✨Gravelotte
Gravelotte là một xã trong vùng Grand Est, thuộc tỉnh Moselle, quận Metz-Campagne, tổng Ars-sur-Moselle. Tọa độ địa lý của xã là 49° 06' vĩ độ bắc, 06° 01' kinh độ đông. Gravelotte nằm trên độ cao trung bình là 300 mét trên mực nước biển, có điểm thấp nhất là 221 mét và điểm cao nhất là 325 mét. Xã có diện tích 5,66 km², dân số vào thời điểm 1999 là 652 người; mật độ dân số là 115 người/km². Xã nằm tròn 15 km về phía tây của thành phố Metz.
Thông tin nhân khẩu
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trận Gravelotte** (theo cách gọi của người Đức) hay **Trận St. Privat** theo cách gọi của người Pháp, còn được các sử gia gọi là **Trận Gravelotte-St. Privat**, là một trận đánh quyết định trong
**Gravelotte** là một xã trong vùng Grand Est, thuộc tỉnh Moselle, quận Metz-Campagne, tổng Ars-sur-Moselle. Tọa độ địa lý của xã là 49° 06' vĩ độ bắc, 06° 01' kinh độ đông. Gravelotte nằm trên
**Chiến tranh Pháp – Phổ** (19 tháng 7 năm 1870 – 28 tháng 1 năm 1871), thời hậu chiến còn gọi là **chiến tranh Pháp – Đức** (do sự kiện thống nhất nước Đức ở
**Trận Mars-la-Tour**, còn được gọi là **Trận Vionville**, **Trận Vionville–Mars-la-Tour** hay **trận Rezonville** theo tên các ngôi làng nằm trên đường Metz-Verdun Sau những thất bại mở màn của quân đội Pháp đầu tháng 8
Mười ba vận động viên từ **Pháp** tham gia 6 bộ môn tại **Thế vận hội Mùa hè 1896**. Pháp là nước thứ tư giành được nhiều huy chương vàng nhất với 5 huy chương
Trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ (1870 – 1871), hai tập đoàn quân Phổ gồm khoảng 120.000 quân dưới sự thống lĩnh của Thân vương Friedrich Karl **vây hãm** 180.000 quân Pháp do Thống chế François
**Eduard Friedrich Karl von Fransecky** (16 tháng 11 năm 1807 – 22 tháng 5 năm 1890) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế quốc
**Reimar Constantin von Alvensleben** (26 tháng 8 năm 1809 – 28 tháng 3 năm 1892) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ (và quân đội Đế quốc Đức sau này). Ông đã tham gia
**Albert I của Sachsen** (tên đầy đủ: _Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis_) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng
**Giao tranh tại Nouart** là một hoạt động quân sự cho chiến dịch nước Pháp của quân đội Phổ – Đức trong các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 29 tháng 8
phải|nhỏ|Bản thảo của một [[pháo đài Biehler.]] **Hans Alexis Biehler**, sau năm 1871 là **von Biehler** (16 tháng 6 năm 1818 tại Berlin – 30 tháng 12 năm 1886 tại Charlottenburg) là một Thượng tướng
Ngày **18 tháng 8** là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 135 ngày trong năm. ## Sự kiện *1868 – Bằng chứng đầu tiên của nguyên tố Heli được nhà
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Wilhelm I** (tên đầy đủ: _Wilhelm Friedrich Ludwig_; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc
**Trận Sedan** là một trận chiến quan trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870–1871), đã diễn ra vào 1 tháng 9 năm 1870 tại Sedan trên sông Meuse, miền Đông Bắc nước Pháp. Dưới sự chỉ
**Trận Villiers**, còn gọi là **Trận Champigny-Villiers**, **Trận Champigny** hay **Trận Đại đột vây từ Paris**, diễn ra từ ngày 29 tháng 11 cho tới ngày 3 tháng 12 năm 1870 khi quân đội Phổ-Đức
**Trận Wœrth** theo cách gọi của người Đức (người Pháp gọi là **Trận Frœschwiller-Wœrth ** hay **Trận Reichshoffen**), là một trong những trận lớn đầu tiên của cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870–1871), diễn ra vào
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
**Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann** (4 tháng 8 năm 1816 – 17 tháng 2 năm 1873) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Bộ binh. ## Tiểu
**Karl Kehrer** (10 tháng 10 năm 1849 tại Worms – 17 tháng 5 năm 1924 tại Berlin) là một sĩ quan Đức, đã được thăng đến cấp bậc Thượng tướng pháo binh. Ông từng tham
**Ernst Karl Ferdinand von Prittwitz und Gaffron** (20 tháng 1 năm 1833 tại Poznań – 24 tháng 2 năm 1904 tại Karlsruhe) là một Trung tướng quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong ba
phải|nhỏ|Gia huy của Gia đình von Prittwitz und Gaffron **Karl Heinrich Hans Wenzel von Prittwitz und Gaffron** (5 tháng 12 năm 1833 tại Berlin – 27 tháng 12 năm 1890 tại Görlitz) là một Thiếu
**Hermann** Georg Friedrich Karl **von Randow** (29 tháng 1 năm 1847 tại Lâu đài Nauke ở Schlesien – 6 tháng 8 năm 1911 tại Bad Nauheim, mai táng ở Liegnitz, Schlesien) là một tướng lĩnh
phải|nhỏ|Ernst von Unger (1831–1921), Thượng tướng Kỵ binh **Ernst Karl Friedrich von Unger** (5 tháng 6 năm 1831 tại Groß-Stöckheim tại Wolfenbüttel – 10 tháng 10 năm 1921 tại Falkenberg) là một sĩ quan quân
**Gustav Franz Wilhelm von Kleist** (19 tháng 9 năm 1806 tại Körbelitz – 26 tháng 3 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan kỹ thuật Phổ, đã được thăng đến hàm Trung tướng. Ông
phải|nhỏ|Tướng Graf von Wartensleben **Hermann Wilhelm Ludwig Alexander Karl Friedrich Graf von Wartensleben-Carow** (17 tháng 10 năm 1826 tại Berlin – 9 tháng 3 năm 1921 tại điền trang Karow ở Genthin) là một Thượng
**Alfred Wilhelm Ferdinand von Kaphengst** (23 tháng 1 năm 1828 tại Potsdam – 25 tháng 12 năm 1887 tại Freiburg im Breisgau) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Thiếu
**Friedrich Karl Nikolaus của Phổ** (1828 – 1885) là cháu trai Wilhelm I – vị hoàng đế khai quốc của đế quốc Đức – và là một Thống chế quân đội Phổ-Đức. Ông thường được
phải|nhỏ|Hans von Kretschmann năm [[1897.]] **Hans Alfred Konstantin von Kretschmann**, còn gọi là _Hans von Kretschman_, (21 tháng 8 năm 1832 tại Charlottenburg – 30 tháng 3 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan
nhỏ|Chân dung Georg von Kameke. **Arnold Karl Georg von Kameke** (14 tháng 4 năm 1817, tại Pasewalk – 12 tháng 10 năm 1893, tại Berlin) là một Thượng tướng Bộ binh và Bộ trưởng Chiến
**Hoàng thân Friedrich Wilhelm Nikolaus Albrecht của Phổ** (8 tháng 5 năm 1837 – 13 tháng 9 năm 1906) là một Thống chế Phổ, Đại Hiệp sĩ (_Herrenmeister_) Huân chương Thánh Johann kể từ năm
**Kraft Prinz zu Hohenlohe-Ingelfingen** (2 tháng 1 năm 1827 – 16 tháng 1 năm 1892), là một vị tướng chỉ huy pháo binh của quân đội Phổ, đồng thời là nhà văn quân sự đã
**Albert Ehrenreich Gustav von Manstein** hoặc Albert Gustav von Manstein (24 tháng 8 năm 1805 – 11 tháng 5 năm 1877) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc
nhỏ|Gustav Eduard von Hindersin. **Gustav Eduard von Hindersin** (18 tháng 7 năm 1804 – 23 tháng 1 năm 1872) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, người đến từ Wernigerode tại quận Harz (ngày
