✨Giải Gottfried Wilhelm Leibniz

Giải Gottfried Wilhelm Leibniz

nhỏ|Gottfried Wilhelm Leibniz,
tranh vẽ bởi [[Christoph Bernhard Francke, khoảng 1700; bảo tàng viện Herzog Anton Ulrich, Braunschweig]]

Giải Gottfried Wilhelm Leibniz-Preis, tên chính thức là Giải trợ giúp cho các nhà khoa học Đức theo chương trình Gottfried Wilhelm Leibniz của Cộng đồng nghiên cứu Đức, viết ngắn Leibniz-Preis, được đặt tên theo Gottfried Wilhelm Leibniz (1646–1716). Từ 1986 mỗi năm cộng đồng Deutsche Forschungsgemeinschaft đã trao cho các nhà khoa học từ các lãnh vực khác nhau.

Giải này phát cho mỗi người được giải tới 2,5 triệu Euro (cho tới 2006 1,55 triệu Euro). Tiền thưởng phải được dùng cho các nghiên cứu dài nhất là 7 năm (đến 2006 5 năm), đặc biệt cũng để trợ giúp cho các nhà khoa học trẻ. Sáng kiến này đã được đưa ra bởi chủ tịch Cộng đồng nghiên cứu Đức Eugen Seibold.

Để mà cổ vũ cho ý tưởng công bố tài liệu, Thư viện Bang Bayern theo ủy nhiệm của Cộng đồng nghiên cứu Đức trong tháng 9 năm 2011 đã tạo ra một trang mạng Leibniz Publik để mọi người có thể đọc toàn bộ các luận án nghiên cứu của nhiều người đã đoạt được giải.

