế có một tập hợp các giao điểm khác giao điểm giữa đường tròn và các đường thẳng, tập hợp các điểm đó chính là trục tung Oy. Đánh dấu xong ta xóa các đường tròn, các đường thẳng và các số đánh dấu đi. Nối chúng, ta được một Parabol.

Đồ thị của hàm số bậc 2 mẫu chuẩn

Giới thiệu

Dạng mẫu chuẩn được dạy đầy đủ trong Đại số 10

Dạng: y=ax^2+bx+c

Tập xác định: R, (a\neq0)

Ta thực hiện các phép biến đổi tương đương:

y=ax^2+bx+c

a(x+\frac{b}{2a})^2-\frac{b^2}{4a}+c a(x+\frac{b}{2a})^2-\frac{\Delta}{4a}

khi đó nếu coi (x+\frac{b}{2a})^2 = u-\frac{\Delta}{4a}= v thì ta có y=au^2+v\Leftrightarrow y-v= au^2

Do đó ta có thể quy về hàm số bậc hai rút gọn.

Do đó I\Bigl(\frac{-b}{2a}; \frac{-\Delta}{4a}\Bigr) thuộc đồ thị của hàm số và như vậy, tương đương hàm số bậc 2 rút gọn ta có:

Nếu a>0\Rightarrow y \geq -\frac{\Delta}{4a} \forall x do đó I là điểm thấp nhất của đồ thị.

Nếu a<0\Rightarrow y \leq -\frac{\Delta}{4a} \forall x do đó I là điểm cao nhất của đồ thị.

Như vậy điểm I\Bigl(\frac{-b}{2a}; \frac{-\Delta}{4a}\Bigr)\equiv I\Bigl(\frac{-b'}{a}; \frac{-\Delta'}{a}\Bigr) đóng vai trò như điểm O (0;0) trong parabol của đồ thị hàm y=ax^2

Đồ thị

Đồ thị của hàm mẫu chuẩn chỉ là kết quả của các phép biến hình hình học đồ thị của hàm số bậc hai thu gọn.

Đỉnh: I(x_I; y_I) với x_I=\frac{-b}{2a} =\frac{-b'}{a} y_I=f(\frac{-b}{2a} )=f(\frac{-b'}{a} )=-\frac{\Delta}{4a}=-\frac{\Delta'}{a}

Trục đối xứng: x=\frac{-b}{2a}\equiv x=\frac{-b'}{a}

Trục này quay bề lõm lên trên nếu a>0, xuống dưới nếu a<0.

Chứng minh: Ta chứng minh đồ thị hàm số này suy ra từ đồ thị hàm số rút gọn qua 3 bước:

Bước 1: Chứng minh đồ thị của hàm y=ax^2+ y_0

Xét 2 hàm số f(x)=ax^2, g(x)= ax^2+ y_0

Tại cùng một điểm X \in R ta có Y=f(X)=aX^2, g(X)=aX^2+ y_0=Y+ y_0

Do đó nếu điểm M(x_0; y_0) thuộc đồ thị của hàm y=ax^2 thì điểm sẽ thuộc đồ thị của hàm {\displaystyle y=ax^{2 +y_0 .

Bây giờ nếu ta dịch chuyển một điểm M song song trục tung một đoạn \left\vert y_0 \right\vert đơn vị (lên trên nếu y_0>0 , xuống dưới nếu y_0<0 ) thì ta được điểm N.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Bước 2: Đồ thị của hàm số y=a(x+x_0)^2

Xét 2 hàm f(x)=ax^2, g(x)=a(x+x_0)^2

với X tùy ý ta có f(X)=aX^2, g(X-x_0)=a\left [(X-x_0)+x_0 \right ]^2=aX^2

Tức là giá trị của hàm f(X) tại X bằng giá trị của hàm g(X) tại X-x_0 . Vậy với điểm M(X;Y) thuộc đồ thị của hàm số y=ax^2 thì điểm N(X-x_0; Y) thuộc đồ thị của hàm số y=a(x+x_0)^2 .

