✨Erlangen
Erlangen khoảng năm 1915
Erlangen là một thành phố lớn trong vùng Mittelfranken bang Bayern, Đức. Thành phố có diện tích 76,9 km², dân số là 104.650 người. Thành phố này nằm ở nơi hợp lưu của sông Regnitz và sông nhánh Untere Schwabach. Erlangen có trên 100,000 người cư trú.
Erlangen có đại học Erlangen-Nuremberg và một số chi nhánh của Siemens AG, cũng như viện Fraunhofer Society.
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Erlangen-Höchstadt** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Fürth, Neustadt (Aisch)-Bad Windsheim, Bamberg, Forchheim và Nürnberger Land, and by the cities of
Erlangen khoảng năm 1915 **Erlangen** là một thành phố lớn trong vùng Mittelfranken bang Bayern, Đức. Thành phố có diện tích 76,9 km², dân số là 104.650 người. Thành phố này nằm ở nơi hợp
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
**Höchstadt an der Aisch** là một thị xã thuộc huyện Erlangen-Höchstadt, Bayern, Đức. ## Địa lý Höchstadt nằm bên sông Aisch, 18 km về phía tây bắc của Erlangen và 22 km ở phía nam của Bamberg.
**Eduard Buchner** (20 tháng 5 năm 1860 – 13 tháng 8 năm 1917) là một nhà hóa học và enzym học người Đức. Ông được nhận giải Nobel hóa học vào năm 1907 cho những
**Amalie Emmy Noether** (, ; ; 23 tháng 3 năm 1882 – 14 tháng 4 năm 1935) là một nhà toán học người Đức nổi tiếng vì những đóng góp nền tảng và đột phá
**Georg Simon Ohm** (16 tháng 3 năm 1789 – 6 tháng 7 năm 1854) là một nhà vật lý người Đức. Khi là một giáo viên trung học, Ohm bắt đầu nghiên cứu phát minh
**Viện Hàn lâm Khoa học Leopoldina** (tiếng Đức: _Deutsche Akademie der Naturforscher Leopoldina_) là một viện hàn lâm quốc gia của Đức, trụ sở hiện nay ở Halle (Saale), bang Sachsen-Anhalt. Được thành lập năm
nhỏ|**_Otto S. Binswanger_** (từ Julian Hawthorne, _The Story of Oregon_, tập 2, 1892) **Otto Saly Binswanger** (20 tháng 4 năm 1854 tại Osterberg, Bavaria - 25 tháng 9 năm 1917 tại Portland, Oregon) là một
**MP3** là một dạng file đã được nén bằng cách nén dữ liệu có tổn hao (_lossy_). Nó là một dạng âm thanh được mã hóa PCM (_pulse-code modulation_) và có dung lượng nhỏ hơn
**Bamberg Land** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này nằm xung quanh nhưng không bao gồm thị xã Bamberg. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Lichtenfels,
**Justus von Liebig** (22 tháng 5 năm 1803 - 18 tháng 4 năm 1873) là một nhà hóa học người Đức, người đã có những đóng góp to lớn trong lĩnh vực nông nghiệp và
nhỏ|Paul Gordan **Paul Albert Gordan** (27 tháng 4 năm 1837 – 21 tháng 12 năm 1912) là một nhà toán học Đức, một sinh viên của Carl Jacobi tại Đại học Königsberg trước khi có
**Carl Louis Ferdinand von Lindemann** (1852-1939) là một nhà toán học người Đức. Năm 1882, ông đã chứng minh rằng π là số siêu việt, xác nhận một phỏng đoán được cả Adrien-Marie Legendre và
**Peter Simon Pallas** (22 tháng 9 năm 1741 - 8 tháng 9 1811) là một nhà động vật học và thực vật học người Đức làm việc ở Nga. ## Công trình nghiên cứu *
**Đại học Y Łódź** được thành lập vào ngày 1 tháng 10 năm 2002 với tư cách là đơn vị sáp nhập của Học viện Y Łódź (thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1950)
**Johann Christian Daniel von Schreber** (17 tháng 1 năm 1739 tại Weißensee, Thuringia – 10 tháng 12 năm 1810 tại Erlangen), thường được gọi là **J.C.D. von Schreber**, là một nhà tự nhiên học người
Sự phát triển của Toán học cả về mặt tổng thể lẫn các bài toán riêng lẻ là một chủ đề được bàn luận rộng rãi - nhiều dự đoán trong quá khứ về toán
thumb|right|Các thao tác bước xoay [[Rubik|khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik.]] Trong toán học, một **nhóm** (group) là một tập hợp các phần tử được trang bị một phép toán
**Immanuel Kant** (; phiên âm tiếng Việt: **Imanuen Cantơ**; 22 tháng 4 năm 1724 – 12 tháng 2 năm 1804) là một triết gia người Đức có ảnh hưởng lớn đến Kỷ nguyên Khai sáng. Ông
thumb **Coburg** là một thị trấn không thuộc huyện nào, thuộc tỉnh Oberfranken, nằm bên sông Itz của bang Bayern, Đức. Dân số năm 2005 là khoảng 42.015 người và sáp nhập vào bang Bayern
**Nürnberger Land** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Forchheim, Bayreuth, Amberg-Sulzbach, Neumarkt, Roth và Erlangen-Höchstadt, và giáp thành phố Nuremberg. Huyện
**Neustadt an der Aisch-Bad Windsheim** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ): Würzburg, Kitzingen, Bamberg, Erlangen-Höchstadt, Fürth và Ansbach, và bang Baden-Württemberg
**Fürth** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ): the cities of Fürth và Nuremberg, and by các huyện of Roth, Ansbach, Neustadt
**Forchheim** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Bamberg, Bayreuth, Nürnberger Land và Erlangen-Höchstadt. ## Lịch sử Cho đến năm 1803, vùng
**Johann (Johan) Salomo Christoph Schweigger,** (8 tháng 4 năm 1779-6 tháng 9 năm 1857) là một nhà hóa học, nhà vật lý, và giáo sư toán học tại Trường trung học Bayreuth năm 1803, tại
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
nhỏ|Joseph von Fraunhofer **Joseph von Fraunhofer** (6 tháng 3 năm 1787 - 7 tháng 6 nam 1826) là một nhà vật lý quang học người Đức. Ông được biết đến nhờ công lao khám phá
**André Franquin** (3 tháng 1 năm 1924 – 5 tháng 1 năm 1997) là một họa sĩ hoạt hình người Bỉ có ảnh hưởng lớn, nổi tiếng nhất với những tác phẩm truyện tranh _Gaston_
**Xe tăng Panther** (_Con Báo_) là tên một loại xe tăng hạng trung phục vụ cho quân đội Đức Quốc xã từ giữa năm 1943 đến cuối năm 1945. Nó được thiết kế ra nhằm
nhỏ|Sự kiện "Che kín bầu trời Nuremberg" **Nürnberg** (phiên âm tiếng Việt: **Nuyn-béc**), còn có tên tiếng Anh là **Nuremberg**, là một thành phố lớn của Đức, nằm trong vùng phía Bắc của bang Bayern.
