✨Họ Rắn giun

Họ Rắn giun

Họ Rắn giun là một họ rắn mù. Chúng được tìm thấy ở những vùng nhiệt đới của châu Á, châu Phi, châu Mỹ và Úc đại lục và trên nhiều đảo khác. Chúng sống trong các hang dưới mặt đất, và chúng không thể sử dụng chức năng nhìn do mắt bị thoái hóa. Hiện họ này gồm 6 chi và 203 loài.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Rắn giun** là một họ rắn mù. Chúng được tìm thấy ở những vùng nhiệt đới của châu Á, châu Phi, châu Mỹ và Úc đại lục và trên nhiều đảo khác. Chúng sống
**Rắn giun thường** (danh pháp hai phần: **_Ramphotyphlops braminus_**) là một loại bò sát thuộc họ Rắn giun (Typhlopidae). Bề ngoài giống như giun đất trưởng thành nên thường bị nhầm lẫn là giun, ngoại
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
Một bức tranh mô tả về loài giun tử thần ở Mông Cổ Graffiti, 2009 **Giun tử thần Mông Cổ** hay **Trùng Mông Cổ** là một loại sinh vật giống như rắn, sự xuất hiện
thumb|Nam giới người Do Thái không được cắt tóc ở vùng thái dương Truyền thống coi **613 điều răn** (: _taryag mitzvot_, "613 mitzvot") là số lượng điều răn (mitzvot) có trong Kinh thánh Torah
**Họ Cá chình rắn** (tên khoa học: **_Ophichthidae_**) là một họ cá chình. Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp _ophis_ (rắn) và _ichthys_ (cá). Cá chình rắn là
nhỏ|San hô nước sâu _Paragorgia arborea_ và cá _Coryphaenoides_ ở độ sâu trên Davidson Seamount Sinh cảnh của **san hô nước sâu**, còn được gọi là **san hô nước lạnh**, mở rộng đến những phần
**_Rhinotyphlops leucocephalus_** là một loài rắn trong họ Typhlopidae. Loài này được Parker mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**Hình tượng con hổ** ảnh hưởng rất sâu đậm trong văn hóa Hàn Quốc, nó mang hơi hướng thần thoại vẫn tồn tại trong cuộc sống con người Hàn Quốc cho đến ngày nay với
**_Gerrhopilus_** là một chi chứa các loài rắn giun/rắn mù từ siêu họ rắn giun (Typhlopoidea). Chi này được nhà động vật học người Áo là Leopold Fitzinger miêu tả và đặt tên năm 1843.
**Chim cổ rắn châu Úc** (danh pháp khoa học: _Anhinga novaehollandiae_) là một loài chim trong họ Cổ rắn. Loài chim này được tìm thấy ở Úc, Indonesia và Papua New Guinea. Trung bình mỗi
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
Cây Sâng Gai *Tên khác: Xuyên tiêu. Sưng, Trưng, Hoàng lực, Lưỡng diện châm – Zanthoxylum nitidum(Roxb.) DC., thuộc họ Cam –Rutaceae.* Mô tả: Cây nhỏ leo với thân hơi đen, có gai, mọc thành
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘTrong Đông Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để:- Phòng ngừa và điều t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế quản mãn
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘTrong Đôn.g. Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để:- Phòng ngừa và t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế quản mãn tính,…-
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘ Trong Đông Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để: - Phòng ngừa và điều t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘTrong Đôn.g. Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để:- Phòng ngừa và t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế quản mãn tính,…-
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘTrong Đôn.g. Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để:- Phòng ngừa và t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế quản mãn tính,…-
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘTrong Đôn.g. Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để:- Phòng ngừa và t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế quản mãn tính,…-
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘTrong Đôn.g. Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để:- Phòng ngừa và t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế quản mãn tính,…-