Vậy nếu tịnh tiến M song song với trục hoành \left\vert x_0 \right\vert đơn vị về bên trái nếu x_0>0 và về bên phải nếu x_0 <0 thì được điểm N.

Do đó ta có điều phải chứng minh.

Bước 3:Đồ thị của hàm số y=ax^2+bx+c

ta có biến đổi như phần Giới thiệu:a(x+\frac{b}{2a})^2-\frac{\Delta}{4a}

áp dụng các kết quả từ Bước 1,2 với x_0=\frac{b}{2a}, y_0= -\frac{\Delta}{4a} ta thấy đồ thị là sự di chuyển sang trái hoặc phải tịnh tiến song song với trục hoành một khoảng \left\vert x_0=\frac{b}{2a} \right\vert và lên trên hoặc xuống dưới tịnh tiến song song với trục tung một khoảng \left\vert y_0= -\frac{\Delta}{4a} \right\vert.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Cách vẽ

Bước 1:Xác định tọa độ đỉnh I\Bigl(\frac{-b}{2a}; \frac{-\Delta}{4a}\Bigr)hoặc I\Bigl(\frac{-b'}{a}; \frac{-\Delta'}{a}\Bigr)hoặc I\Bigl(\frac{-b}{2a}; f(\frac{-b}{2a})\Bigr)

Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=\frac{-b}{2a} (x=\frac{-b}{2a} )

Bước 3: Xác định tọa độ các giao điểm của parabol với trục tung (0;c) và trục hoành nếu có, sau đó xác định một số điểm thuộc đồ thị

Bước 4: Vẽ parabol và chú ý dấu của hệ số a để biết parabol quay hướng nào.

Chiều biến thiên

Ta có bảng sau:

  • Khi a>0

Hàm số nghịch biến trên ({\displaystyle -\infty }; {\displaystyle {\frac {-b}{2a}) và đồng biến trên ({\displaystyle {\frac {-b}{2a}; {\displaystyle +\infty }) .

  • Khi a<0

Hàm số nghịch biến trên ({\displaystyle {\frac {-b}{2a}; {\displaystyle +\infty }) và đồng biến trên ({\displaystyle -\infty }; {\displaystyle {\frac {-b}{2a}) .

Tất cả các kiến thức về cách vẽ, bảng biến thiên, đồ thị và cấu trúc cũng như ứng dụng của hàm số bậc hai mẫu chuẩn và thu gọn đều có trong SGK Toán 9 tập 2 và SGK Đại số 10.

Biến thể của hàm bậc hai (hai biến)

Ở trên ta gặp dạng mẫu chuẩn, nếu với 2 biến x,y ta có:

f(x,y)=Ax^2+By^2+Cx+Dy+Exy+F

Với A,B,C,D,E cố định và F biến thiên. Tại f(x,y) thay đổi mô tả được tại đó giao điểm của mặt phẳng với một mặt phẳng z=0 khác. Nó có thể coi như một giao điểm khi cắt một mặt nón bằng một thiết diện.

Cực đại và cực tiểu của hàm

nếu 4AB-E^2<0 thì hàm không có giá trị cực đại hay cực tiểu mà như là một hình parabol hyperbolic

nếu 4AB-E^2>0 thì hàm có cực đại tại A<0 và cực tiểu tại A>0. và khi đó xảy ra tại ((x_0;y_0):(-\frac{2BC-DE}{4AB-E^2}; -\frac{2AD-CE}{4AB-E^2})

nếu 4AB-E^2=0DE-2CB=2AD-CE\neq 0. Hàm cũng không có cực đại hay cực tiểu và nó giống một xilanh parabol.

nếu 4AB-E^2=0DE-2CB=2AD-CE\neq 0. Hàm cực đại và cực tiểu trên một đường có cực tiểu tại A>0 và cực đại tại A<0.

Ứng dụng

Dấu của tam thức bậc hai

Tam thức bậc 2 với x là biểu thức có dạng ax^2+bx+c trong đó a,b,c là các hệ số và a\neq 0.

Như vậy hàm bậc hai tương đương với tam thức bậc hai và ta có:

\Delta<0 thì f(x) luôn cùng dấu với a, \forall x\in R \Delta=0 thì f(x) luôn cùng dấu với a, trừ x=-\frac{b}{2a} \Delta>0 thì f(x):
  • Cùng dấu với a khi x<x_1 hoặc x>x_2
  • Trái dấu với a khi x_1<x<x_2

với x_1, x_2 (x_1<x_2)là 2 nghiệm của f(x)

Cách xét dấu trên cũng đúng khi sử dụng biệt thức Δ'

Các bài toán có nội dung quy về phương trình bậc hai

Một số công thức sau đây thể hiện sự phụ thuộc giữa 2 đại lượng mà có sự tham gia của phương trình bậc hai, chủ yếu là các công thức Vật lý:

Cơ học

Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều: s=v_0t+ \frac{at^2}{2}

Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: x=x_0+v_0t+\frac{at^2}{2}

công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều:v^2-v_0^2=2as

quãng đường đi được của vật rơi tự do-Chuyển động thành phần theo trục Oy của vật rơi tự do trong hệ trục tọa độ: s=\frac{gt^2}{2}\approx 5t^2(khi chỉ ở trên Trái Đất)/ y=\frac{gt^2}{2}

Gia tốc hướng tâm:a=\frac{v^2}{r}=r\omega^2

Lực hướng tâm:F=\frac{mv^2}{r}=mr\omega^2

Tầm ném xa: L^2= (v-0t)^2= v_0^2\frac{2h}{g}

Định luật vạn vật hấp dẫn:F=G\frac{m_1m_2}{r^2}=G\frac{m_1m_2}{(R+r)^2}

Động năng của vật:W_d=\frac{mv^2}{2}

Thế năng đàn hồi:W_t=\frac{k(\Delta l)^2}{2}

Trong đó v_0 là vận tốc tại thời điểm t_0, à các tọa độ của vật, G là hằng số hấp dẫn, g là gia tốc trọng trường, v là vận tốc, t là thời gian, \Delta l là độ biến dạng của lò xo, a là gia tốc, L là tầm ném xa, W là động năng, F là lực, r là bán kính của các thiên thể/vật mà ở đây thường là các hành tinh.\omega = \frac{\Delta a}{\Delta t} là tốc độ góc của chuyển động tròn đều.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hàm số bậc hai** là hàm số có dạng ax^2+bx+c=y trong đó a,b,c là các hằng số và {\displaystyle (a\neq 0)} . Hệ số hoàn toàn có thể ở y. x và y lần lượt
phải|nhỏ|210x210px|Đồ thị của một hàm số bậc ba với 3 [[Nghiệm số|nghiệm số thực (tại đó đường đồ thị cắt trục hoành—thỏa mãn ). Hình vẽ cho thấy hai điểm cực trị. Phương trình của
right|thumb|Đạo hàm bậc hai của một [[hàm số bậc hai là hằng số.]] Trong giải tích, **đạo hàm bậc hai** của một hàm số là đạo hàm của đạo hàm của . Có thể nói
Cuốn sách gồm 5 phần - Phần 1 Hệ thống kiến thức cơ bản - Phần 2 các dạng toán về hàm số bậc nhất - Phần 3 Các dạng toán về hàm số bậc
Cuốn sách gồm 5 phần - Phần 1 Hệ thống kiến thức cơ bản - Phần 2 các dạng toán về hàm số bậc nhất - Phần 3 Các dạng toán về hàm số bậc
Trong đại số sơ cấp, **phương trình bậc hai** là phương trình có dạng ax^2 + bx + c = 0\,, Với là ẩn số chưa biết và , , là các số đã
thumb|right|Biểu thức toán học "căn bậc hai (chính) của x" Trong toán học, **căn bậc hai** của một số _a_ là một số _x_ sao cho , hay một cách nói khác là số _x_
thumb|220x124px | right | Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a
Mặc dù hàm số không được định nghĩa tại , khi tiến
phải|nhỏ|246x246px| Đồ thị của một đa thức bậc 5, với 3 nghiệm thực và 4 [[điểm cực trị. ]] Trong đại số, **hàm số bậc năm** là hàm số có dạng : g(x)=ax^5+bx^4+cx^3+dx^2+ex+f,\, trong đó
nhỏ|[[Đồ thị của hàm số (màu đen) và tiếp tuyến của nó (màu đỏ). Hệ số góc của tiếp tuyến bằng đạo hàm của hàm đó tại tiếp điểm (điểm được đánh dấu).]] Trong toán
nhỏ| Hàm [[sin và tất cả các đa thức Taylor của nó đều là các hàm lẻ. Hình ảnh này cho thấy \sin(x) và các xấp xỉ Taylor của nó, các đa thức bậc 1,
Trong toán học, một **hàm số** hay gọi ngắn là **hàm** (Tiếng Anh: _function_) là một loại ánh xạ giữa hai tập hợp số liên kết mọi phần tử của tập số đầu tiên với
Sách - Tham khảo toán 10 Tập 1 , với hy vọng bộ sách này sẻ giúp cho việc học tập chuyên môn toán của các em sẻ trở nên nhẹ nhàng hơn, cuốn sách
**Đồ thị của hàm số** _f_ trong toán học là tập hợp tất cả các cặp có thứ tự . Nếu đầu vào _x_ là một cặp có thứ tự các số thực thì đồ
thumb|right|Hàm lồi trên một đoạn khoảng cách. right|thumb|Một hàm (màu đen) là lồi nếu và chỉ nếu vùng phía trên [[đồ thị của hàm số của nó (màu xanh) là một tập lồi.]] thumb|Một đồ
NỘI DUNG Gồm chương 1 mệnh đề và tập hợp Chương 2 Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn chương 3 hàm số bậc hai và đồ thị chương 4
Cửa hầm Hải Vân 1 phía Bắc Bên trong hầm **Hầm đường bộ Hải Vân** là hầm đường bộ trên Quốc lộ 1 ở ranh giới thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng. Hầm
Trong toán học, một **hàm liên tục** hay **hàm số liên tục** là một hàm số không có sự thay đổi đột ngột trong giá trị của nó, gọi là những điểm gián đoạn. Chính
thumb|Căn bậc hai của 2 bằng với độ dài của [[cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh đáy bằng 1.]] **Căn bậc hai của 2**, hay lũy thừa 1/2 của 2, được
**Căn bậc hai của 3** là một số thực dương sao cho khi nhân với chính nó thì cho ra số 3. Chính xác hơn, nó được gọi là **căn bậc hai số học của
Combo Kĩ Thuật Giải Nhanh Bài Toán Hay Và Khó Đại Số Hình Học Lớp 10 Biên Soạn Theo Chương Trình GDPT Mới Bộ 2 Cuốn Các em học sinh lớp 10 thân mến Vậy
NỘI DUNG SÁCH Chương 1 Mệnh đề - Tập hợp Chương 2 Hàm số bậc nhất và bậc hai Chương 3 Phương trình và hệ phương trình Chương 4 Bất đẳng thức và bất phương
Các Chuyên Đề Nâng Cao Và Phát Triển Đại Số Lớp 10 được biên soạn nhằm mục đích hệ thống hóa kiến thức từ cơ bản đến nâng cao với một lượng bài tập ví
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
[[Đồ thị hàm sin]] [[Đồ thị hàm cos]] [[Đồ thị hàm tan]] [[Đồ thị hàm cot]] [[Đồ thị hàm sec]] [[Đồ thị hàm csc]] Trong toán học nói chung và lượng giác học nói riêng,
Trong lý thuyết điều khiển tự động, bài toán điều khiển Gauss tuyến tính-bậc hai (LQG) là một trong những bài toán điều khiển tối ưu cơ bản nhất. Nó liên quan đến các hệ
Trong toán học, **hàm hợp** là một phép toán nhận hai hàm số và và cho ra một hàm số sao cho . Trong phép toán này, hàm số và được **hợp** lại để tạo
phải|thumb|Đồ thị của hàm số bậc 3 có 3 nghiệm với 3 lần cắt trục hoành. Trong đại số, một **phương trình bậc ba** có một biến là một biểu thức có dạng: : ax^3+bx^2+cx+d=0
Trong toán học, thuật ngữ " **phiếm hàm** " (danh từ, tiếng Anh là **functional**) có ít nhất 3 nghĩa sau : nhỏ|451x451px|Phiêm hàm [[Chiều dài cung - Arc length|chiều dài cung đi từ miền
Combo Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 9 Bộ 2 Cuốn 1.Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Đại Số 9 Cuốn sáchCác Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Đại
Combo Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 9 Bộ 2 Cuốn 1.Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Đại Số 9 Cuốn sáchCác Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Đại
right|thumb|Một số đường cong bậc 3. Nhấn vào ảnh để xem rõ hơn Trong toán học, **đường cong bậc 3** là đường cong đại số định nghĩa bởi hàm số bậc ba : áp dụng
Trong toán học, **hàm von Mangoldt** là hàm số học được theo tên nhà toán học Đức Hans von Mangoldt. Nó là một trong những ví dụ quan trọng về hàm số học không nhân
Máy tính CASIO FX580VN X được trang bị màn hình LCD có độ phân giải cao với 521 tính năng Kiểm tra số nguyên tố có 4 chữ số Lưu phần thương và phần dư
Máy tính CASIO FX580VN X được trang bị màn hình LCD có độ phân giải cao với 521 tính năng Kiểm tra số nguyên tố có 4 chữ số Lưu phần thương và phần dư
Tổng Hợp những bài tập trắc nghiệm có đáp án dành cho các em học sinh lớp 10 Cuốn sách được chia thành 2 phần Đại số và Hình học theo từng chuyên đề và
nhỏ|Cửa phía Bắc của [[Hầm đường bộ Hải Vân giữa hai tỉnh Huế và Đà Nẵng]] thumb|Hầm Kim Liên, Hà Nội Trong giao thông, **hầm** là một loại công trình ngầm nhằm mục đích vượt
Phần Đại Số Chương 1 Căn bậc hai - Căn bậc ba Chương 2 Hàm số bậc nhất Ôn tập chương 1, 2 Phần Hình Học Chương 1 Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Trắc Nghiệm Chuyên Đề Toán Lớp 10 Tổng Hợp những bài tập trắc nghiệm có đáp án dành cho các em học sinh lớp 10 Cuốn sách được chia thành 2 phần Đại số và
**Căn cứ Hải quân Khương Các Trang** () còn gọi là **Căn cứ tàu ngầm số 1 Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** () là căn cứ hải quân của Hạm đội
** Ngân Hải** (银海区) là một quận của thành phố Bắc Hải, Quảng Tây, Trung Quốc. Quận này có 5 trấn và 39 làng. * Diện tích: 423 km² * Dân số: 130.000 * Huyện
**Quân hàm** là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
Hệ thống cấp bậc quân sự riêng biệt lực lượng lục quân, không quân và hải quân Hồng quân (1935-1940) - cấp bậc quân sự, được ban hành bởi các Nghị quyết của Ủy ban
thumb|Đội nghi lễ của [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc trong lễ phục mùa hè kiểu 14 tại Lễ duyệt binh Ngày chiến thắng tại Moskva năm 2015.]] **Quân hàm Quân Giải phóng Nhân
thumb|right|[[Đường cong Tschirnhausen là một ví dụ về đường cong đại số bậc ba.]] Trong toán học, **đường cong phẳng đại số affin** là tập nghiệm của đa thức hai biến. **đường cong phẳng đại
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
**Chương Hàm** (章邯, ? – 205 TCN) là tướng cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. Ông phục vụ dưới quyền Tần Nhị Thế và Sở Bá vương Hạng
**Hải Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Năm 2021, Hải Dương là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 8 về số dân với 1.936.774 người, tốc
**Hàm Thuận Nam** là một huyện ven biển của tỉnh Bình Thuận, Việt Nam. ## Hành chính Huyện Hàm Thuận Nam có 13 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Thuận Nam (huyện