**Hình học afin** là môn hình học không có bao hàm các khái niệm về gốc tọa độ, chiều dài hay góc, mà thay vào đó là các khái niệm về phép trừ của các
**Rennes** là tỉnh lỵ của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng hành chính Bretagne của nước Pháp, có dân số là 209.860 người (thời điểm 2012). Đây là thành phố lớn thứ 11 tại Pháp, còn vùng
**Arthur Harden** (12.10.1865 – 17.6.1940) là một nhà hóa sinh người Anh. Ông đã cùng đoạt giải Nobel Hóa học năm 1929 chung với Hans von Euler-Chelpin cho công trình nghiên cứu của họ về
**Arthur Eichengrün** (13.8.1867 - 23.12.1949) là một nhà hóa học người Đức, được biết đến nhiều qua vụ tranh cãi về người nào đã phát minh ra aspirin. ## Cuộc đời Arthur Eichengrün sinh tại
**Wilhelm Ritter von Leeb** (5 tháng 9 năm 1876 – 29 tháng 4 năm 1956) là một trong những thống chế Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tư lệnh cụm tập
**Giải Paul Ehrlich và Ludwig Darmstaedter** () là một giải thưởng của Paul-Ehrlich-Stiftung (_Quỹ Paul Ehrlich_), được trao hàng năm, kể từ năm 1952 cho các nhà nghiên cứu Y học trên khắp thế giới
Thành phố **Fürth** (Đức phát âm: [fʏɐ̯t]) nằm ở phía bắc Bayern, Đức trong khu vực hành chính (Regierungsbezirk) Trung Franconia. Thành phố tiếp giáp với thành phố lớn Nuremberg, các trung tâm của hai
**_Lan hoàng thảo Dendrobium_** là một chi lớn trong Họ Lan, với khoảng 1.200 loài. Một số loài trước kia được xếp vào chi này nhưng hiện đã được nhiều hệ thống phân loại chuyển
nhỏ|Oskar Pastior: Urologe kuesst Nabelstrang, 1., Augsburg 1991. Chữ ký của Oskar Pastior nhỏ|[[Berliner Gedenktafel Tấm biển kỷ niệm Pastior ở ngôi nhà số 53 Schlüterstraße, ở Berlin-Charlottenburg]] nhỏ|Mộ Pastior, Stubenrauchstraße 43–45, ở [[Berlin-Friedenau]] **Oskar
nhỏ|Gyula Katona tại Erlangen, 1975. **Gyula O. H. Katona** sinh ngày 16.3.1941 là nhà toán học người Hungary, nổi tiếng về công trình nghiên cứu lý thuyết tổ hợp và nhất là về Định lý
**Friedrich Ernst Peter Hirzebruch** (17 tháng 10 năm 1927 – 27 tháng 5 năm 2012) là một nhà toán học người Đức, nghiên cứu về tô pô học, đa tạp phức và hình học đại
thumb|Những tù nhân đang chế tạo các bộ phận máy bay tại nhà máy Siemens-Schuckert ở Bobrek. **Siemens-Schuckert** (hay **Siemens-Schuckertwerke**) là một công ty kỹ thuật điện tử của Đức, trụ sở đặt tại Berlin,
**Ode** (tiếng Hy Lạp cổ: ὠδή, nghĩa là bài ca) là một thể loại thơ, đặc biệt của nó là được trình bày rất oai nghiêm và trang trọng. ## Lịch sử Thời Hy Lạp
**Hermann Emil Fischer** (9 tháng 10 năm 1852 - 15 tháng 7 năm 1919) là một nhà hóa học người Đức và là người đã được nhận Giải Nobel Hóa học danh giá năm 1902.
Nói chung, **toán học thuần túy** là toán học nghiên cứu các khái niệm hoàn toàn trừu tượng. Đây là một loại hoạt động toán học có thể nhận biết được từ thế kỷ 19
**Đại học Y Poznan** ( _Karola Marcinkowskiego w Poznaniu_) là một trường đại học y khoa nổi tiếng của Ba Lan, nằm ở thành phố Poznań ở phía tây Ba Lan. Nó bắt đầu từ
**Trừu tượng hóa** trong toán học là quá trình rút ra bản chất cơ bản của một khái niệm toán học, loại bỏ bất kỳ sự phụ thuộc nào vào các đối tượng trong thế
nhỏ|phải|Một lễ hội bia ở Kentucky nhỏ|phải|Lễ hội bia ở Anh **Lễ hội bia** (_Beer festival_) là một sự kiện, lễ hội mà người ta bày bán tập trung nhiều loại bia để du khách,
**Tram-train** (xe điện mặt đất-tàu hỏa) là dạng phương tiện đường sắt nhẹ đáp ứng cả các tiêu chuẩn của một hệ thống đường sắt nhẹ và các tiêu chuẩn đường sắt chính tuyến quốc