✨Fürst

Fürst

Fürst (tạm dịch là vương hầu, thân vương; dạng nữ: Fürstin, số nhiều Fürsten) là những bậc tước vị cao nhất trong đẳng cấp quý tộc ở Đức. Trong thời kỳ của đế quốc La Mã Thần thánh, Fürst thường là những lãnh chúa cai trị các lãnh địa có chủ quyền, có địa vị chỉ dưới Hoàng đế (Kaiser). Trong thời Hậu trung cổ, hầu hết các quý tộc mang tước hiệu Herzog (tương đương Công tước), Landgraf, Markgraf và Pfalzgraf (tương dương Hầu tước) đều thuộc về đẳng cấp Fürst. Trong số các quý tộc Fürst, Tuyển đế hầu (__) là bậc cao quý nhất, giữ đặc quyền bầu cử hoàng đế La Mã Thần thánh.

Các lãnh thổ do các Fürst cai trị được gọi là Fürstentum (vương địa), gia tộc của họ gọi là Fürstenhaus (vương tộc).

Các hậu duệ không trị vì của Fürst, được gọi với danh xưng Prinz (thân vương tử) hoặc Prinzessin (thân vương nữ) trong tiếng Đức.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Fürst** (tạm dịch là _vương hầu_, _thân vương_; dạng nữ: **Fürstin**, số nhiều **Fürsten**) là những bậc tước vị cao nhất trong đẳng cấp quý tộc ở Đức. Trong thời kỳ của đế quốc La
**SMS _Prinz Heinrich**_ là một tàu tuần dương bọc thép được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào giai đoạn chuyển sang Thế kỷ 20, là chiếc duy nhất trong lớp của nó, được
**Danh sách các tàu chiến của Hải quân Đế quốc Đức** bao gồm tất cả các con tàu được đưa vào phục vụ trong Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_) của Đức, bao gồm
**Gebhard Leberecht von** **Blücher, Thân vương xứ Wahlstatt** (; 21 tháng 12 năm 1742 – 12 tháng 9 năm 1819), là _Graf_ (Bá tước), sau này được nâng lên thành _Fürst_ (Thân vương có chủ
**_Hiệp sĩ nữ hoàng_** (Tiếng Hàn: 여왕의 기사, Tiếng Anh: The Queen's Knight, Tiếng Đức: Ritter der Königin), do 김강원 (Kim Kang-won), tác giả của I.N.V.U. sáng tác, là một bộ manhwa (truyện tranh Hàn
Hệ thống đẳng cấp **quý tộc** và hoàng gia châu Âu được cho là bắt đầu hình thành khoảng từ thời Hậu kỳ cổ đại đến thời Trung cổ, sau khi Đế chế Tây La
**Đại vương công** (; ; ), một số tài liệu ghi là **Đại thân vương** theo thuật ngữ tiếng Anh _grand prince_, _great prince_, là tước vị quý tộc dưới hoàng đế và sa hoàng
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**Hannah Arendt** (; tên khai sinh: **Johanna Arendt**; 14 tháng 10 năm 1906 – 4 tháng 12 năm 1975) là một nhà triết học và sử học người Mỹ gốc Đức. Bà được đánh giá là
nhỏ|Trại lính Fürst-Wrede **Neuherberg** là một địa điểm thuộc Oberschleißheim ở bìa phía bắc của München. ## Vị trí Neuherberg nằm về phía đông nam trong xã Oberschleißheim: giữa Panzerwiese ở phía tây và Fröttmaning
nhỏ|phải|Một con cá mập Những hình ảnh đại diện của các con cá mập rất phổ biến trong văn hóa đại chúng ở thế giới phương Tây với một loạt những sê-ri phim ảnh trên
**Giáo phận Vương quyền Salzburg** (tiếng Đức: _Fürsterzbistum Salzburg_) là một Điền trang hoàng gia và nhà nước giáo hội của Đế quốc La Mã Thần thánh. Nó là một lãnh thổ thế tục được
**Karl I xứ Braunschweig-Wolfenbüttel** (1 tháng 08 năm 1713, Braunschweig - 26 tháng 03 năm 1780, Braunschweig), đôi khi viết là **Carl I**, là Công tước xứ Braunschweig và Lüneburg (_Herzöge zu Braunschweig und Lüneburg_)
thumb|Huy hiệu của Thân vương xứ Orange (1815–1884) right|thumb|Huy hiệu của Bá quốc Orenge, thuộc Nhà Orange thời kỳ đầu.right|thumb|Huy hiệu của đô thị [[Orange, Vaucluse|Orange ở Vaucluse. Được các Thân vương xứ Orange ban
