✨Rhodomyrtus

Rhodomyrtus

Chi Sim hay chi Đào kim nương (danh pháp khoa học: Rhodomyrtus) là một chi chứa các loài cây gỗ và cây bụi thuộc họ Myrtaceae.

Lịch sử phân loại

Chi này nguyên ban đầu được Augustin Pyramus de Candolle mô tả như là một tổ (sectio) của chi Myrtus năm 1828, bao gồm Myrtus tomentosa và 22 loài khác (kèm dấu ?). Mô tả tiếng Latinh của ông như sau: "Flores rosei. Semina compresso-plana in loculis biseriata. An, suadente cl. Salisbury, genus proprium?" (Hoa màu hồng. Hạt ép dẹp-phẳng trong ngăn cắt đôi. Hoặc như khuyến cáo của Salisbury là một chi thật sự?)

Phân bố

Chi này gồm các loài bản địa miền nam Trung Quốc, tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á, Melanesia và Australia.

Mức độ đa dạng loài lớn nhất là ở New Guinea và đông bắc Australia. Tuy nhiên, dữ liệu trình tự ADN và dữ liệu hình thái hiện tại cho thấy chi này là đa ngành và các nghiên cứu bổ sung là cần thiết trước khi chia nó thành 2 hoặc nhiều hơn chi đơn ngành nhỏ hơn.

Các loài

Chi này gồm 21 loài:

  • Rhodomyrtus effusa Guymer, 1991: Queensland.
  • Rhodomyrtus elegans (Blume) A.J.Scott, 1978: quần đảo Maluku, New Guinea
  • Rhodomyrtus guymeriana N.Snow & J.P.Atwood, 2008: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus kaweaensis N.Snow, 2006: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus lanata Guymer, 1991: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus locellata (Guillaumin) Burret, 1941: New Caledonia.
  • Rhodomyrtus longisepala N.Snow & J.McFadden, 2008: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus macrocarpa Benth., 1867: New Guinea, quần đảo Aru, bắc và đông bắc Queensland.
  • Rhodomyrtus mengenensis N.Snow, 2006: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus misimana N.Snow, 2008: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus montana Guymer, 1991: Tây New Guinea.
  • Rhodomyrtus obovata C.T.White, 1951: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus pervagata Guymer, 1991: Queensland
  • Rhodomyrtus pinnatinervis C.T.White, 1942: New Guinea, quần đảo Bismarck.
  • Rhodomyrtus psidioides (G.Don) Benth., 1867: Native Guava - Đông nam Queensland, New South Wales.
  • Rhodomyrtus salomonensis (C.T.White) A.J.Scott, 1978: Quần đảo Solomon.
  • Rhodomyrtus sericea Burret, 1941: Miền bắc Queensland.
  • Rhodomyrtus surigaoensis Elmer, 1914: Mindanao (Philippines).
  • Rhodomyrtus takeuchii N.Snow & J.Cantley, 2010: Papua New Guinea.
  • Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk., 1842: Hồng sim, sim nhà, đào kim nương. Ấn Độ, Đông Nam Á, Sri Lanka, miền nam Trung Quốc, quần đảo Lưu Cầu. Du nhập vào Florida, Hawaii, quần đảo Société. Rhodomyrtus tomentosa var. parviflora (Alston) A.J.Scott, 1978: Miền nam Ấn Độ, Sri Lanka. Rhodomyrtus tomentosa var. tomentosa: Đông Nam Á, miền nam Trung Quốc, quần đảo Lưu Cầu. Du nhập vào Florida, Hawaii, quần đảo Société.
  • Rhodomyrtus trineura F.Muell. ex Benth., 1867: New Guinea, quần đảo Bismarck, Queensland, quần đảo Maluku. Rhodomyrtus trineura var. canescens (C.T.White) A.J.Scott, 1978: Đông bắc Queensland. Rhodomyrtus trineura subsp. capensis Guymer, 1991: Bắc Queensland. Rhodomyrtus trineura var. macrophylla Domin, 1928: Đông bắc Queensland. Rhodomyrtus trineura var. novoguineensis (Diels) A.J.Scott, 1978: Quần đảo Maluku, New Guinea, quần đảo Bismarck. ** Rhodomyrtus trineura subsp. trineura: Bắc và đông bắc Queensland.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rhodomyrtus mengenensis_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được N.Snow mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Rhodomyrtus macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Rhodomyrtus locellata_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Guillaumin) Burret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**_Rhodomyrtus lanata_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Guymer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Rhodomyrtus kaweaensis_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được N.Snow mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Rhodomyrtus elegans_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Blume) A.J.Scott miêu tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Rhodomyrtus effusa_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Guymer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Rhodomyrtus salomonensis_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (C.T.White) A.J.Scott miêu tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Rhodomyrtus sericea_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Burret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**_Rhodomyrtus psidioides_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (G.Don) Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Rhodomyrtus pinnatinervis_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được C.T.White miêu tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**_Rhodomyrtus pervagata_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Guymer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Rhodomyrtus obovata_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được C.T.White miêu tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Rhodomyrtus montana_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Guymer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Rhodomyrtus trineura_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (F.Muell.) Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Rhodomyrtus surigaoensis_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Elmer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**Chi Sim** hay **chi Đào kim nương** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus_**) là một chi chứa các loài cây gỗ và cây bụi thuộc họ Myrtaceae. ## Lịch sử phân loại Chi này nguyên ban
**Sim**, còn gọi là **hồng sim**, **đào kim nương**, **cương nẫm**, **đương lê** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus tomentosa_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Myrtaceae. Năm 1841, Ludwig Reichenbach nâng cấp
**Họ Đào kim nương** hay **họ Sim** (theo tên gọi của chi _Rhodomyrtus_), còn gọi là **họ Hương đào** (theo chi _Myrtus_) (danh pháp khoa học: **Myrtaceae**) là một họ thực vật hai lá mầm,
**Bộ Đào kim nương** hay **bộ Sim** (theo tên gọi của chi _Rhodomyrtus_), còn gọi là **bộ Hương đào** (theo chi _Myrtus_) (danh pháp khoa học: **Myrtales**) là một bộ trong thực vật có hoa
**_Pingasa chlora_** (tên tiếng Anh: _White Lopper Moth_ hoặc _Flower-eating caterpillar_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. It is found Sundaland, Philippines, Sulawesi và from Moluccas to Queensland. Ấu trùng ăn lá các
nhỏ|250x250px|Hoàng Ma Địa nhỏ|250x250px|Đại Lãng Loan **Bán đảo Tây Cống** (; ) là một bán đảo ở phần cực đông Tân Giới ở Hồng Kông. Tên của bán đảo xuất phát từ thị trấn Tây