Globulin miễn dịch bệnh than, tên thương mại là Anthrasil, là một loại globulin miễn dịch ở người được sử dụng kết hợp với kháng sinh để điều trị bệnh than. Nó được phát triển bởi Cangene và được mua vào năm 2011 bởi Cơ quan nghiên cứu và phát triển y sinh (BARDA) thuộc Dự án Bioshield. Vào ngày 24 tháng 3 năm 2015, nó đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận cho sử dụng trong điều trị bệnh than qua đường hô hấp kết hợp với kháng sinh.
Chuẩn bị
Globulin miễn dịch bệnh than được điều chế từ huyết tương của những người hiến tặng đã được tiêm phòng bệnh than.
Kiểm tra an toàn và hiệu quả
Do những lo ngại về đạo đức và tính khả thi với việc kiểm tra hiệu quả của globulin miễn dịch bệnh than ở người, nó đã được thử nghiệm trên thỏ và khỉ theo quy tắc hiệu quả động vật của FDA. Sau khi kiểm tra hiệu quả, globulin miễn dịch bệnh than đã được kiểm tra về sự an toàn ở người tình nguyện, trong đó các tác dụng phụ phổ biến nhất là đau đầu, đau lưng, buồn nôn và đau và sưng tại chỗ tiêm truyền.
Tài liệu tham khảo
Thể loại:Điều trị
Thể loại:Kháng thể
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Globulin miễn dịch bệnh than**, tên thương mại là Anthrasil, là một loại globulin miễn dịch ở người được sử dụng kết hợp với kháng sinh để điều trị bệnh than. Nó được phát triển
**Các bệnh suy giảm miễn dịch** (_immunodeficiency diseases_) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi
**Globulin** **VZV** hay kháng thể VZV **(varicella zoster)** là một loại thuốc hệ thống miễn dịch được sử dụng chủ yếu cho những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch đã hoặc đang tiếp xúc
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Miễn dịch học** là một phân ngành của sinh học và y học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch ở mọi sinh vật. Miễn dịch học lập biểu đồ, đánh giá và chuyên môn
Thành phần thuốc Funadin- Alpha-Lipotic Acid 9.06mg- L-Arginine (là amino axit cần thiết để tạo protein trong cơ thể): 10.25mg,- Taurine (được tạo ra từ hai axit amin thiết yếu là methionine và xystin): 18.7mg,-
**Bệnh dại** () là một căn bệnh do virus gây ra viêm não ở người và động vật có vú khác. Thủ phạm gây bệnh dại là các loại _Lyssavirus_ bao gồm virus dại và
Viên uống sữa non Úc hàm lượng cao Nature's Top Supex Colostrum 1 hộp: 60 viên Thương hiệu: Narture's Top Xuất xứ: Úc Là sản phẩm sản xuất từ sữa non được vắt trong vòng
Viên uống sữa non Úc hàm lượng cao Nature's Top Supex ColostrumLà sản phẩm sản xuất từ sữa non được vắt trong vòng 24h từ bò mẹ mới đẻ nên Nature’s Top SUPEX Colostrum là
**Liệu pháp miễn dịch**, **immunoglobulin therapy,** còn được gọi là **normal human immunoglobulin** (**NHIG**) ở người, là việc sử dụng hỗn hợp các kháng thể (immunoglobulin) để điều trị một số tình trạng sức khỏe.
**Các bệnh về dạ dày** bao gồm viêm dạ dày, chứng liệt nhẹ dạ dày, bệnh Crohn và các bệnh ung thư khác nhau. Dạ dày là một cơ quan quan trọng trong cơ thể.