phải|nhỏ|Tướng Adolf von Glümer Heinrich Karl Ludwig **Adolf von Glümer** (5 tháng 6 năm 1814 tại Lengefeld – 3 tháng 1 năm 1896 tại Freiburg im Breisgau) là một sĩ quan quân đội Phổ, được
**Leopold Hermann von Boyen** (6 tháng 6 năm 1811 tại Königsberg – 18 tháng 12 năm 1886 tại Jena) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, sau này là Thống đốc của pháo đài
**Wilhelm Leopold Colmar Freiherr von der Goltz** (12 tháng 8 năm 1843 – 19 tháng 4 năm 1916), còn được biết đến như là _Goltz Pasha_, là một Thống chế của Phổ, Đế quốc Đức
**Alexander Friedrich Adolf Heinrich von Zastrow** (11 tháng 8 năm 1801 – 12 tháng 8 năm 1875) là một tướng lĩnh Phổ, đã tham gia chỉ huy quân đội trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ và
nhỏ|Emil von Berger (ảnh chụp năm [[1870)]] **Emil Alexander August von Berger** (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1813 tại Bad Segeberg; mất ngày 23 tháng 3 năm 1900) là một sĩ quan quân đội
**Wilhelm Carl Hermann von Blume** (10 tháng 5 năm 1835 tại Nikolassee, Berlin – 20 tháng 5 năm 1919 tại Berlin) là một Trung tướng quân đội Phổ. Ông đã từng tham chiến trong cuộc
**August Christoph Viktor von Kleist** (19 tháng 2 năm 1818 tại Perkuiken – 14 tháng 5 năm 1890 tại Potsdam) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng được giao nhiệm vụ phòng ngự
**Anton Wilhelm Karl von L'Estocq** (2 tháng 11 năm 1823 tại Neustrelitz – 18 tháng 8 năm 1913 tại Gut Matzdorf) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã làm tới cấp Trung tướng. Ông
phải|Julius von Hartmann **Julius Hartwig Friedrich von Hartmann** (2 tháng 3 năm 1817 tại Hannover – 30 tháng 4 năm 1878 tại Baden-Baden) là một Thượng tướng Kỵ binh của Phổ. Ông đã từng tham
**Hans von Bülow** (27 tháng 12 năm 1816 tại Ossecken, Kreis Lauenburg in Pommern – 9 tháng 12 năm 1897 tại Berlin; tên đầy đủ là _Hans Adolf Julius von Bülow_) là một Thượng tướng
**Gustav Karl Heinrich Ferdinand Emil von Arnim** (28 tháng 1 năm 1829 tại Potsdam – 20 tháng 4 năm 1909 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng
**Ludwig Freiherr von Falkenhausen** (13 tháng 9 năm 1844 – 4 tháng 5 năm 1936) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và Đế quốc Đức, từng tham gia chiến đấu trong ba cuộc
**Hans Heimart Ferdinand von Linsingen** (12 tháng 3 năm 1818 tại Lüneburg – 19 tháng 7 năm 1894 tại Dessau) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy
phải|thumb|Chân dung tướng Alkmar II. von Alvensleben **Alkmar II. von Alvensleben** (16 tháng 9 năm 1841 tại Weteritz – 10 tháng 11 năm 1898 tại Naumburg) là một tướng lĩnh quân đội Đức, đã từng
**Karl Freiherr von Wrangel** (28 tháng 9 năm 1812 tại Königsberg, Đông Phổ – 28 tháng 11 năm 1899 tại điền trang của con rể ông ở huyện Rothenburg, Oberlausitz) là một Thượng tướng Bộ
**Peter Friedrich Ludwig „Louis“ von Weltzien** (1 tháng 4 năm 1815 tại Bockhorn (Friesland) – 16 tháng 10 năm 1870 tại Wiesbaden) là một sĩ quan Đức, đã được phong đến cấp Trung tướng trong