Onychophora (từ tiếng Hy Lạp cổ đại, onyches, "móng vuốt" và pherein, "mang theo"), thường được gọi là giun nhung (do kết cấu mượt mà và hình dạng hơi giống giun) hoặc mơ hồ hơn là peripatus (sau chi được mô tả đầu tiên, Peripatus), là một ngành gồm các loài trong đơn vị phân loại Panarthropoda, dài, thân mềm, và nhiều chân. Về ngoại hình, chúng được so sánh với những con giun có chân, sâu bướm và sên. Chúng săn những động vật nhỏ hơn như côn trùng chúng bắt được bằng cách phun ra chất nhờn dính.
Khoảng 200 loài giun nhung đã được mô tả, mặc dù số lượng loài thực sự có khả năng lớn hơn. Hai họ giun nhung còn sinh tồn là Peripatidae và Peripatopsidae. Chúng cho thấy sự phân bố đặc biệt, với Peripatidae chủ yếu ở vùng xích đạo và nhiệt đới, trong khi Peripatopsidae đều được tìm thấy ở phía nam của đường xích đạo. Đây là ngành duy nhất trong Giới Động vật hoàn toàn là đặc hữu của môi trường trên cạn. Giun nhung được coi là họ hàng gần của ngành Arthropoda và Tardigrada, chúng tạo thành đơn vị phân loại Panarthropoda. Điều này làm cho chúng được quan tâm đến bởi các nhà cổ sinh vật học, vì chúng có thể giúp tái tạo lại động vật chân đốt tổ tiên. Trong động vật học hiện đại, chúng đặc biệt nổi tiếng với hành vi giao phối tò mò và sinh con sống.
Phân loại
Ngành Onychophora
Lớp Udeonychophora
Bộ † Paronychophora (tuyệt chủng)
**Họ † Onychodictyidae
****Chi † Onychodictyon
Bộ Euonychophora
Họ Peripatidae
*Chi: † Cretoperipatus, Eoperipatus, Epiperipatus, Heteroperipatus, Macroperipatus, Mesoperipatus, Oroperipatus, Peripatus, Plicatoperipatus, Speleoperipatus, Typhloperipatus
Họ Peripatopsidae
*Chi: Acanthokara, Aethrikos, Akthinothele, Anoplokaros, Austroperipatus, Baeothele, Centrorumis, Cephalofovea, Critolaus, Dactylothele, Dystactotylos, Euperipatoides, Florelliceps, Hylonomoipos, Konothele, Lathropatus, Leuropezos, Mantonipatus, Metaperipatus, Minyplanetes, Nodocapitus, Occiperipatoides, Ooperipatellus, Ooperipatus, Opisthopatus, Paraperipatus, Paropisthopatus, Peripatoides, Peripatopsis, Phallocephale, Planipallipus, Regimitra, Ruhbergia, Sphenoparme, Symperipatus, Tasmania, Tasmanipatus, Tetrameraden, Vescerro, Wambalana
**Họ † incertae sedis
***Chi † Helenodora
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Onychophora** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại, _onyches_, "móng vuốt" và _pherein_, "mang theo"), thường được gọi là **giun nhung** (do kết cấu mượt mà và hình dạng hơi giống giun) hoặc mơ hồ hơn
**Giun đất** hay **trùn đất** là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại) trong ngành Annelida. Chúng
**Giun tròn** (còn gọi là **Tuyến trùng**) là nhóm các động vật thuộc ngành **Nematoda**. Chúng gồm những động vật sinh sống ở một phạm vi môi trường rộng lớn. Có thể khó phân biệt
**Ngành Giun đốt** (Annelida, từ tiếng Latinh __, "vòng nhỏ"), hoặc 16,000 loài được mô tả. Những sinh vật này thích nghi với những môi trường sinh thái khác nhau – một số sống trong
**Rắn giun thường** (danh pháp hai phần: **_Ramphotyphlops braminus_**) là một loại bò sát thuộc họ Rắn giun (Typhlopidae). Bề ngoài giống như giun đất trưởng thành nên thường bị nhầm lẫn là giun, ngoại
**_Gallinago stenura_** là một loài chim trong họ Scolopacidae. Loài này sinh sản ở miền bắc Nga và di chuyển để trải qua mùa không sinh sản ở miền nam châu Á từ Pakistan đến
**Giun dẹp** là những động vật không xương sống thuộc ngành **Platyhelminthes** (từ tiếng Hy Lạp πλατύ, _platy_, dẹp, và ἕλμινς (ban đầu: ἑλμινθ-), _helminth-_, giun). Giun dẹp có đối xứng hai bên và cơ
**Họ Thuốc giun** hay **họ Hàng vân** (danh pháp khoa học: **_Hanguanaceae_**) là một họ thực vật có hoa. Họ này chỉ được một ít các nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG
**Họ Rắn giun** là một họ rắn mù. Chúng được tìm thấy ở những vùng nhiệt đới của châu Á, châu Phi, châu Mỹ và Úc đại lục và trên nhiều đảo khác. Chúng sống
**Peripatopsidae** làm một trong hai họ của ngành giun nhung còn tồn tại. ## Phân bố Peripatopsidae phân bố vòng quanh bờ biển; đặc biệt, chúng thích nghi tại các vùng Australasia, Nam Phi và
nhỏ|Giun móc **Giun móc** là một loài ký sinh trùng thuộc ngành giun tròn. Giun móc sống trong ruột non của vật chủ là động vật có vú như chó, mèo hoặc người. Hai loài
Siro tẩy giun Zelcom Hàn Quốc hộp 2 gói - Shop SunflowerSiro tẩy giun Hàn cho bé:thơm mát dịu , dễ uốngCho bé từ 2 tuổi trên 10kg, mỗi lần dùng 1 túi.Định kì 6
THUỐC TẨY GIUN SOCOLA dành cho trẻ em và người lớn số 1 của Úc. Mẹ Oliu có bán lẻ theo gói cho mẹ nhéĐịnh kỳ 1 năm 2 lần. Cứ 6 tháng tẩy giun
**Giun đất khổng lồ Gippsland** (tên khoa học **_Megascolides australis_**) là một loài giun đất bản địa ở Australia. Những con giun đất khổng lồ dài trung bình 1 mét (3 feet) và có thể
nhỏ|phải|[[Giun móc ký sinh, có ít nhất hơn 80% người Việt nhiễm phải một loài giun sán nào đó]] **Giun sán**, còn gọi là **giun ký sinh**, **sán ký sinh**, **sán lãi** hay **lãi**, là
Siro tẩy giun Zelcom Hàn Quốc 1 hộp 2 góiHãng sản xuất: ZelcomXuất xứ: Hàn QuốcĐóng gói: Hộp 2 túi x 15mlLoại trừ các loại giun móc, giun tóc, giun kim, giun đũa va giúp
**Dẽ giun** là tên gọi thông thường trong tiếng Việt để chỉ gần 20 loài chim lội nước rất giống nhau trong 3 chi của họ Dẽ (_Scolopacidae_). Chúng có đặc trưng là mỏ rất
**Giun tóc** (Danh pháp khoa học: **_Trichuris trichiura_**) là một loài giun ký sinh ở người chuyên hút máu và gây ra bệnh thiếu máu. Loại giun này thường sống bám vào niêm mạc ruột
– Thành phần: Sản phẩm gồm 24 viên vị socola, thành phần mỗi viên chứa pyrantel embonate tương đương với 100mg pyrantel.– Công dụng: Thuốc tẩy giun Combantrin Chocolate squares 24 viên bán chạy nhất
**Tẩy giun hàng loạt**, còn được gọi là **hóa trị liệu phòng ngừa**, là quá trình điều trị một số lượng lớn người, đặc biệt là trẻ em, đối với bệnh giun sán (ví dụ
**Nhiễm giun kim** (Tiếng Anh: **Pinworm infection**/**_enterobiasis_**) là một bệnh ký sinh trùng ở người do giun kim gây ra. Triệu chứng phổ biến nhất là ngứa ở vùng hậu môn. Điều này có thể
**Giun đũa nhỏ** (Danh pháp khoa học: Ascaridia galli) là một loại giun tròn thuộc chi Giun đũa thường ký sinh ở ruột non người cũng như các loài chim và gây bệnh cho hầu
Tẩy Run Sato - Sự lựa chọn hàng đầu của các Mẹ Nhật.Dùng cho bé từ 5 tuổi trở lên và dùng được cho cả người lớn.Để có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh, việc
**Giun kim** (Danh pháp khoa học: _Enterobius vermicularis_) là một loại giun ký sinh. Ở người, chúng là loại ký sinh trùng dễ mắc phải, gây ngứa vùng hậu môn. ## Đặc điểm Là loại
🤪 TRỞ VỀ TUỔI THƠ VỚI Ô MAI GIUN THÁI LAN 🌀🌀 Ô MAI GIUN THÁI LAN🌟 🍄Ô mai giun Thái Lan - ô mai từng làm mưa làm gió một thời. Ô mai này
**Bệnh giun Guinea** (**GWD**) hoặc **bệnh giun Dracunculus**, là bệnh lây nhiễm do giun Guinea gây ra. Trong thời gian này, người bệnh có thể đi lại khó khăn hoặc không thể làm việc. Bệnh
**Giun đầu gai** (Danh pháp khoa học: _Gnathostoma spinigerum_) là một loài giun ký sinh. Các loài như như ếch, nhái, cá nước ngọt, đặc biệt là lươn, thường có ấu trùng giun này. ##
**Giun chỉ** (danh pháp khoa học _Wuchereria bancrofti_) là một loài giun ký sinh chủ yếu thông qua ấu trùng của nó. ## Ký sinh trái|nhỏ|Một bệnh nhân mắc giun chỉ, biểu hiện là chân
**Bệnh giun đũa** do giun tròn ký sinh (_Ascarislumbricoides_) gây ra. Các triệu chứng tăng theo số lượng giun trong cơ thể và có thể bao gồm khó thở và sốt vào thời kỳ đầu
Một bức tranh mô tả về loài giun tử thần ở Mông Cổ Graffiti, 2009 **Giun tử thần Mông Cổ** hay **Trùng Mông Cổ** là một loại sinh vật giống như rắn, sự xuất hiện
**_Strongyloides stercoralis_**, là tên khoa học của **giun lươn**, một loài giun hình ống ký sinh gây ra bệnh strongyloidiasis. _Strongyloides stercoralis_ là loài giun hình ống có khả năng ký sinh trong cơ thể
**Bệnh giun tóc**, còn gọi là **bệnh giun roi**, là bệnh lây nhiễm do giun tóc (_Trichuris trichiura_) gây ra. Nếu chỉ nhiễm vài con giun thì thường không có triệu chứng. Lượng hồng cầu
**_Halicephalobus mephisto_** là một loài giun tròn, nằm trong số các loài giun tròn khác, được các nhà khoa học địa chất Gaetan Borgonie và Tullis Onstott phát hiện vào năm 2011. Nó đã được
**Giun dẹp thảm**, **_Thysanozoon brocchii_**, là một loài giun dẹp trong họ Pseudocerotidae. ## Mô tả Giun dẹp thảm có thể có tồng chiều dài lên đến 8 cm. Chúng có thân nhạt với mép nhăng
**Phoronida** hay còn gọi là **giun móng ngựa**, là một ngành động vật sống ở biển và lọc thức ăn bằng lophophore. Chúng dựng đứng các ống kitin thẳng đứng để hỗ trợ và bảo
Bộ sách Những sinh vật í ẹ gồm 10 cuốn, thuộc tủ sách Khoa học tự nhiên và xã hội, giới thiệu về các loài sinh vật đặc biệt thú vị nhưng thường ít được
Combo Từ Những Hạt Mầm Trọn Bộ 5 Quyển Bạn có từng thắc mắc Gạo sinh ra thế nào Đậu từ đâu có nhỉ Ngô sao lớn phổng phao Nếu thật lòng muốn biết Mời
Combo Từ Những Hạt Mầm Bộ 5 Cuốn 1. Chuột đồng mê lúa 2. Kiến đen tìm mè 3. Gà choai trồng bắp 4. Vườn đậu của giun 5. Hột điều của sóc Bạn có
Tôm chứa nhiều dưỡng chất như đạm, canxi, magie, natri...Những người bị dị ứng hải sản, hen suyễn, đau mắt đó, bệnh gút, tăng acid uric máu, viêm khớp, cholesterol cao... đều không nên ăn
còn được biết đến với tên _Du hành đến vương quốc loài chim_ là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 22 được ra mắt tại Nhật Bản và được chuyển thể thành truyện tranh. Ngoài
Có hai tone màu cho cả nhà lựa chọn01- màu nude sáng, phù hợp cho những bạn có làn da sáng hơn02 - màu nudeLâu trôi, lên đúng tone da, không gây khô gây nhờn
Có hai tone màu cho cả nhà lựa chọn01- màu nude sáng, phù hợp cho những bạn có làn da sáng hơn02 - màu nudeLâu trôi, lên đúng tone da, không gây khô gây nhờn
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một **ngành** (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα _phyla_) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới
**Trùn quế** hay **giun quế**, **giun đỏ** (_Perionyx excavatus_) là một loài giun đất được sản xuất thương mại. Loài này được bán trên thị trường vì có khả năng tạo ra bột trùn mịn
nhỏ|phải|Một con hổ đang rình mồi, [[hổ là loài đặc trưng cho kiểu săn mồi phục kích, chúng được xem là kẻ rình rập khét tiếng, một kỹ năng thiên bẩm giúp chúng sinh tồn
**Động vật không xương sống** (**Invertebrata**) là một cận ngành của giới động vật không sở hữu hoặc không phát triển về cột sống và ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những
TINH DẦU CAM NGUYÊN CHẤT 100% THIÊN NHIÊN HUYỀN THOẠIThành Phần Của Tinh Dầu Cam :-- Hàm lượng :Limonene%GC/MS≥ 75%(tt/tt)Công Dụng Của Tinh Dầu Cam :- Tinh dầu cam giúp chống trầm cảm.- Tinh dầu
TINH DẦU CAM NGUYÊN CHẤT 100% THIÊN NHIÊN HUYỀN THOẠIThành Phần Của Tinh Dầu Cam :-- Hàm lượng :Limonene%GC/MS≥ 75%(tt/tt)Công Dụng Của Tinh Dầu Cam :- Tinh dầu cam giúp chống trầm cảm.- Tinh dầu
**Tâm thần phân liệt** là một rối loạn tâm thần được đặc trưng bởi nhiều biểu hiện khác nhau như ảo giác (thường là nghe thấy giọng nói), hoang tưởng, tư duy và hành vi