**Kháng thể** (**Antibody, Ab**), còn được gọi là **immunoglobulin** (**Ig**), là một protein lớn, hình chữ Y được hệ thống miễn dịch sử dụng để xác định và vô hiệu hóa các vật thể lạ
nhỏ|Sơ đồ biểu diễn của gel điện di protein **Globulin gamma** là một nhóm globulin, được xác định bởi vị trí của chúng sau khi điện di protein huyết thanh. Các globulin gamma quan trọng
**Phức hợp tương thích mô chính** (_major histocompatibility complex_, **MHC**) hay ở người còn được gọi **kháng nguyên bạch cầu người** (_human leucocyte antigen_, **HLA**) là một nhóm gene mã hoá cho các protein trình
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
phải|nhỏ|336x336px| Một phương pháp sản xuất kháng thể đơn dòng **Kháng thể đơn dòng** (viết tắt là **mAb**, theo từ tiếng Anh: **_m**onoclonal **a**nti**b**ody_) là phân tử được sản xuất trong ống nghiệm, có tác
**Epitope**, hay còn gọi là **yếu tố quyết định kháng nguyên** (_antigenic determinant_) là vị trí cấu trúc trên một phân tử kháng nguyên có thể phản ứng với một kiểu cấu trúc hóa học
**Viêm gan B** là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Đây là một dạng viêm gan do virus có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp
**Hội chứng Churg–Strauss** (HCCS), còn gọi là _viêm mạch và đa u hạt dị ứng_ (tiếng Anh: Eosinophilic granulomatosis with polyangiitis (EGPA)), là một rối loạn đa hệ thống đặc trưng bởi viêm mũi dị
**Ban xuất huyết Henoch–Schönlein** (hay **xuất huyết Henoch–Schönlein**, _tiếng Anh_: _Henoch–Schönlein purpura_, **HSP**), còn được gọi là **viêm mạch IgA**, là một bệnh về da, niêm mạc, có thể ảnh hưởng đến các cơ quan
thumb|Trẻ bị má chàm bàm (Quai bị) **Quai bị** (tiếng Anh: _mumps_) dân gian còn gọi là bệnh **má chàm bàm** là một bệnh toàn thân biểu hiện bằng sưng một hay nhiều tuyến nước
MILK CODOCA giảm ngọt với công thức bổ sung dinh dưỡng dễ hấp thụ cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu rất thích hợp cho người lớn, người bị suy giảm trí nhớ, người
**Bệnh viêm ruột** gồm có hai dạng chính: bệnh viêm loét ruột kết mạn tính và bệnh Crohn. * Bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh khu trú ở ruột kết và trực tràng,
**Biến cố thuyên tắc mạch và huyết khối sau tiêm vắc-xin**, hay **giảm tiểu cầu huyết khối miễn dịch sau tiêm vắc xin** (_vaccine-induced prothrombotic immune thrombocytopenia_, **VIPIT** ), **giảm tiểu cầu miễn dịch do
**_Clostridium botulinum_** là một vi khuẩn Gram dương có hình que, kỵ khí, sinh bào tử, di chuyển được có khả năng sản xuất các chất độc thần kinh botulinum. Độc tố botulinum có thể
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Máu** là tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương. Chức năng chính của máu là cung cấp
**Hệ bạch huyết** là một phần của hệ miễn dịch của động vật có xương sống chống lại mầm bệnh, các dị vật và các tế bào biến dạng (ung thư). Ngoài nhiệm vụ bảo
thumb| Muỗi _[[Aedes aegypti_, vectơ truyền virus Zika.]] **Virus Zika** (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm. Tên của
**Dược lý học** hay **dược học** (_pharmacology_) là một môn khoa học liên quan đến _thuốc_ hay tác động của dược phẩm. Cụ thể hơn, nó là môn nghiên cứu về _tương tác_ xảy ra
nhỏ|435x435px|Nhóm máu được quyết định nhờ kháng nguyên của hệ nhóm máu ABO trên bề mặt hồng cầu. **Nhóm máu** (tiếng Anh: _blood type_ hay _blood group_) là phép phân loại máu dựa trên sự
**Thiomersal** (INN), được biết đến tại Hoa Kỳ dưới tên gọi độc quyền **thimerosal**, là một hợp chất thủy ngân hữu cơ. Hợp chất này là một chất khử trùng và chống nấm đã có
**Các xét nghiệm HIV** được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), loại virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
**Hormone steroid** là một steroid hoạt động như một hormone. Hormone steroid có thể được nhóm thành hai loại: corticosteroid (thường được sản xuất ở vỏ thượng thận, do đó có phần đầu _cortico-_) và
**Carbimazole** được sử dụng để điều trị cường giáp. Carbimazole là một loại thuốc pro vì sau khi hấp thụ, nó được chuyển thành dạng hoạt động, methimazole. Methimazole ngăn chặn enzyme peroxidase của tuyến
nhỏ|phải|Một con trâu đang được nuôi ở Nepal **Nuôi trâu** hay **chăn nuôi trâu** hay còn gọi đơn giản là **chăn trâu** là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho