✨Augustin Pyramus de Candolle

Augustin Pyramus de Candolle

phải|A. P. de Candolle Augustin Pyramus de Candolle hay Augustin Pyrame de Candolle (4 tháng 2 năm 1778 – 9 tháng 9 năm 1841) là một trong những nhà thực vật học lớn. Tên viết tắt của ông được sử dụng trong các trích dẫn về danh pháp thực vật mà ông công bố là "DC.".

Ông là hậu duệ của một trong những dòng họ cổ của Provence, nhưng sinh ra tại Geneva, do sự ngược đãi tôn giáo đã buộc tổ tiên của ông phải rời bỏ quê hương vào giữa thế kỷ 16.

Thời niên thiếu, mặc dù là một cậu bé ốm yếu nhưng ông lại là người có khả năng trong học tập và nghiên cứu, và ở trường học ông là người tiếp thu nhanh các kiến thức về văn học cổ điển và đại cương, và đặc biệt là khả năng viết ra những đoạn thơ tao nhã. Ông bắt đầu công việc nghiên cứu khoa học của mình tại trường cao đẳng Geneva, tại nơi mà những bài giảng của J. P. E. Vaucher lần đầu tiên đã truyền cảm hứng cho ông trong việc xác định khoa học về thực vật sẽ là nghề nghiệp chính của đời ông. Năm 1796, ông tới Paris. Công trình đầu tiên của ông, Plantarum historia succulentarum (4 tập, 1799) và Astragalogia (1802), đã dẫn ông tới sự gặp gỡ với Georges Cuvier, và tại đây ông làm hiệu phó của College de France năm 1802, và với Jean-Baptiste Lamarck,người sau này đã tin tưởng giao phó cho ông việc xuất bản ấn bản lần thứ ba của Flore française (1803-1815). "Principes élémentaires de botanique", được in ra như là lời giới thiệu cho công trình này, chứa đựng những giải thích đầu tiên về các nguyên lý của ông trong phân loại, tuân thủ các phương pháp tự nhiên, ngược lại với phương pháp nhân tạo của Carolus Linnaeus.

Năm 1804, ông lấy bằng tiến sĩ y học tại khoa y ở Paris, và công bố tác phẩm Essai sur les propriétés médicales des plantes. Năm 1806, ông công bố tác phẩm Synopsis plantarum in flora Gallica descriptarum. Theo yêu cầu của chính quyền Pháp, ông đã dành các mùa hè của 6 năm tiếp theo cho việc khảo sát thực vật và nông nghiệp của toàn bộ nước này, kết quả của việc này được công bố năm 1813. Năm 1807 ông được chỉ định làm giáo sư về thực vật tại khoa y của đại học Montpellier, để chuyển đổi vào năm 1810 sang làm giáo sư về thực vật (mới tạo ra) trong khoa về các khoa học của cùng trường đại học này.

Từ Montpellier, nơi ông công bố tác phẩm Théorie élémentaire de la botanique (Lý thuyết cơ bản về thực vật học, 1813), ông lại trở về Geneva năm 1816 và trong năm sau ông được chính quyền bang Geneva mời làm giáo sư lịch sử tự nhiên (mới tạo ra). Phần còn lại của cuộc đời, ông dành cho cố gắng nhằm trau chuốt và hoàn thiện hệ thống tự nhiên của mình trong phân loại thực vật. Kết quả lao động của ông ban đầu được công bố trong tác phẩm Regni vegetabilis systema naturale, nhưng chỉ có 2 tập được hoàn thành (1821) khi ông nhận ra rằng điều này là không thể đối với ông khi nhằm hoàn thiện nó ở mức độ rộng lớn như đã lựa chọn. Vì thế, năm 1824 ông bắt đầu một công việc tương tự nhưng ít dàn trải hơn, là Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis, nhưng ngay cả khi quy mô như vậy thì ông cũng chỉ kịp hoàn thành 7 tập, tức khoảng 2/3 khối lượng công việc tổng thể. Ông bị suy yếu sức khỏe trong vài năm rồi mất tại Geneva năm 1841.

Con trai ông, Alphonse de Candolle (1806-1893), là người đã thay thế ông và viết tiếp Prodromus. Tên của ông được sử dụng để đặt cho hai chi thực vật là CandolleaCandolleodendron.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|A. P. de Candolle **Augustin Pyramus de Candolle** hay **Augustin Pyrame de Candolle** (4 tháng 2 năm 1778 – 9 tháng 9 năm 1841) là một trong những nhà thực vật học lớn. Tên viết
**_Argostemma_** là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae). ## Loài Chi _Argostemma_ gồm các loài: * _Argostemma acuminatissimum_ Ridl. * _Argostemma aequifolium_ Ridl. * _Argostemma africana_ K.Schum. * _Argostemma angustifolium_
**Họ Mai** (các tên gọi khác: **họ Mai vàng**, **họ Lão mai**), danh pháp khoa học **_Ochnaceae_** là một họ thực vật có hoa trong bộ Malpighiales, bao gồm chủ yếu là các cây gỗ
Ngày **4 tháng 2** là ngày thứ 35 trong lịch Gregory. Còn 330 ngày trong năm (331 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *266 – Ngụy Nguyên Đế Tào Hoán sai sứ giả dâng
Ngày **9 tháng 9** là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 113 ngày trong năm. ## Sự kiện *9 – Tù trưởng Arminius lãnh đạo sáu bộ lạc Germain tiến
**_Artemisia lagocephala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. ## Lịch sử phân loại Loài này được Wilibald Swibert Joseph Gottlieb von Besser mô tả khoa học đầu tiên năm 1829 theo
**_Zinnia grandiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Thomas Nuttal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1841. ## Phân bố Loài này là bản địa tây nam
**Tử đằng** (danh pháp khoa học: **_Wisteria sinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Lịch sử phân loại Loài này được John Sims miêu tả khoa học đầu tiên năm
**_Chaenorhinum rubrifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1815 dưới danh pháp _Linaria rubrifolia_ dựa theo
**_Cherleria arctica_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Danh pháp này là bất hợp lệ (nom. illeg.) do _Arenaria grandiflora_ đã được Carl Linnaeus sử dụng từ năm 1759 để chỉ
**Chi Sắn dây** (danh pháp khoa học: **_Pueraria_**) là chi thực vật có hoa trong họ Fabaceae. Chi này được Augustin Pyramus de Candolle lập ra năm 1825, với hai loài được ông mô tả
**_Bossiaea ensata_**, thường được biết đến với tên **Sword Bossiaea**, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae được tìm thấy ở miền đông Úc. Nó được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả
**_Coprinellus flocculosus_** là một loài nấm trong họ Psathyrellaceae. Nó được miêu tả đầu tiên là _Agaricus flocculosus_ bởi nhà nấm học Augustin Pyramus de Candolle năm 1815, sau đó được xếp vào chi _Coprinellus_
**_Phagnalon umbelliforme_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên năm 1836.
**_Montanoa grandiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1836 dưới danh pháp _Montagnaea grandiflora_ theo thông
**_Montanoa frutescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1836 dưới danh pháp _Montagnaea frutescens_ theo mô tả
**_Russula emetica_** là một loài nấm, là loài đặc trưng của chi _Russula_. Nó có mũ nấm phẳng hoặc lồi màu đỏ với đường kính lên tới với lớp biểu bì mũ nấm có thể
**_Montanoa karvinskii_** hay **_Montanoa karwinski_** hoặc **_Montanoa karwinskii_** ## Tên gọi Mẫu vật do nhà thực vật học người Áo gốc Đức Wilhelm Friedrich von Karwinsky von Karwin (1780-1855) thu thập tại México. Tuy nhiên,
**_Montanoa ovalifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1836 dưới danh pháp _Montagnea ovalifolia_ theo thông tin
**_Senecio crassulaefolius_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Osteospermum grandiflorum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Wedelia latifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên năm 1836.
**_Zinnia juniperifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1836. ## Phân bố Loài này là bản địa
**_Zinnia bicolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên năm 1836 dưới danh pháp _Mendezia bicolor_ như là loài
**_Zinnia acerosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1836. ## Phân bố Loài này là bản địa
**Nhũ cúc đồng** hay **rổng cúc đồng** (danh pháp khoa học: **_Sonchus wightianus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu
**_Miconia calvescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1828. ## Thư viện
**_Metalasia distans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này lần đầu tiên được Augustin Pyramus de Candolle mô tả chính thức vào năm 1838, dựa trên công trình trước đó
**_Henckelia oblongifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có trong khu vực Ấn Độ (Assam), miền bắc Myanmar, Trung Quốc (Vân Nam). ## Lịch sử phân loại
**Hoa chuông tỏi**, **Thiên lý tỏi**, **Lan tỏi**, **Chuông tím** hay **Hoa bâng khuâng** (danh pháp khoa học: **_Mansoa hymenaea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Augustin
**_Anisopappus anemonifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle mô tả khoa học đầu tiên năm 1933.
**Cơm rượu** (danh pháp khoa học: **_Glycosmis pentaphylla_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương. Loài này được Anders Jahan Retzius mô tả khoa học đầu tiên năm 1788 dưới
**_Rochefortia acanthophora_** là loài thực vật có hoa trong họ Ehretiaceae. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên năm 1845 dưới danh pháp _Ehretia acanthophora_. Năm 1862 August Heinrich
**_Amanita pantherina_** là một loài nấm thuộc chi _Amanita_ họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu và Tây Á. Nó được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học lần đầu tiên
**Chi Sim** hay **chi Đào kim nương** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus_**) là một chi chứa các loài cây gỗ và cây bụi thuộc họ Myrtaceae. ## Lịch sử phân loại Chi này nguyên ban