✨El Escorial

El Escorial

Tu viện vương thất San Lorenzo de El Escorial nằm ở thị trấn San Lorenzo de El Escorial, 45 km về phía Tây Bắc của thủ đô Madrid, Tây Ban Nha. Đây là tu viện, lăng mộ, cung điện, bảo tàng, và trường học vương thất, từng là nơi cư trú của các vua Tây Ban Nha. Công trình này được gọi tắt là El Escorial hoặc Escorial.

Công trình thể hiện quyền lực của chế độ quân chủ Tây Ban Nha và giáo hội công giáo La Mã thế kỷ 16, 17. Ban đầu, tu viện hoàng gia này thuộc sở hữu của nhóm tu sĩ Hieronymite dòng St Augustine. Sau đó, vua Tây Ban Nha Philip II mời kiến trúc sư Juan Bautista de Toledo tham gia để thiết kế một khu phức hợp ở El Escorial để kỷ niệm chiến thắng năm 1557 của Tây Ban Nha tại St. Quentin, biến nó trở thành trung tâm của đạo Kitô ở Tây Ban Nha và ngăn chặn sự lan rộng của đạo Tin lành.

Năm 1984, Tu viện hoàng gia San Lorenzo de El Escorial được UNESCO ghi vào danh sách di sản thế giới.

File:El Escorial distant view2 cropped.jpg File:A Black and White Photograph of the Royal Seat of San Lorenzo de El Escorial in Spain.jpeg| File:A Black and White Photograph from Spain.jpeg| File:Monastery El Escorial Spain Gardens Old Style Cut Into A Maze Pattern for Walking.jpg| File:EscorialBiblioteca.jpg|Thư viện El Escorial File:Courtyard of the Kings 02.jpg File:ElEscorial Cupola1.jpg File:Sala Vicarial.jpg

Kiến trúc

Quần thể kiến trúc này được xây dựng từ năm 1563 bởi Juan Bautista de Toledo và hoàn thành năm 1584 bởi Juan de Herrera (học trò của Toledo) mang phong cách kiến trúc truyền thống Tây Ban Nha thời kỳ Phục Hưng.

Sau khi hoàn thành, nơi đây là lăng mộ hoàng gia, nơi chôn cất của hầu hết các vị vua Tây Ban Nha như: Carlos I, Felipe II, Felipe III, Felipe IV, Carlos II, Luis I, Carlos III, Carlos IV, Fernando VII, Isabel II, Alfonso XII, và Alfonso XIII.

El Escorial nằm ở chân núi Abantos trong Sierra de Guadarrama, là một nơi ảm đạm, vì vậy tu viện mang vẻ bên ngoài khắc khổ, trông giống như là một pháo đài hơn là một tu viện, cung điện. Công trình được xây dựng bằng đá granit xám được khai thác ở gần tu viện. Quy mô của công trình được xây dựng gần giống với một sân bóng lây cơ sở từ đền thờ Salomon, thiết kế phổ biến thời Byzantine và Ả Rập. Tòa nhà cao 55 m, dài 224 m và rộng 153 m với 4 tháp canh hình vuông ở các góc, cung điện hoàng gia ở phía Đông. Bên trong tu viện là nhà thờ, trường học Hoàng gia Cambridge, bệnh viện, thư viện nằm ở hai bên các khoảng sân rộng, hành lang dẫn vào nhà thờ Nhà thờ San Lorenzo el Real, thánh đường chính El Escorial có một mái vòm tròn nổi bật, hai bên là tượng David và Solomon.

El Escorial là một bảo tàng nghệ thuật khổng lồ với những kiệt tác của Titian, Tintoretto, El Greco, Velázquez, Roger van der Weyden, Paolo Veronese, Alonso Cano, José de Ribera, Claudio Coello. Thư viện ở El Escorial có sàn bằng đá cẩm thạch, những kệ bằng gỗ chứa hơn 40.000 bản thảo vô giá, trần và tường của thư viện là các bức bích họa mô tả nghệ thuật của Pellegrino Tibaldi

Các công trình

  • Vương cung thánh đường cùng lăng mộ các vua.
  • Lăng mộ của các hoàng tử (lăng mộ bằng đá cẩm thạch trắng)
  • Sân Patio de los Reyes
  • Palacio de los Austrias (nhà ở của các vị vua)
  • Sân Patio de los Mascarones
  • Hall Battles (nơi có các bức bích họa các trận đánh của San Quintin và Higueruela)
  • Alcoba del Rey (phòng ở của Philip II)
  • Nhà thờ San Lorenzo el Real (nhà thờ mang kiến trúc Gothic nằm ở trung tâm của El Escorial)
  • Thư viện El Escorial
  • Bảo tàng El Escorial
  • Vườn El Jardin de los Frailes
  • Casa de la Compaña
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chúa đăng quang với nỗi ưu phiền_** là một bức tranh của một học trò họa sĩ Hieronymus Bosch, hiện đang được trưng bày tại Tu viện hoàng gia San Lorenzo, El Escorial. Bức tranh
**Tu viện vương thất San Lorenzo de El Escorial** nằm ở thị trấn San Lorenzo de El Escorial, 45 km về phía Tây Bắc của thủ đô Madrid, Tây Ban Nha. Đây là tu viện,
**San Lorenzo de El Escorial** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 56,4 km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê
**El Escorial, Madrid** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị El Escorial, Madrid có diện tích km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc
**Luis I** **của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Luis Felipe_; 25 tháng 8 năm 1707 – 31 tháng 8 năm 1724) là vua Tây Ban Nha tại vị từ ngày 15 tháng 1
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Alfonso Pío của Tây Ban Nha, Thân vương xứ Asturias** (10 tháng 5 năm 1907 – 6 tháng 9 năm 1938) là con trai cả của vua Alfonso XIII Tây Ban Nha và Vương hậu
**Carlos IV** (Tiếng Anh: Charles IV, Tiếng Tây Ban Nha: Carlos Antonio Pascual Francisco Javier Juan Nepomuceno José Januario Serafín Diego; sinh 11/11/1748 - mất 20/01/1819) là vua của Vương quốc Tây Ban Nha và
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**Fernando VII của Tây Ban Nha** (tiếng Anh: Ferdinand VII; 14 tháng 10 năm 1784 - 29 tháng 9 năm 1833) ông trị vì Vương quốc Tây Ban Nha trong hai lần, lần đầu vào
**Maria Luisa Gabriella của Savoia** (; 17 tháng 9 năm 1688 – 14 tháng 2 năm 1714), biệt danh là _La Savoyana_, là Vương hậu nước Tây Ban Nha thông qua cuộc hôn nhân với
**Victoria Eugenie Julia Ena của Battenberg** (tiếng Anh: _Victoria Eugenie of Battenberg_; tiếng Đức: _Victoria Eugénie von Battenberg_; tiếng Ba Lan: _Wiktoria Eugenia Battenberg_; tiếng Tây Ban Nha: _Victoria Eugenia de Battenberg_; tiếng Pháp: _Victoire
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Francisco de Asís của Tây Ban Nha** (Francisco de Asís María Fernando de Borbón y Borbón-Dos Sicilias; 13 tháng 5 năm 1822 – 17 tháng 4 năm 1902), Công tước xứ Cádiz, là Vương quân
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Felipe II của Tây Ban Nha** (21 tháng 5, 1527 – 13 tháng 9, 1598), cũng gọi **Felipe Cẩn Trọng** (Felipe el Prudente), là vua Tây Ban Nha từ năm 1556 đến năm 1598, đồng
**Margarete của Áo** (25 tháng 12 năm 1584 – 3 tháng 10 năm 1611) là Vương hậu Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thông qua cuộc hôn nhân của với Felipe III của Tây
**Alfonso XII** (_Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo_; 28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) còn được gọi là **El Pacificador** (tiếng Tây Ban
**María del Pilar của Tây Ban Nha** (; 4 tháng 6 năm 1861 – 5 tháng 8 năm 1879) là người con thứ ba cũng như là con gái thứ hai sống qua tuổi ấu
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ
Giới từ của tiếng Tây Ban Nha—như giới từ trong các ngôn ngữ khác—là bộ các từ nối (như là _con_, _de_ hoặc _para_) có mục dích chỉ mối quan hệ giữa một từ nội
Bản đồ đô thị của tỉnh Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh và cộng đồng tự trị Madrid, Tây Ban Nha. {| class="wikitable sortable"
**Tên**
**Dân số
(2002)** La Acebeda53 Ajalvir2.526
phải|nhỏ|299x299px| Vương huy của Vương tử Gabriel của Tây Ban Nha. **Gabriel của Tây Ban Nha** (tên đầy đủ: _Gabriel Antonio Francisco Javier Juan Nepomuceno José Serafín Pascual Salvador_; 12 tháng 5 năm 1752 –
**_Kỳ quan thứ tám của thế giới_** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng để nói về những thứ có thể so sánh với Bảy kỳ quan của thế giới cổ đại về
thumb|An illustration from the E codex of the Cantigas de Santa Maria. **Cantigas de Santa Maria** (_Canticles of Holy Mary_; , ) là một bộ sưu tập gồm 420 bài thơ có ký hiệu âm
[[Tập tin:Flag of Spain.svg|thumb|
Tập tin:Welterbe.svg Tập tin:UNESCO logo.svg
]] Di sản thế giới UNESCO là các nơi quan trọng tới di sản văn hóa hay di sản tự nhiên được mô tả ở Công
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Galapagar** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị Torrejón de Velasco có diện tích 65 km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc gia
thumb|Đá Granit trong vườn quốc gia. **Vườn quốc gia Guadarrama** (trong tiếng Tây Ban Nha: _Parque Nacional de la Sierra de Guadarrama_) là một vườn quốc gia của Tây Ban Nha. Nó có diện tích
**Mariana Vitória của Bồ Đào Nha** (hoặc của Bragança; ; tên đầy đủ: _Mariana Vitória Josefa Francisca Xavier de Paula Antonieta Joana Domingas Gabriela de Bragança_ ; ; 15 tháng 12 năm 1768 – 2
**María Eulalia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 2 năm 1864 – 8 tháng 3 năm 1958), là con gái út và là người con cuối cùng sống qua tuổi ấu thơ của Isabel
**Fernando José Torres Sanz** (; sinh ngày 20 tháng 3 năm 1984) là một cựu cầu thủ và là một huấn luyện viên bóng đá người Tây Ban Nha. Anh là một huyền thoại của
**Sevilla** là thành phố nằm ở phía nam Tây Ban Nha, là thành phố lớn nhất và thủ phủ của vùng Andalucía và tỉnh Sevilla, nằm ở hạ lưu sông Guadalquivir, nơi có cảng cho
**Maria Isabel của Bồ Đào Nha** (; tên đầy đủ: _Maria Isabel Francisca de Assis Antónia Carlota Joana Josefa Xavier de Paula Micaela Rafaela Isabel Gonzaga_; 19 tháng 5 năm 1797 – 26 tháng 12
**Las Rozas de Madrid** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 59,14 km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
**María Amalia của Tây Ban Nha hay María Amalia de Borbón y Borbón-Parma** (9 tháng 1 năm 1779 tại Madrid – 22 tháng 7 năm 1798 tại Madrid) là một người con gái của Carlos
Ngày **13 tháng 9** là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 109 ngày trong năm. ## Sự kiện *335 – Constantinus Đại đế thánh hiến Nhà thờ Mộ Thánh tại
**Cung điện Vương thất Aranjuez** () là nơi cư trú của vua Tây Ban Nha, tại thành phố Aranjuez (tỉnh Madrid). Ngày nay dinh này mở cửa cho công chúng vào tham quan. ## Lịch
**Anna của Áo** (, ; 2 tháng 11 năm 1549 – 26 tháng 10 năm 1580), là Nữ Đại vương công Áo, sau thành Vương hậu của Tây Ban Nha với tư cách là vợ
**Saint-Quentin** là một xã ở tỉnh Aisne, vùng Hauts-de-France thuộc miền bắc nước Pháp. ## Thị trưởng Thị trưởng của Saint-Quentin là Pierre André, thành viên của đảng Liên minh hành động vì nhân dân
**Klosterneuburg** (; thường được người dân địa phương viết tắt là **Kloburg**) là một thị xã ở huyện Tulln bang Hạ Áo. Dân số Klosterneuburg khoảng 27.500 người. Tu viện Klosterneuburg được thành lập vào
Một ví dụ về mặt tiền của [[Nhà thờ Vilnius với phong cách Tân cổ điển.]] **Kiến trúc tân cổ điển** là một phong cách kiến ​​trúc do trào lưu tân cổ điển tạo ra,
nhỏ|Zenon xứ Elea. **Nghịch lý Zeno** bao gồm nhiều vấn đề thuộc lĩnh vực triết học được cho là do triết gia Hy Lạp Zeno xứ Elea đặt ra nhằm củng cố học thuyết "vạn
**Juan Carlos de Borbón** (Juan Carlos Teresa Silverio Alfonso de Borbón y Battenberg; tiếng Anh: John Charles Theresa Sylverius Alphonse of Bourbon and Battenberg) (20 tháng 06 năm 1913 - ngày 01 tháng 04 1993),
**Julia Karin Ormond** (sinh 04/01/1965) là một diễn viên người Anh. ## Danh mục phim *_Mad Men_ (2012) (TV) *_My Week with Marilyn_ (2011) *_Albatross (film)_ (2011) *_The Music Never Stopped_ (2011) *_Law & Order:
**Infanta María Luisa Fernanda của Tây Ban Nha** (ngày 30 tháng 01 năm 1832 - 02 tháng 02 năm 1897) là Infanta của Tây Ban Nha và Công tước phu nhân xứ Montpensier. Cô là
**Khiva** (; ; ; các tên lịch sử hoặc tên thay thế: _Khorasam_, _Khoresm_, _Khwarezm_, _Khwarizm_, _Khwarazm_, _Chorezm_, và ) là một thành phố xấp xỉ 50.000 dân thuộc tỉnh Xorazm, Uzbekistan. Đây từng là
**María Teresa của Tây Ban Nha**, **Maria Theresia của Áo** hay **María Teresa của Áo và Borbón** (tiếng Tây Ban Nha: _María Teresa de Austria y Borbón_; tiếng Pháp: _Marie-Thérèse d'Autriche_; tiếng Bồ Đào Nha: