✨Carl Ludwig

Carl Ludwig

Carl Friedrich Wilhelm Ludwig (; sinh ngày 29 tháng 12 năm 1816 - mất ngày 23 tháng 4 năm 1895) là một bác sĩ và nhà sinh lý học người Đức.

Vào năm 1842, trở thành một giáo sư sinh lý học và vào năm 1846 là giải phẫu học. Từ các giáo sư tại Zurich và Viên vào năm 1865 ông đến Đại học Leipzigvà phát triển Viện Sinh lý ở đó, bây giờ nó được đặt theo tên ông: Carl Ludwig Viện Sinh lý học. Ludwig đã nghiên cứu một số chủ đề sinh lý học như huyết áp, bài tiết nước tiêu, và gây mê. Ông đã nhận được Huy chương Copley vào năm 1884 cho nghiên cứu của mình. Vào năm 1869, ông được bầu làm thành viên nước ngoài của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Ông được cho là đã phát minh ra huyết tốc kế.

Từ năm 1932, Huy chương danh dự Carl Ludwig được Hiệp hội Tim mạch Đức trao tặng cho các nhà điều tra xuất sắc trong lĩnh vực nghiên cứu tim mạch.

Cuộc sống

Ludwig sinh ra tại Witzenhausen, gần Kassel, ông học y khoa tại Đại học Erlangen-Nuremberg và Đại học Marburg, lấy bằng tiến sĩ tại Marburg vào năm 1839. Ông làm Marburg ở nhà trong 10 năm tiếp theo, học và dạy giải phẫu học và sinh lý học, là người đầu tiên ủng hộ FL Fick (1841), và sau đó là giảng sư ngoại ngạch (1842), và cuối cùng là giáo sư phi thường (1846). Vào năm 1849, ông được chọn làm giáo sư giải phẫu và sinh lý học tại Đại học Zürich, và 6 năm sau đó ông đến Viên làm giáo sư tại trường Pontifical College Josephinum cho các bác sĩ phẫu thuật quân sự.

Vào năm 1865, Ludwig được bổ nhiệm vào ghế sinh lý mới được thành lập tại Đại học Leipzig, và tiếp tục ở đó cho đến khi ông qua đời vào ngày 23 tháng 4 năm 1895.

Đánh giá

nhỏ|307x307px|Carl Ludwig vào năm 1856 Tên của Ludwig là một trong những tên nổi bật nhất lịch sử sinh lý học, ông đóng góp phần lớn trong việc mang lại sự tiến bộ trong phương pháp của khoa học diễn ra vào giữa thế kỷ 19. Cung với những người bạn của ông Hermann Ludwig Ferdinand von Helmholtz, Ernst Wilhelm von Brücke, và Emil du Bois-Reymond, người lần đầu tiên gặp ông ở Berlin vào năm 1847, ông bác bỏ giả định rằng hiện tượng động vật sống phụ thuộc vào luật sinh học đặc biệt và quan trọng các lực khác với các hoạt động trong miền có bản chất vô cơ; và ông đã tìm cách giải thích chúng bằng cách tham khảo các luật tương tự như được áp dụng trong trường hợp hiện tượng vật lý và hóa học.

Quan điểm này được thể hiện trong cuốn sách Text-book of Human Physiology (1852–1856), nhưng nó hiển nhiên trong bài báo đầu tiên của ông (1842) về quá trình tiết niệu như trong tất cả công việc tiếp theo của ông. Ludwig có ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình sinh lý học, không chỉ bởi những khám phá mà ông đã tạo ra, mà còn bởi những phương pháp và thiết bị mới mà ông đã giới thiệu với dịch vụ của mình. Vì vậy, trong bài tiết, ông đã chỉ ra rằng các tuyến tiết, chẳng hạn như (giải phẫu) dưới hàm, không chỉ là các bộ lọc, và hành động tiết của chúng được tham dự bởi các thay đổi hóa học và nhiệt cả trong bản thân và trong máu đi qua chúng.

Ludwig đã chứng minh sự tồn tại của một lớp dây thần kinh của thần kinh kiểm soát hành động này, và bằng cách chỉ ra rằng nếu các dây thần kinh kích thích thích hợp các tuyến nước bọt tiếp tục tiết ra, mặc dù con vật bị chặt đầu, ông bắt đầu phương pháp thử nghiệm với các cơ quan bị cắt bỏ. Ông đã phát minh ra máy ghi sóng như một phương tiện để có được một hồ sơ bằng văn bản về các biến thể trong áp lực của máu trong các mạch máu; và bộ máy này không chỉ đưa ông đến nhiều kết luận quan trọng về cơ chế lưu thông, mà còn là trường hợp đầu tiên của việc sử dụng phương pháp đồ họa trong các yêu cầu sinh lý. Đối với các nghiên cứu về khí máu, ông đã thiết kế máy bơm máu thủy ngân, với những thay đổi khác nhau, đã được sử dụng rộng rãi. Ông đã sử dụng nó cho nhiều cuộc điều tra thành khí của bạch huyết, các trao đổi khí trong cơ sống, ý nghĩa của vật liệu oxy hóa trong máu, vv.

