Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học". Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.
Tác phẩm Cuvier được coi là nền tảng của cổ sinh vật học, và ông mở rộng phân loại Linnaeus bằng cách nhóm các lớp vào các ngành và kết hợp cả hóa thạch và các loài sống vào trong phân loại. Cuvier cũng được biết đến vì đã xác định sự tuyệt chủng như là một thực tế - vào thời điểm đó, sự tuyệt chủng đã được nhiều người đồng nghiệp của Cuvier coi là một sự đầu cơ chỉ gây tranh cãi. Trong bài luận về Lý thuyết của Trái Đất (1813) Cuvier được giải thích là đã đề xuất rằng các loài mới được tạo ra sau những trận lũ lụt thảm khốc định kỳ. Bằng cách này, Cuvier đã trở thành người đề xướng có ảnh hưởng nhất của sự thảm khốc trong địa chất vào đầu thế kỷ thứ 19. Nghiên cứu của ông về các tầng của lưu vực Paris với Alexandre Brongniart đã thiết lập các nguyên tắc cơ bản của biostratigraphy.
Trong số những thành tựu khác của mình, Cuvier xác định rằng những con voi giống như xương tìm thấy ở Mỹ thuộc về một con vật đã tuyệt chủng mà sau này ông đặt tên là một con mastodon, và một bộ xương lớn được đào lên ở Paraguay là Megatherium, một người lười biếng mặt đất khổng lồ thời tiền sử. Ông đặt tên loài Pterosaur pterodactylus, đã mô tả loài Mosasaurus dưới nước Moesaurus và là một trong những người đầu tiên cho rằng Trái Đất đã bị các loài bò sát chiếm ưu thế hơn là động vật có vú trong thời tiền sử.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier**, được biết đến với cái tên **Georges Cuvier**, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ
**_Anampses cuvier_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
Tri Thức Kinh Điển Bằng Tranh - Lịch Sử Tự Nhiên Bá tước Buffon 791707 1641788 là nhà tự nhiên học và nhà toán học người Pháp. Các công trình của ông có ảnh hưởng
**Georges Louis Leclerc, Bá tước xứ Buffon hay Bá tước Đờ Buyp-phông** (; 7 tháng 9 năm 1707 – 16 tháng 4 năm 1788) là một nhà tự nhiên học, nhà toán học, nhà vũ
**Lịch sử địa chất học** ghi chép quá trình phát triển của địa chất học. Địa chất học là khoa học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử và cấu trúc của Trái Đất. Trong
nhỏ|Đại hồng thủy Nô-ê: Tranh mô tả của Léon Comerre (Bảo tàng Nghệ thuật Nantes). **Thuyết biến họa** hay **thuyết tai biến** (; ) là lý thuyết khoa học cho rằng Trái đất cũng như
**_Nguồn gốc các loài_** (tiếng Anh: _On the Origin of Species_) của Charles Darwin (xuất bản năm 1859) có thể được coi là một trong các ấn phẩm khoa học tiêu biểu và là tác
**Họ Gấu trúc đỏ** (**Ailuridae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt. Họ này chỉ gồm gấu trúc đỏ, và các họ hàng tuyệt chủng của nó. Georges Cuvier lần đầu
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
nhỏ|[[Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp nằm trong vườn bách thảo]] **Vườn bách thảo Paris** (tiếng Pháp: Jardin des plantes) là một khu vườn thực vật được mở cửa cho công chúng,
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
**_Mosasaurus_** (nghĩa đen là "thằn lằn sông Meuse") là chi điển hình của họ Mosasauridae, một nhóm bò sát có vảy thủy sinh đã tuyệt chủng. Chúng từng sinh sống cách đây 82-66 triệu năm
**_Secutor_** là một danh pháp khoa học của một chi cá trong họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Tên của chi cá này trong tiếng Anh trùng
**Achille Valenciennes** (9 tháng 8 năm 1794 – 13 tháng 4 năm 1865) là một nhà động vật học người Pháp. ## Tiểu sử Valenciennes sinh ra và lớn lên ở Paris. Ông theo học
**Tê giác Java** hay **tê giác Sunda**, còn được gọi **tê giác một sừng** (_Rhinoceros sondaicus_) là một trong năm loài động vật guốc lẻ còn sống sót của họ Tê giác. Chúng cùng thuộc
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
**Voi châu Phi** (danh pháp khoa học: **_Loxodonta_**) là một chi trong họ Elephantidae, là họ của các loài voi. Mặc dù nói chung người ta tin rằng chi này được Georges Cuvier đặt tên
**Montbéliard** là một xã trong vùng hành chính Franche-Comté, thuộc tỉnh Doubs, quận Montbéliard (quận), tổng Chef-lieu von 2 tổngen. Montbéliard nằm trên độ cao trung bình là 337 mét trên mực nước biển. Xã
**Bộ Da dày** (**_Pachydermata_**) là một bộ động vật có vú được Georges Cuvier đề ra, đã từng được nhiều nhà phân loại học công nhận. Bộ Pachydermata hiện nay không còn được sử dụng
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
nhỏ|Hình thái học của một con _Caprella mutica _đực **Hình thái học** là một nhánh của lĩnh vực sinh học, giải quyết việc nghiên cứu về hình dáng và cấu trúc của sinh vật và
**_Anampses_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ
**_Dascyllus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae trong họ Cá thia. Chi này được Cuvier lập ra vào năm 1829. ## Từ nguyên Không rõ nghĩa của từ _dascyllus_, có lẽ được
**Cá thù lù** (danh pháp: **_Zanclus cornutus_**) là loài cá biển duy nhất trong chi **_Zanclus_**, đồng thời cũng là duy nhất trong họ **Zanclidae**. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Chelmon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Những loài trong chi này được phân bố chủ yếu ở Đông Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ định
**_Lethrinus_** là một chi cá biển trong họ Cá hè, được lập ra bởi Georges Cuvier vào năm 1829. Đây là chi cá chứa nhiều loài có giá trị kinh tế, chẳng hạn như cá
**Hiệp hội Địa chất Pháp** viết tắt SGF (La Société géologique de France) được thành lập ngày 17 tháng 3 năm 1830. Vào năm 2006, hội có 1200 thành viên, và năm 2009 có khoảng
**Alcide Charles Victor Marie Dessalines d'Orbigny** (sinh 6 tháng 9 năm 1802 - mất 30 tháng 6 năm 1857) là một nhà tự nhiên học người Pháp đã có những đóng góp to
**Paris** () là thủ đô và là thành phố đông dân nhất nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn với New York
Hóa thạch một con sinh vật cổ, thuộc chi [[Marrella]] **Cổ sinh vật học** là một ngành khoa học nghiên cứu lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, về các loài động
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
**Chim cưu** hay chim **dodo** (tên khoa học: _Raphus cucullatus_) hay là một loài chim không biết bay đặc hữu của đảo Mauritius (Mô-ri-xơ) ở phía đông Madagascar, Ấn Độ Dương. Dodo cùng với họ
phải|nhỏ|Địa chất tầng lớp nhân dân trong [[Salta (tỉnh)|Salta (Argentina).]] **Địa tầng học**, một nhánh của địa chất học, nghiên cứu về các lớp đá và sự xếp lớp của chúng trong địa tầng. Nó
phải|A. P. de Candolle **Augustin Pyramus de Candolle** hay **Augustin Pyrame de Candolle** (4 tháng 2 năm 1778 – 9 tháng 9 năm 1841) là một trong những nhà thực vật học lớn. Tên viết
**Voi ma mút lông xoăn**, còn gọi là **voi ma mút lãnh nguyên** (danh pháp khoa học: _Mammuthus primigenius_) là một loài voi ma mút đã tuyệt chủng. Voi ma mút lông xoăn là một
Bức _Trinh nữ dịu dàng và trầm ngâm có sức mạnh thuần dưỡng kỳ lân_ (1602), tranh [[fresco,Domenico Zampieri, trưng bày tại Palazzo Farnes, Roma]] **Kỳ lân** trong văn hóa châu Âu hay còn gọi
**Các cuộc chống đối thuyết tiến hóa** bắt đầu kể từ khi các ý tưởng về sự tiến hóa gây được sự chú ý vào thế kỷ 19. Ban đầu, vào năm 1859, khi Charles
**_Chaetodon bennetti_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**Cá sấu mõm ngắn Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Alligator mississippiensis_**) là một loài bò sát bản địa duy nhất Đông Nam Hoa Kỳ. Nó là một trong hai loài còn tồn tại của chi
**Cá heo Risso**, tên khoa học là **_Grampus griseus_**, là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cá voi. Loài này được nhà động vật học Georges Cuvier mô
**_Crossarchus obscurus_** hay **cầy mõm dài** là một loài động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt. Loài này được Georges Cuvier mô tả đầu tiên năm 1825. Đây là loài thú
**Gấu mèo ăn cua** (_Procyon cancrivorus_) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Georges Cuvier mô tả năm 1798. Đây là loài bản
**_Xenopsaris albinucha_** là một loài chim trong họ Tityridae. Loài chim này được tìm thấy ở Nam Mỹ, hầu hết các nước phía đông Andes: Venezuela, Brazil, Bolivia, Paraguay, Uruguay và Argentina. Chúng sinh sống
**Ploceus** là một chi chim trong họ Ploceidae. ## Các loài * Nhóm rồng rộc châu Á **_Ploceus hypoxanthus_. **_Ploceus megarhynchus_. **_Ploceus benghalensis_. **_Ploceus manyar_ **_Ploceus philippinus_ (loài điển hình). * Có quan hệ họ
**Hà** hay **hà biển** là một loại động vật chân khớp đặc biệt (do chân đã tiêu biến) thuộc cận lớp Cirripedia trong phân ngành Giáp xác, và do đó có họ hàng với cua
**_Beryx decadactylus_** là một loài cá nước sâu thuộc họ Berycidae của bộ Beryciformes. Dù khá hiếm, chúng có mặt ở vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới trong phạm vi gần như toàn
nhỏ|[[Charles Darwin vào năm 1868]] **Học thuyết Darwin, **hay** Học thuyết tiến hóa của Darwin **(tiếng Anh: _Darwinism_) là một học thuyết về tiến hóa sinh học được đề xướng chủ yếu bởi nhà tự
**_Coris cuvieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**William Buckland** DD, FRS (12 tháng 3 năm 1784 – 14 tháng 8 năm 1856) là một nhà thần học người Anh, từng được bổ nhiệm làm Niên trưởng Tu viện Westminster. Ông cũng là
**_Myripristis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Myripristinae trong họ Cá sơn đá. Chi này được lập ra vào năm 1829 bởi Georges Cuvier. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai