✨Họ Thuốc giun

Họ Thuốc giun

Họ Thuốc giun hay họ Hàng vân (danh pháp khoa học: Hanguanaceae) là một họ thực vật có hoa. Họ này chỉ được một ít các nhà phân loại học công nhận.

Hệ thống APG II năm 2003 công nhận họ này và đặt nó trong bộ Commelinales của nhánh commelinids trong thực vật một lá mầm. Đây là sự thay đổi nhỏ so với hệ thống APG năm 1998, trong đó người ta để họ này ngoài các bộ, nhưng vẫn trong cùng một nhánh (mặc dù có tên gọi khi đó là commelinoids). Họ này chỉ chứa khoảng 2-6 loài thực vật nhiệt đới sống lâu năm tại Sri Lanka, Đông Nam Á và Australia trong 1 chi có danh pháp Hanguana (đồng nghĩa: Susum).

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Thuốc giun** hay **họ Hàng vân** (danh pháp khoa học: **_Hanguanaceae_**) là một họ thực vật có hoa. Họ này chỉ được một ít các nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG
nhỏ|Lỗ huyệt là một đặc tính phân loại học quan trọng để nhận dạng _Ichthyophis_ **Họ Ếch giun** (danh pháp khoa học: _Ichthyophiidae_) là một họ thuộc Bộ Không chân (_Apoda_ hay _Gymnophinona_). Chúng sống
**Họ Rươi** (**Nereididae**, trước đây được viết là **Nereidae**) là một họ thuộc bộ Phyllodocida, lớp Nhiều tơ (Polychaeta), ngành Giun đốt. Họ này chứa khoảng 500 loài, được phân thành 42 chi, chủ yếu
phải|nhỏ| Máy bay phun thuốc trừ sâu **Thuốc trừ dịch hại**, hay **thuốc bảo vệ thực vật**, **thuốc bảo vệ cây trồng** (tiếng Anh: _pesticide_, _crop protection agent_) có thể là một hợp chất hoá
**Họ Nhím chuột** (**Erinaceidae**) là một họ thuộc Bộ Eulipotyphla, bao gồm nhím gai và nguyệt thử. Cho đến gần đây, chúng mới được chỉ định vào Bộ Erinaceomorpha, được đổi từ Bộ Chuột chù
**Giun đất** hay **trùn đất** là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại) trong ngành Annelida. Chúng
**Ngành Giun đốt** (Annelida, từ tiếng Latinh __, "vòng nhỏ"), hoặc 16,000 loài được mô tả. Những sinh vật này thích nghi với những môi trường sinh thái khác nhau – một số sống trong
**Dẽ giun** là tên gọi thông thường trong tiếng Việt để chỉ gần 20 loài chim lội nước rất giống nhau trong 3 chi của họ Dẽ (_Scolopacidae_). Chúng có đặc trưng là mỏ rất
**Giun tròn** (còn gọi là **Tuyến trùng**) là nhóm các động vật thuộc ngành **Nematoda**. Chúng gồm những động vật sinh sống ở một phạm vi môi trường rộng lớn. Có thể khó phân biệt
**Rắn giun thường** (danh pháp hai phần: **_Ramphotyphlops braminus_**) là một loại bò sát thuộc họ Rắn giun (Typhlopidae). Bề ngoài giống như giun đất trưởng thành nên thường bị nhầm lẫn là giun, ngoại
**Giun dẹp** là những động vật không xương sống thuộc ngành **Platyhelminthes** (từ tiếng Hy Lạp πλατύ, _platy_, dẹp, và ἕλμινς (ban đầu: ἑλμινθ-), _helminth-_, giun). Giun dẹp có đối xứng hai bên và cơ
trái|Một loài ếch giun từ [[Tây Ghats, Ấn Độ]] **Ếch giun** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis glutinosus_**) là một loài lưỡng cư thuộc Họ Ếch giun (_Ichthyophiidae_). Chúng sống ở trong đất ẩm, thường chỉ
**Ếch giun Lào** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis laosensis_**) là một loài lưỡng cư thuộc họ Ếch giun (Ichthyophiidae) sống ở Lào. Chúng sống ở các khu vực rừng và đầm lầy, sông suối, đất
**Ếch giun Mindanao** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis mindanaoensis_**) là một loài lưỡng cư thuộc họ Ếch giun (Ichthyophiidae) sống ở Philippines. Chúng sống ở các khu vực rừng và đầm lầy, sông suối, đất
**Ếch giun dài** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis elongatus_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Sumatra, Indonesia. Môi trường sinh sống
**Ếch giun Bantam** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis hypocyaneus_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống của
**Ếch giun Indonesia** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis bernisi_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống của
**Ếch giun đầu dài** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis acuminatus_**) là một loài ếch giun thuộc chi _Ichthyophis_, họ Ếch giun. Đây là một loài động vật đặc hữu của Thái Lan. Môi trường sinh
**Ếch giun nguyễn** (tên khoa học: _Ichthyophis nguyenorum_) là một loài ếch giun sọc thuộc họ Ếch giun mới được phát hiện tại cao nguyên Kon Tum, miền Trung Việt Nam vào năm 2006 và
**Thằn lằn giun Cổ Bắc giới**, tên khoa học **_Trogonophidae_**, là một họ amphisbaenia, gồm 5 loài được xếp