Thực sự không có bất kỳ nhánh sinh lý học nào, ngoại trừ sinh lý học của giác quan, mà Ludwig không đóng góp quan trọng. Ông cũng là một quyền lực tuyệt vời như một giáo viên và là người sáng lập một trường học. Dưới thời ông, Viện Sinh lý học tại Leipzig đã trở thành một trung tâm nghiên cứu sinh lý có tổ chức, từ đó đã ban hành một loạt công việc ban đầu ổn định; và mặc dù các giấy tờ có chứa kết quả thường chỉ mang tên học sinh của mình, mọi cuộc điều tra đều được truyền cảm hứng từ anh và thực hiện theo hướng riêng của anh. Vì vậy, học trò của ông đã đạt được một người quen thực tế với phương pháp và cách suy nghĩ của mình, và, đến từ tất cả các phần của châu Âu, họ trở về nước của họ để lây lan và mở rộng các học thuyết của mình. Sở hữu kỹ năng thao túng bất thường, anh ta làm công việc thô lỗ và vụng về, và anh khăng khăng rằng các thí nghiệm trên động vật nên được lên kế hoạch và chuẩn bị với sự chăm sóc tối đa, không chỉ để tránh những cơn đau (mà cũng được bảo vệ chống lại bằng cách sử dụng gây mê), nhưng để đảm bảo rằng các khoản khấu trừ được rút ra từ họ phải có giá trị khoa học đầy đủ.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Carl Friedrich Wilhelm Ludwig** (; sinh ngày 29 tháng 12 năm 1816 - mất ngày 23 tháng 4 năm 1895) là một bác sĩ và nhà sinh lý học người Đức. Vào năm 1842, trở
**Carl Ludwig Blume** (9 tháng 6 năm 1796 – 3 tháng 2 năm 1862) là một nhà thực vật học người Hà Lan gốc Đức. ## Cuộc đời Ông sinh ra tại Braunschweig, Niedersachsen thuộc
phải|nhỏ|Tướng Ludwig von Schlotheim **Carl Ludwig Freiherr von Schlotheim** (22 tháng 8 năm 1818 tại Uthleben – 7 tháng 4 năm 1889 tại Kassel) là một Thương tướng Kỵ binh trong quân đội Phổ, đã
**Ludwig II** (_Ludwig Otto Friedrich Wilhelm_; 25 tháng 8 năm 1845 – 13 tháng 6 năm 1886), còn được gọi là **Vua Thiên nga** hoặc **Vua truyện cổ tích** (der Märchenkönig), là Vua của Bayern
**Ludwig van Beethoven** (rửa tội ngày 17 tháng 12 năm 1770 – 26 tháng 3 năm 1827) là một nhà soạn nhạc cổ điển người Đức. Ông là một hình tượng âm nhạc quan trọng
**Carl Ludwig Siegel** (1896-1981) là nhà toán học người Đức. Ông cùng với Israel Gelfand trở thành những chủ nhân đầu tiên của Giải Wolf về Toán học. Ông được coi là một trong những
**Carl Joachim Friedrich Ludwig von Arnim** (26 tháng 1 năm 1781 - 21 tháng 1 năm 1831), được biết đến nhiều hơn là Achim von Arnim, là một nhà thơ và nhà văn người Đức
**Ludwig I** (9 tháng 2 năm 1763 – 30 tháng 3 năm 1830) trở thành Đại công tước Baden vào ngày 8 tháng 12 năm 1818, sau cái chết của người cháu là Đại công
thumb|Phát âm tên trường đầy đủ theo tiếng Đức: _"Carl von Ossietzky Universität Oldenburg"_. **Đại học Carl von Ossietzky Oldenburg** () là một trường đại học tổng hợp, nằm ở thành phố Oldenburg, thuộc bang
phải|nhỏ|Carl Maria von Weber **Carl Maria Fridrich Ernst von Weber** (18-19 tháng 11 năm 1786 - 4-5 tháng 1826) là một nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nghệ sĩ dương cầm, nghệ sĩ ghi ta và
**Ludwig Wilhelm Erhard** (4 tháng 2 1897 - 5 tháng 5 1977) là một chính trị gia người Đức và là thủ tướng Tây Đức từ 1963 tới 1966. Ông được biết đến nhiều với
nhỏ|Ảnh Thượng tướng Bộ binh Philipp Carl von Canstein **Philipp Carl Christian Freiherr von Canstein** (4 tháng 2 năm 1804 tại Eschwege – 5 tháng 11 năm 1877 tại Kassel) là một sĩ quan quân
**Carl Thieme** (từ 1914 **Ritter von Thieme;** * 30 tháng 4 1844 ở Erfurt; † 10 tháng 10 1924 ở München) là người đồng sáng lập 2 doanh nghiệp bảo hiểm lớn Đức Münchener Rückversicherungs-Gesellschaft
nhỏ|phải|von der Tann **Ludwig Samson Arthur Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen** (18 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 4 năm 1881) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern. Cùng với tướng Jakob
**Ludwig Benjamin** (1825–1848) là một nhà thực vật học người Đức, người đã đóng góp vào công trình _Flora Brasiliensis_ của Carl Friedrich Philipp von Martius. Tên chi _Benjaminia_ Mart. ex Benj., 1847 (họ Scrophulariaceae
**Ludwig Binswanger** (1881-1966) - nhà tâm bệnh học, và là người tiên phong trong lĩnh vực tâm lý học hiện sinh người Thụy Sĩ. Ông được nhận định là một trong số những nhà _tâm
**Carl Czerny** (gọi ngắn gọn là **Karl**; 21 tháng 2 năm 1791 - 15 tháng 7 năm 1857) là một nghệ sĩ dương cầm, nhà soạn nhạc và giáo viên piano người Áo. Ông được
**_Species Plantarum_** ("Giống loài thực vật") là một tác phẩm lần đầu tiên được xuất bản vào năm 1753, bao gồm hai quyển, của tác giả Carl Linnaeus. Tầm quan trọng bậc nhất của tác
**_Alsomitra_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Lịch sử phân loại Chi này nguyên được Carl Ludwig Blume coi như là tổ _Alsomitra_ trong chi _Zanonia_, với loài duy nhất
Đây là **danh sách các nhà toán học Đức**: ## A * Ilka Agricola * Rudolf Ahlswede * Wilhelm Ahrens * Oskar Anderson * Karl Apfelbacher * Philipp Apian * Petrus Apianus * Michael Artin
Theo lịch Gregory, năm **1896** (số La Mã: **MDCCCXCVI**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư. ## Sự kiện *4 tháng 1: Utah trở thành bang thứ 45 của Hoa Kỳ. *5 tháng 3:
thumb|right|Ferdinand của Áo-Este (1754–1806) thumb|right|Francis IV của Áo-Este (1779–1846) thumb|right|Francis V của Áo-Este (1819–1875) thumb|right|Francis Ferdinand của Áo-Este (1863–1914) thumb|right|Robert của Áo-Este (1915–1996) **Đại công tước của Áo-Este** (; ), or **Habsburg-Este** (), là một
**Friedrich Wilhelm Nietzsche** ( hay ;; phiên âm tiếng Việt: **Nitsơ**; 15 tháng 10 năm 1844 – 25 tháng 8 năm 1900) là một nhà triết học người Đức. Ông bắt đầu sự nghiệp như
300x300px|thumb ## Sự kiện * Tháng 1 - Căn hầm bí mật Sarawak được phát hiện ở Borneo. * 1 tháng 1: Hy Lạp gia nhập _Cộng đồng chung châu Âu_, sau này trở thành
**_Phrynium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae. ## Lịch sử phân loại Năm 1797, Carl Ludwig Willdenow mô tả chi _Phrynium_ với loài duy nhất có danh pháp _Phrynium capitatum_, và
**_Zingiber odoriferum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Mẫu định danh Các mẫu định danh bao
Đại vương công **Carl Ludwig Johann Joseph Laurentius của Áo**, Công tước xứ Teschen (tiếng Đức: Erzherzog **Carl Ludwig Johann Joseph Laurentius von Österreich**, Herzog von Teschen; 5 tháng 9 năm 1771 – 30 tháng
**Lai** hay **dầu lai**, **trẩu xoan** (danh pháp hai phần: **_Aleurites moluccanus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm
Wolfgang Amadeus Mozart (1756–1791) đã có ảnh hưởng lớn tới các tác phẩm của Ludwig van Beethoven (1770–1827). Beethoven rất kính trọng Mozart; một số tác phẩm của ông gợi nhớ đến phong cách âm
**Max Wilhelm Dehn** (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1878 – mất ngày 27 tháng 6 năm 1952) là nhà toán tọc Đức nổi tiếng bởi các công trình trong hình học. tô pô và
**Nhà Habsburg-Lothringen** (tiếng Đức: _Haus Habsburg-Lothringen_; tiếng Pháp: _Maison de Habsbourg-Lorraine_; tiếng Anh: _House of Habsburg-Lorraine_) là hoàng tộc đứng đầu Quân chủ Habsburg, thay thế cho Nhà Habsburg đã tuyệt tự dòng nam sau
Ngày **3 tháng 2** là ngày thứ 34 trong lịch Gregory. Còn 331 ngày trong năm (332 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *301 – Thừa tướng Tư Mã Luân nhập cung và lên
**_Wisteria frutescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Lịch sử phân loại Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Glycine frutescens_.
**Tử đằng nhiều hoa** hay **tử đằng Nhật Bản** (danh pháp khoa học: **_Wisteria floribunda_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Tên gọi trong tiếng Nhật là フジ(藤, fuji, đằng) hay
**Chi Đậu tương** (danh pháp khoa học **_Glycine_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Lịch sử phân loại Danh pháp _Glycine_ được Carl Linnaeus định nghĩa lần đầu tiên trong
**_Pommereschia lackneri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Marx Carl Ludwig Wittmack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1895. Tên gọi trong tiếng Trung là 直唇姜 (trực
**Cơm cháy** (danh pháp khoa học: **_Sambucus javanica_**) là loài thực vật có hoa, rụng lá theo mùa, thuộc họ Adoxaceae. Cây Cơm cháy được Caspar Georg Carl Reinwardt và Carl Ludwig von Blume mô
**_Pommereschea_** là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, được Marx Carl Ludwig Wittmack mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. ## Mô tả Thân giả mảnh mai. Lá có cuống ngắn;
**_Etlingera alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp _Elettaria alba_. Năm 2012, Axel Dalberg
**Họ Ti dực** hay **họ Tâm dực** (danh pháp khoa học: **Cardiopteridaceae**) là một họ thực vật có hoa hai lá mầm, bao gồm khoảng 5 chi và 43 loài. Họ này phân bố rộng
**Dọc mùng,** còn được gọi là **rọc mùng** hay **môn bạc hà**, **bạc hà** (phương ngữ Nam Bộ) (danh pháp hai phần: _Leucocasia gigantea_), là một loài thực vật thuộc họ Ráy bản địa bao
nhỏ|363x363px| [[Pi (π) là một số siêu việt nổi tiếng ]] Trong toán học, một **số siêu việt** là một số thực hoặc số phức không phải là số đại số, nghĩa là nó không
**Wolfgang Ketterle** (sinh ngày 21 tháng 10 năm 1957) là một nhà vật lý người Đức và giáo sư vật lý tại Học viện công nghệ Massachusetts (MIT). Các nghiên cứu của ông tập trung
**Augusta** (định danh hành tinh vi hình: **254 Augusta**) là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Ngày 31 tháng 3 năm 1886, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu
**Ulf Svante von Euler** (7.2.1905 – 9.3.1983) là một nhà sinh lý học và dược lý học người Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1970 cho công trình nghiên
**Nghệ đen** hay **nga truật**, **bồng nga truật**, **ngải tím**, **tam nại** (danh pháp hai phần: **_Curcuma zedoaria_**) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Hendrik van Rheede gọi loài
**Sương sáo** (phương ngữ miền Nam), **Thạch đen** (phương ngữ miền Bắc) hoặc **thủy cẩm Trung Quốc** (danh pháp khoa học **_Platostoma palustre_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài
nhỏ|trái|240 px|_[[Acriopsis emarginata_ (previously _Acriopsis javanica_) illustrated by Lewis Roberts (nhà tự nhiên học)]] **_Acriopsis_**, là một chi lan duy nhất trong phân tông **Acriopsidinae**. Chi này gồm 12 loài được miêu tả bởi Carl
**Baden** (tiếng Đức nghĩa là "Nhà tắm"; Trung Bayern: _Bodn_), được phân biệt không chính thức với các địa danh Baden khác là **Baden bei Wien** (Baden gần Viên), là một thị trấn spa nổi
**_Chaetopelma olivaceum_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Chaetopelma_. _Chaetopelma olivaceum_ được Carl Ludwig Koch miêu tả năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Chaetopelma99.JPG Tập tin:PikiWiki Israel 30650 Chaetopelma