TÁC DỤNG CỦA CÂY BÁCH BỘTrong Đôn.g. Y, rễ củ Bách Bộ được dùng để:- Phòng ngừa và t.rị các bệ.nh lý về phổi, đường hô hấp như lao phổi, viê.m phế quản mãn tính,…-
thumb|Một nhà máy sản xuất phân hữu cơ ở vùng nông thôn nước Đức **Phân hữu cơ** (hay còn gọi là compost) là các chất hữu cơ đã được phân hủy và tái chế thành
**Động vật bò sát** là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối) thuộc **Lớp Bò sát** (**Reptilia**). Ngày nay, chúng còn lại các
phải|Chả rươi **Chả rươi**, đôi khi còn gọi là **rươi đúc trứng**, là một trong những món chả rán đặc biệt của người Việt. Mùa rươi vừa ngắn lại chỉ có ở một số địa
**_Vipera berus _** là một loài rắn độc trong họ Rắn lục. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Chúng phân bố rất rộng và được tìm thấy ở hầu
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
Cỏ the (Cóc mẳn)Cỏ the, Cóc mẳn, Cóc ngồi,..... Centipeda minima (L.) A. Br. etAschers., thuộc họ Cúc – Asteraceae. * Mô tả: Cây ra hoa từ cuối mùa xuân đến mùa hạ.* Bộ phận
thumb|right|Một cái nhìn thoáng qua về các rạn san hô Maldive, có nhiều loại động vật khác nhau, [[rạn san hô vòng Ari]] thumb|right|Đảo Maldives **Sinh vật hoang dã ở Maldives** bao gồm hệ thực
**Cua ẩn sĩ**, hay **cua ký cư**, **cua ẩn cư**, **ốc mượn hồn**, **ốc bù chằn** (danh pháp khoa học: _Paguroidea_) là một siêu họ giáp xác decapoda có danh pháp khoa học **Paguroidea**. Phần
**_Scolopsis bilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên Từ định danh _bilineata_ được ghép
Địa chỉ: Số 331A/17, Khóm Bình Thới 3, Phường Bình Khánh, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam Email: [email protected] Điện thoại: 0702 943 999 Mã số thuế: 1602111012 Website: https://songhaujsc.vn/ Ngày thành
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
**Guyana** (phát âm tiếng Anh là ; thỉnh thoảng được Anh hoá thành hay , Tiếng Việt: Guy-a-na), tên chính thức '''Cộng hoà Hợp tác Guyana Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ
Về mặt giải phẫu, **mũi** là một phần lồi ở động vật có xương sống, nơi chứa lỗ mũi, nơi cho không khí đi vào và ra qua hệ vỏ bọc, thông với miệng. Sau
Tư duy đổi mới và thiết kế đóng vai trò then chốt và là những công cụ mạnh mẽ có thể cách mạng hóa cách chúng ta tiếp cận hoặc giải quyết nhiều vấn đề
Diệp hạ châu, hay cây chó đẻ, là một thảo dược phổ biến ở Việt Nam và nhiều nước châu Á, nổi tiếng với khả năng hỗ trợ điều trị các bệnh về gan nhờ
**_Cantherhines verecundus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1925. ## Từ nguyên Tính từ định danh _verecundus_
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
nhỏ|phải|Một con [[lợn hoang ở Mỹ, chúng xuất hiện từ thế kỷ 16, đến nay ba phần tư số bang với hơn hơn 5 triệu con lợn hoang đang sống, chúng gây nên thiệt hại
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**_Lumbricus_** là một chi giun trong họ giun đất gồm các loài giun phân bố ở châu Âu Chúng đóng vai trò quan trọng đối với hệ sinh thái, giảm nguy cơ lũ lụt. Nếu
[[Bọ chét ký sinh lên vật chủ con nhện]] Trong sinh học và sinh thái học, **ký sinh** là một mối quan hệ cộng sinh không tương hỗ giữa các loài, trong đó có một
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
thumb|right|Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và trẻ em dưới 2 tuổi cần cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng cách ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe Trong dinh dưỡng, **chế độ ăn
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
Những **sinh vật lớn nhất** trên Trái Đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước của bộ
nhỏ|phải|Nỗi ghê sợ những con chuột là một dạng hội chứng sợ động vật **Hội chứng sợ động vật** hay **hội chứng sợ thú vật** (_Zoophobia_) là một dạng của hội chứng sợ (phobias) biểu
thumb|Một con [[bò ở Israel, bò là động vật nhai lại, móng chẻ, sừng, chỉ ăn cỏ, vì vậy, chúng được người Do Thái xem là _thanh sạch_ (Kosher) để được phép ăn]] **Loài vật