**Bang tự do Sachsen** ( ; ) là một bang nằm trong nội địa của Đức. Sachsen có biên giới về phía bắc với Brandenburg, về phía tây-bắc với Sachsen-Anhalt, về phía tây với bang
**_No Man's Land_** (tạm dịch: **_Vành đai trắng_**) () là một phim chiến tranh bi hài về cuộc chiến tranh Bosnia năm 1993. Đây là phim đầu tay của nhà biên kịch kiêm đạo diễn
**Công viên Muskau** (, tên chính thức: _Fürst-Pückler-Park Bad Muskau_; ), là công viên cảnh quan nằm ở vùng Thượng Lusatia, trên khu vực biên giới giữa Đức và Ba Lan. Đây là khu vườn
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Chiến tranh Pháp – Phổ** (19 tháng 7 năm 1870 – 28 tháng 1 năm 1871), thời hậu chiến còn gọi là **chiến tranh Pháp – Đức** (do sự kiện thống nhất nước Đức ở
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg **Salzburg** (Tiếng Đức Áo: ; ; nghĩa đen là "Salt Fortress" hay "Pháo đài muối"; tiếng Bayern: _Soizbuag_) là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc
**_Nàng tiên cá 2: Trở về biển cả_** (tựa tiếng Anh: **The Little Mermaid II: Return to the Sea**) là một bộ phim hoạt hình của hãng hoạt hình Walt Disney sản xuất vào năm
**1771** (số La Mã: MDCCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy, chậm hơn 11 ngày, trong lịch Julius). ##
**Liechtenstein** (, phiên âm: _"Lích-tân-xtai"_) (), tên chính thức **Thân vương quốc Liechtenstein** (), là một quốc gia vùng Alps nhỏ bao quanh bởi các nước không giáp biển ở Trung Âu, giáp với các
thumbnail|Sơ đồ mạch AC0: n bit đầu vào nằm ở phía dưới và cổng trên tạo ra đầu ra; mạch bao gồm các cổng AND và OR của mỗi fan-in đa thức và độ sâu
**Alan Graham MacDiarmid** (14.4.1927 – 7.2.2007) là nhà hóa học người New Zealand đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 2000 chung với Hideki Shirakawa và Alan J. Heeger. ## Tiểu sử Ông sinh tại
**Trận Praha** diễn ra vào ngày 6 tháng 5 năm 1757 trên chiến trường Trung Âu của cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ dưới sự thống lĩnh của Friedrich Đại đế và
Thân vương công (_светлейший князь_) **Pyotr Khristianovich Wittgenstein** (, 17 tháng 1 năm 1769 – 11 tháng 6 năm 1843), tên trong tiếng Đức là **Ludwig Adolph Peter Fürst zu Sayn-Wittgenstein**, là một quý tộc
**Lớp tàu tuần dương _Roon**_ là lớp một lớp tàu tuần dương bọc thép gồm hai chiếc được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào đầu Thế kỷ 20. Hai chiếc trong lớp, _Roon_
**Sư đoàn Bộ binh số 34** (tiếng Đức: 34. Infanteriedivision), là một sư đoàn bộ binh của Đức, tham gia trận chiến nước Pháp và mặt trận phía Đông trong giai đoạn chiến tranh thế
**Rijeka** (tiếng Croatia: _Rijeka_, tiếng Ý và tiếng Hungary: _Fiume_, tiếng địa phương Chakavia: _Reka_ hoặc _Rika_, tiếng Slovenia: _Reka_, tiếng Đức: _Sankt Veit am Flaum_ hoặc _Pflaum_ (cả lịch sử)) là cảng biển chính
Trang này liệt kê các tiêu ngữ (cũng được gọi là "khẩu hiệu") của các quốc gia hay nhà nước trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại. Tiêu ngữ
**Lớp tàu tuần dương _Scharnhorst**_ là lớp tàu tuần dương bọc thép thông thường sau cùng được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo. Bao gồm hai chiếc _Scharnhorst_ và _Gneisenau_, chúng lớn hơn lớp
**SMS _Blücher**_ là chiếc tàu tuần dương bọc thép cuối cùng được Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_) chế tạo. Được thiết kế để bắt kịp với những gì mà tình báo Đức tin
**Lớp tàu tuần dương _Prinz Adalbert**_ là một lớp tàu tuần dương bọc thép được Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine) chế tạo vào đầu những năm 1900. Hai chiếc thuộc lớp này đã
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Đại công quốc** (, ) là quốc gia do một đại công tước hoặc nữ đại công tước đứng đầu. Có một số đại công quốc tồn tại ở châu Âu trong khoảng thời gian
**Thân vương quốc** (; ; ; ), hay **Lãnh địa vương hầu**, là một danh xưng để chỉ một vùng lãnh thổ tương đương công quốc, có chủ quyền hoặc một lãnh địa thân vương,
**Hugo Ewald Graf von Kirchbach** (23 tháng 5 năm 1809 – 26 tháng 10 năm 1887) là một tướng lĩnh quân sự của Phổ, đã góp phần không nhỏ đến sự thành lập Đế quốc
thumb|right|Các thành viên của Vương thất Thụy Điển năm 1905 Từ năm 1818, **Vương thất Thụy Điển** () bao gồm các thành viên của Vương tộc Bernadotte, có quan hệ mật thiết với vị Quốc
Chó sói thổi bay nhà rơm - trích từ bản phỏng theo của truyện viết năm 1904. Hình minh hoạ của [[Leonard Leslie Brooke.]] **Ba chú heo con** là truyện cổ tích kể về ba
**Friedrich Franz Graf von Waldersee** (17 tháng 12 năm 1829 tại Berlin – 6 tháng 10 năm 1902 tại Schwerin) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã lên đến cấp hàm Trung tướng. ##
55 Days in Peking, (dịch:"_55 Ngày ở Bắc Kinh")_ là một bộ phim sử thi của Hoa Kỳ, sản xuất bởi Samuel Bronston, đạo diễn bởi Nicholas Ray, Andrew Marton và Guy Green, và diễn
**Karl Leo Julius Fürst von Wedel** (từ năm 1914: _Graf von Wedel_; 5 tháng 2 năm 1842 tại Oldenburg – 30 tháng 12 năm 1919) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng
**Klemens Wenzel Lothar von Metternich** (15 tháng 5 năm 1773 – 11 tháng 6 năm 1859), được gọi ngắn gọn là **Klemens von Metternich** hoặc **Vương công Metternich**, là một chính khách và nhà ngoại
**Heinrich I** ( 1170 – 1252) là một quý tộc châu Âu, thành viên của gia tộc Ascania. Ông giữ tước vị Bá tước Anhalt từ năm 1212 và là Vương công Anhalt đầu tiên,
**Ferenc József, Thân vương Koháry thứ nhất xứ Csábrág và Szitnya** (4 tháng 9 năm 1767, tại Viên – 27 tháng 6 năm 1826, tại Oroszvár), là một ông trùm và chính khách người Hungary.
**Nhà Koháry** (tiếng Hungary: _Koháry-ház_) là một gia đình quý tộc Hungary nổi tiếng giàu có, trụ sở đặt tại lâu đài Čabraď và cung điện Szentantal (ngày nay là Svätý Anton, Slovakia). Tháng 2
**Eugen Alexander Franz xứ Thurn và Taxis**, (tiếng Đức: _Eugen Alexander Franz Fürst von Thurn und Taxis_; ngày 11 tháng 1 năm 1652 – 21 tháng 2 năm 1714) là Thân vương đầu tiên xứ