trong 4 chi. Thằn lằn giun Cổ Bắc giới được tìm thấy ở Bắc Phi, Sừng
**Moringuidae** là một họ nhỏ trong bộ Anguilliformes thường được gọi là **cá chình giun** hay **cá chình mì ống** (tên này dịch từ tên tiếng Anh _spaghetti eels_). Chúng thường được tìm thấy ở
**Họ Rẽ** (**Scolopacidae**) là một họ chim lớn, bao gồm các loài chim lội. Tên gọi phổ biến bằng tiếng Việt của các loài trong họ này là "r**ẽ**" (rẽ giun, rẽ gà), **"nhát**" (tên
**_Artemisia maritima_**, tên gọi thông thường **ngải giun** hoặc **thanh cao biển**, là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**Họ Thú lông nhím** (danh pháp khoa học: _Tachyglossidae_) gồm những động vật có vú gọi là **thú lông nhím**, đôi khi còn được gọi là **thú ăn kiến có gai** trong bộ Đơn huyệt
**Họ Nhát hoa** (danh pháp khoa học: **_Rostratulidae_**) là một họ chim nhỏ, bao gồm 3 loài chim lội và phân thành hai chi là _Rostratula_ và _Nycticryptes_. ## Đặc điểm Chúng là các loài
**Họ Cá lượng** hay **họ Cá đổng** (Danh pháp khoa học: **_Nemipteridae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc
**Sử dụng thuốc trừ dịch hại** đề cập tới cách hành động thực tế theo đó các loại thuốc trừ dịch hại, (gồm cả thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, hay các
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
nhỏ|San hô nước sâu _Paragorgia arborea_ và cá _Coryphaenoides_ ở độ sâu trên Davidson Seamount Sinh cảnh của **san hô nước sâu**, còn được gọi là **san hô nước lạnh**, mở rộng đến những phần
**Họ Rùa cạn** hay **họ Rùa núi** (danh pháp khoa học: **_Testudinidae_**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến
**Họ Hoét** hay **Họ Hét** (danh pháp khoa học: **_Turdidae_**), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới. Theo phân loại cập nhật gần
nhỏ|400x400px|Vườn quốc gia trong Tam giác San Hô **Tam giác San Hô **là một thuật ngữ địa lý được đặt tên như vậy vì nó ám chỉ một khu vực đại khái trông giống hình
**Hộ chiếu thú cưng** (_Pet passport_) là một một loại giấy thông hành cho phép vật nuôi là thú cưng để di chuyển giữa các quốc gia thành viên với nhau mà không cần làm
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá dơi** (danh pháp khoa học: **_Ogcocephalidae_**) là một họ cá biển sống ở tầng đáy, các loài thuộc họ này đều dễ thích nghi. Chúng được tìm thấy ở vùng nước sâu, vùng
nhỏ|Giun móc **Giun móc** là một loài ký sinh trùng thuộc ngành giun tròn. Giun móc sống trong ruột non của vật chủ là động vật có vú như chó, mèo hoặc người. Hai loài
**Ivermectin** là một loại thuốc có hiệu quả chống lại nhiều loại ký sinh trùng. mù sông, bệnh giun lươn, Không rõ liệu chất này có an toàn để sử dụng trong khi mang thai
**Tẩy giun hàng loạt**, còn được gọi là **hóa trị liệu phòng ngừa**, là quá trình điều trị một số lượng lớn người, đặc biệt là trẻ em, đối với bệnh giun sán (ví dụ
**Giun kim** (Danh pháp khoa học: _Enterobius vermicularis_) là một loại giun ký sinh. Ở người, chúng là loại ký sinh trùng dễ mắc phải, gây ngứa vùng hậu môn. ## Đặc điểm Là loại
**Giun đũa nhỏ** (Danh pháp khoa học: Ascaridia galli) là một loại giun tròn thuộc chi Giun đũa thường ký sinh ở ruột non người cũng như các loài chim và gây bệnh cho hầu
**Tế bào T hỗ trợ** (**lympho Th**), còn được gọi là **tế bào CD4+**, là một loại lympho T giữ vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, đặc biệt là trong hệ miễn dịch
**Phoronida** hay còn gọi là **giun móng ngựa**, là một ngành động vật sống ở biển và lọc thức ăn bằng lophophore. Chúng dựng đứng các ống kitin thẳng đứng để hỗ trợ và bảo
Bổ sung chiết xuất từ thực vật có tác dung làm sạch đường ruột. Hỗ trợ hạn chế khả năng nhiễm giun sán, giúp phục hồi sức khỏe đường tiêu hóa.Chú ý:- Thực phẩm này
Việc sử dụng thuốc cho toàn bộ dân số không phân biệt tình trạng bệnh được gọi là **sử dụng thuốc hàng loạt (mass drug administration - MDA)**. Bài viết này mô tả việc sử
Bổ sung chiết xuất từ thực vật có tác dung làm sạch đường ruột. Hỗ trợ hạn chế khả năng nhiễm giun sán, giúp phục hồi sức khỏe đường tiêu hóa.Chú ý:- Thực phẩm này
**Ếch giun Bản Nạp** (danh pháp hai phần: **_Ichthyophis bannanicus_**) là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis. Loài này sinh sống ở Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông), có thể
**Bệnh giun chỉ bạch huyết** cũng còn gọi là **bệnh phù chân voi** do giun ký sinh thuộc họ Filarioidea gây ra.