✨El Escorial, Madrid
El Escorial, Madrid là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị El Escorial, Madrid có diện tích km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha là người. Đô thị El Escorial, Madrid nằm ở khu vực có độ cao mét trên mực nước biển.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**El Escorial, Madrid** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị El Escorial, Madrid có diện tích km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc
**San Lorenzo de El Escorial** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 56,4 km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê
**Tu viện vương thất San Lorenzo de El Escorial** nằm ở thị trấn San Lorenzo de El Escorial, 45 km về phía Tây Bắc của thủ đô Madrid, Tây Ban Nha. Đây là tu viện,
Bản đồ đô thị của tỉnh Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh và cộng đồng tự trị Madrid, Tây Ban Nha. {| class="wikitable sortable" **Tên** **Dân số
(2002)** La Acebeda 53 Ajalvir 2.526
(2002)**
**Las Rozas de Madrid** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 59,14 km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Luis I** **của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Luis Felipe_; 25 tháng 8 năm 1707 – 31 tháng 8 năm 1724) là vua Tây Ban Nha tại vị từ ngày 15 tháng 1
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**Alfonso Pío của Tây Ban Nha, Thân vương xứ Asturias** (10 tháng 5 năm 1907 – 6 tháng 9 năm 1938) là con trai cả của vua Alfonso XIII Tây Ban Nha và Vương hậu
**Fernando José Torres Sanz** (; sinh ngày 20 tháng 3 năm 1984) là một cựu cầu thủ và là một huấn luyện viên bóng đá người Tây Ban Nha. Anh là một huyền thoại của
**Fernando VII của Tây Ban Nha** (tiếng Anh: Ferdinand VII; 14 tháng 10 năm 1784 - 29 tháng 9 năm 1833) ông trị vì Vương quốc Tây Ban Nha trong hai lần, lần đầu vào
**Maria Luisa Gabriella của Savoia** (; 17 tháng 9 năm 1688 – 14 tháng 2 năm 1714), biệt danh là _La Savoyana_, là Vương hậu nước Tây Ban Nha thông qua cuộc hôn nhân với
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ
**Galapagar** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị Torrejón de Velasco có diện tích 65 km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc gia
**Victoria Eugenie Julia Ena của Battenberg** (tiếng Anh: _Victoria Eugenie of Battenberg_; tiếng Đức: _Victoria Eugénie von Battenberg_; tiếng Ba Lan: _Wiktoria Eugenia Battenberg_; tiếng Tây Ban Nha: _Victoria Eugenia de Battenberg_; tiếng Pháp: _Victoire
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
phải|nhỏ| Vương nữ María Teresa Isabel của Tây Ban Nha, mẹ của Vương tôn nữ María del Pilar của Bayern và Tây Ban Nha. **María del Pilar của Tây Ban Nha và Bayern hay María
**Alfonso XII** (_Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo_; 28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) còn được gọi là **El Pacificador** (tiếng Tây Ban
**Diego Félix của Áo, Thân vương xứ Asturias** và **Thái tử Diego của Bồ Đào Nha** (15 tháng 8 năm 1575 – 21 tháng 11 năm 1582) là người con thứ 5 của vua Felipe
nhỏ|Zenon xứ Elea. **Nghịch lý Zeno** bao gồm nhiều vấn đề thuộc lĩnh vực triết học được cho là do triết gia Hy Lạp Zeno xứ Elea đặt ra nhằm củng cố học thuyết "vạn
**Felipe III của Tây Ban Nha** (; 14 tháng 4 năm 1578 – 31 tháng 3 năm 1621) là Vua của Tây Ban Nha (_Felipe III_ ở Castilla và _Felipe II_ ở Aragón) và Bồ
**Élisabeth của Pháp** hay **Isabelle của Bourbon** (22 tháng 11 năm 1602 – 6 tháng 10 năm 1644) là con gái của Henri IV của Pháp và Maria de' Medici cũng như là Vương hậu
**María del Pilar của Tây Ban Nha** (; 4 tháng 6 năm 1861 – 5 tháng 8 năm 1879) là người con thứ ba cũng như là con gái thứ hai sống qua tuổi ấu
Giới từ của tiếng Tây Ban Nha—như giới từ trong các ngôn ngữ khác—là bộ các từ nối (như là _con_, _de_ hoặc _para_) có mục dích chỉ mối quan hệ giữa một từ nội
thumb|Đá Granit trong vườn quốc gia. **Vườn quốc gia Guadarrama** (trong tiếng Tây Ban Nha: _Parque Nacional de la Sierra de Guadarrama_) là một vườn quốc gia của Tây Ban Nha. Nó có diện tích
**María Eulalia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 2 năm 1864 – 8 tháng 3 năm 1958), là con gái út và là người con cuối cùng sống qua tuổi ấu thơ của Isabel
phải|nhỏ|299x299px| Vương huy của Vương tử Gabriel của Tây Ban Nha. **Gabriel của Tây Ban Nha** (tên đầy đủ: _Gabriel Antonio Francisco Javier Juan Nepomuceno José Serafín Pascual Salvador_; 12 tháng 5 năm 1752 –
**Sevilla** là thành phố nằm ở phía nam Tây Ban Nha, là thành phố lớn nhất và thủ phủ của vùng Andalucía và tỉnh Sevilla, nằm ở hạ lưu sông Guadalquivir, nơi có cảng cho
**_Kỳ quan thứ tám của thế giới_** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng để nói về những thứ có thể so sánh với Bảy kỳ quan của thế giới cổ đại về
[[Tập tin:Flag of Spain.svg|thumb| Tập tin:Welterbe.svg Tập tin:UNESCO logo.svg ]] Di sản thế giới UNESCO là các nơi quan trọng tới di sản văn hóa hay di sản tự nhiên được mô tả ở Công
**María Ana của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Ana de España_, tiếng Đức: _Maria Anna von Spanien_; tiếng Anh: _Maria Anna of Spain_; 18 tháng 8 năm 1606 – 13 tháng 5
**María de la Paz của Tây Ban Nha** (; 23 tháng 6 năm 1862 – 4 tháng 12 năm 1946) là một Vương nữ Tây Ban Nha, con gái của Isabel II của Tây Ban
**María Teresa Carolina của Tây ban Nha** (Madrid, 16 tháng 11 năm 1828 - Madrid, 3 tháng 11 năm 1829 ) là Infanta của Tây Ban Nha, con gái của Francisco de Paula của Tây
**María Amalia của Tây Ban Nha hay María Amalia de Borbón y Borbón-Parma** (9 tháng 1 năm 1779 tại Madrid – 22 tháng 7 năm 1798 tại Madrid) là một người con gái của Carlos
nhỏ|325x325px|_Lễ rửa tội của Chúa Kitô_, tranh sơn dầu trên gỗ sồi, 59,5 × 77 cm, Bảo tàng Kunsthistorisches, [[Viên]] nhỏ|320x320px|_Phong cảnh với Charon vượt qua đường Styx_, tranh sơn dầu trên tấm gỗ, 64
Một ví dụ về mặt tiền của [[Nhà thờ Vilnius với phong cách Tân cổ điển.]] **Kiến trúc tân cổ điển** là một phong cách kiến trúc do trào lưu tân cổ điển tạo ra,
**Maria Isabel của Bồ Đào Nha** (; tên đầy đủ: _Maria Isabel Francisca de Assis Antónia Carlota Joana Josefa Xavier de Paula Micaela Rafaela Isabel Gonzaga_; 19 tháng 5 năm 1797 – 26 tháng 12
**María Cristina của Tây Ban Nha** (Madrid, 5 tháng 1 năm 1854 – Madrid, 8 tháng 1 năm 1854) là con gái của Nữ vương Isabel II của Tây Ban Nha và Phối vương Francisco
**Beatriz của Tây Ban Nha** hay **Beatriz de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: Beatriz de España; tiếng Anh: _Beatrice of Spain_; tiếng Scotland: _Beatrice o Spain_; tiếng Ý: _Beatrice di Borbone-Spagna_; tiếng Đức:
**Maria Cristina Isabel của Tây Ban Nha hay María Cristina Isabel de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Maria Cristina Isabel de España_; 5 tháng 6 năm 1833 – 19 tháng 1 năm
**Isabel Alfonsa của của Tây Ban Nha hay Isabel Alfonsa de Borbón-Dos Sicilias y Borbón**, (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Alfonsa de España_; tiếng Ý: I_sabella Alfonsa di Spagna_; tiếng Anh: _Isabel Alfonsa of Spain_;
**Roberta của Tây Ban Nha, Roberta của Orléans hay Roberta de Orleans y Borbón** (tiếng Tây ban Nha: _Roberta de España/Roberta de Orleans y Borbón_; tiếng Pháp: _Roberta d'Orléans_; Madrid, ngày 12 tháng 3 năm
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
Ngày **13 tháng 9** là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 109 ngày trong năm. ## Sự kiện *335 – Constantinus Đại đế thánh hiến Nhà thờ Mộ Thánh tại
**Cung điện Vương thất Aranjuez** () là nơi cư trú của vua Tây Ban Nha, tại thành phố Aranjuez (tỉnh Madrid). Ngày nay dinh này mở cửa cho công chúng vào tham quan. ## Lịch
**Ludovico I của Etruria** (tiếng Tây Ban Nha: _Luis I de Etruria_;tiếng Pháp: _Luis I d'Étrurie_; 5 tháng 7 năm 1773 – 27 tháng 5 năm 1803) là vị vua đầu tiên trong hai vị
**María Josefa Carmela của Tây Ban Nha, hay Maria Giuseppina Carmela của Napoli và Sicilia** (6 tháng 7 năm 1744 – 8 tháng 12 năm 1801) sinh ra là Vương nữ Napoli và Sicilia. Khi