Thư mục

  • Marco Finetti: Von märchenhafter Freiheit: 20 Jahre Spitzenforschung im Gottfried-Wilhelm-Leibniz-Programm. Deutsche Forschungsgemeinschaft (Hrsg.), Lemmens, Bonn 2005, ISBN 3-932306-69-4.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Gottfried Wilhelm Leibniz,
tranh vẽ bởi [[Christoph Bernhard Francke, khoảng 1700; bảo tàng viện Herzog Anton Ulrich, Braunschweig]] **Giải Gottfried Wilhelm Leibniz-Preis**, tên chính thức là _Giải trợ giúp cho các nhà khoa học Đức
**Gottfried Wilhelm Leibniz** (cũng là _Leibnitz_ hay là _von Leibniz_ (1 tháng 7 (21 tháng 6 Lịch cũ) năm 1646 – 14 tháng 11 năm 1716) là một nhà bác học người Đức với các
**Hartmut Michel** (sinh 18 tháng 7 năm 1948) là nhà hóa sinh người Đức đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1988, chung với Johann Deisenhofer và Robert Huber. ## Tiểu sử Ông sinh tại
**Bert Sakmann** (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1942) là một nhà sinh học tế bào người Đức, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Erwin Neher năm 1991 cho công
**Erwin Neher** (sinh 20 tháng 3 năm 1944 tại Landsberg am Lech, Bayern) là một nhà lý sinh học người Đức, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1991. ## Cuộc đời
**Gerd Faltings** (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1954 ở Gelsenkirchen-Buer) là một nhà toán học người Đức với các công trình về hình học đại số số học. Từ 1972 đến 1978, ông học
nhỏ|[[Đồ thị của hàm số (màu đen) và tiếp tuyến của nó (màu đỏ). Hệ số góc của tiếp tuyến bằng đạo hàm của hàm đó tại tiếp điểm (điểm được đánh dấu).]] Trong toán
**Elisa Izaurralde** (20 tháng 9 năm 1959 tại Montevideo, Uruguay – 30 tháng 4 năm 2018 tại Tübingen, Đức) là một nhà hóa sinh và nhà sinh học phân tử người Uruguay. Bà từng là
**Đại học Bonn**, tên chính thức là **Đại học Rheinische Friedrich Wilhelms Bonn** () là một trường đại học nghiên cứu công lập tại Bonn, Đức. Được thành lập dưới hình thức hiện tại vào
**Theodor Wolfgang Hänsch** (sinh ngày 30/10/1941) ở Heidelberg, nước Đức là một nhà vật lý người Đức. Ông được trao giải Nobel vật lý năm 2005 vì "các đóng góp cho phát triển phương pháp
**Herbert Roesky**, (sinh ngày 6.11.1935), là nhà hóa học vô cơ nổi tiếng người Đức. Ông đã được trao nhiều giải thưởng, trong đó có Giải tưởng niệm Alfred-Stock năm 1990, Giải Wilkinson năm 1998,
thumb|right|Khi điểm nằm trong một khoảng so với , nằm trong một khoảng so với Trong giải tích, **định nghĩa (\epsilon,\delta) của giới hạn** (định nghĩa giới hạn bằng ký tự epsilon–delta) là một phát
**Deutsche Forschungsgemeinschaft** (, **DFG** ; , nghĩa là _Quỹ Nghiên cứu Đức_) là một tổ chức tài trợ nghiên cứu của Đức. Chức năng thumb|right|Địa điểm của DFG tại [[Bonn, Đức.]] DFG hỗ trợ nghiên
**Tổng Abel** mặc dù đã được phát biểu bởi tên nhà toán học Na Uy Niels Henrik Abel (1802-1829) nhưng các lý thuyết khả tổng được nghiên cứu bởi Euler và Gottfried Wilhelm Leibniz. ##
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
Trong những luận triết đầu tiên của tâm lý học và siêu hình học, **_conatus_** (; trong tiếng Latin có nghĩa là _nỗ lực_, _cố gắng_, _thúc đẩy_, _thiên hướng_, _quyết tâm_, _phấn đấu_) là
**Leipzig** (phiên âm tiếng Việt: **Lai-pxích** hay **Lai-xích**; ), là thành phố trực thuộc bang và cũng là thành phố đông dân cư nhất của bang Sachsen, Cộng hòa Liên bang Đức. Nguồn gốc của
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
**Tâm lý học** () là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, tìm hiểu về các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và tư duy. Đây
**Hiệp hội Max Planck vì sự Phát triển Khoa học** (; viết tắt **MPG**) là một hiệp hội phi lợi nhuận và độc lập với chính phủ trong các viện nghiên cứu của Đức có
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Antimon**, còn gọi là **ăng-ti-mon**, **ăng-ti-moan, ăng-ti-moong** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _antimoine_ /ɑ̃timwan/),stibi Là một á kim, antimon có 4 dạng thù hình. Dạng ổn định nhất của antimon là dạng á kim
**Đại học Freiburg** (tiếng Đức: _Albert-Ludwigs-Universität Freiburg_, thông dụng là **Uni Freiburg** hoặc chỉ là **Freiburg**), là một trường đại học nghiên cứu công cộng nằm ở Freiburg im Breisgau, Baden-Württemberg, Đức. Trường đại học
**_Về văn phạm luận_** () là một cuốn sách xuất bản năm 1967 của triết gia người Pháp Jacques Derrida. Đây được coi là tác phẩm nền tảng cho phê bình giải cấu trúc. Cuốn
**Đại học Eberhard Karls, Tübingen** (tiếng Đức: Eberhard Karls Universität Tübingen, 1999) là một trường đại học công lập nằm ở thành phố Tübingen, bang Baden-Württemberg, Đức. Tübingen là một thành phố đại học, thuộc
**Đại học Goethe** () là một trường đại học ở Frankfurt am Main, Đức. Được thành lập vào năm 1914 như một trường đại học của công dân, có nghĩa là được thành lập và
**Phép nhân** (tiếng Anh: **Multiplication**) là phép tính toán học của một số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (3 phép tính còn lại là cộng,
nhỏ|phải|[[Gottfried Wilhelm Leibniz, một nhà thông thái người Đức sống vào thế kỷ 17 - 18 đã có những đóng góp quan trọng trong nhiều lĩnh vực của vật lý, logic, lịch sử, quản lý
**Luigi Sturzo** (; 26 tháng 11 năm 1871 – 8 tháng 8 năm 1959) là một linh mục Công giáo và chính trị gia nổi tiếng người Ý. Sinh thời, ông là một nhà hoạt
thumb||[[Vi mạch 7400, 4 cổng NAND đóng gói kiểu PDIP. Dòng mã loạt có: sản xuất năm (_19_)76, tuần 45]] Trong điện tử học, **cổng logic** (tiếng Anh: _logic gate_) là mạch điện thực hiện
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
**Triết học hiện đại** là triết học được phát triển trong thời kỳ hiện đại và gắn liền với hiện đại. Nó không phải là một học thuyết hay trường phái cụ thể (và do
**Immanuel Kant** (; phiên âm tiếng Việt: **Imanuen Cantơ**; 22 tháng 4 năm 1724 – 12 tháng 2 năm 1804) là một triết gia người Đức có ảnh hưởng lớn đến Kỷ nguyên Khai sáng. Ông
**Wilhelmina Charlotte Caroline xứ Brandenburg-Ansbach** (1 tháng 3, năm 1683 – 20 tháng 11, năm 1737 Cha bà là nhà cai trị của một trong những lãnh thổ nhỏ nhất trong các thành bang ở
**Phổ** (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: _Borussia_, _Prutenia_; tiếng Anh: Prussia; tiếng Litva: _Prūsija_; tiếng Ba Lan: _Prusy_; tiếng Phổ cổ: _Prūsa_) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg,
**George I** (George Louis; ; 28 Tháng 5 năm 1660 – 11 tháng 6 năm 1727. Ông là con trai cả của Ernest Augustus, Công tước xứ Brunswick-Lüneburg, và vợ của ông, Sophia xứ Palatinate.
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và
**Viện hàn lâm Khoa học Áo** (tiếng Đức: _"Österreichische Akademie der Wissenschaften"_) là một viện hàn lâm quốc gia của Cộng hòa Áo. Theo quy chế, Viện có nhiệm vụ thăng tiến các ngành khoa
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
Ngày **1 tháng 7** là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 183 ngày trong năm. ## Sự kiện *69 – Tiberius Julius Alexander lệnh cho các đội Lê dương La