✨Đông Chu Vũ công

Đông Chu Vũ công

Đông Chu Vũ công (chữ Hán: 東周武公; ? - ?) họ Cơ còn tên thật là gì không rõ, là con của Đông Chu Chiêu Văn quân và là vị quân chủ thứ ba của nước Đông Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Không rõ thời gian ở ngôi của ông. Sau khi Đông Chu Vũ công qua đời, con là Đông Chu Văn quân lên kế vị.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đông Chu Vũ công** (chữ Hán: 東周武公; ? - ?) họ Cơ còn tên thật là gì không rõ, là con của Đông Chu Chiêu Văn quân và là vị quân chủ thứ ba của
**Tây Chu Vũ công** (chữ Hán: 西周武公), tên thật là **Cơ Cung Chi** (chữ Hán:姬共之), là vị quân chủ đời thứ tư của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Chu Vũ Công** trong Tiếng Việt có thể là những vị quân chủ nước Chu sau: ## Danh sách Chu Vũ Công (邾武公) *Chu Vũ công Tào Di Phủ, quân chủ nước Chu Lâu thời
**Đông Chu Chiêu Văn quân** (chữ Hán: 東周昭文君; ? - ?) họ Cơ còn tên thật là gì không rõ, là con của Đông Chu Huệ công và là vị quân chủ thứ hai của
**Đông Chu quân** (東周君), **Đông Chu Văn quân** (東周文君), hoặc **Đông Chu Tĩnh công** (東周靖公), **Chu Huệ vương** (周惠王), **Chu Cung chủ** (周共主) (trị vì ? - 249 TCN), tên thật là **Cơ Kiệt**, được
thumb|Người ký đầu tiên [[Joachim Gauck]] thumb|Người ký đầu tiên [[Vytautas Landsbergis]] **Tuyên ngôn về tội ác Chủ nghĩa Cộng sản** là bài diễn văn được một số chính trị gia châu Âu, những tù
**Chu Vũ Đế** (chữ Hán: 周武帝; 543 - 21 tháng 6, 578) là Hoàng đế thứ ba của nhà Bắc Chu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm
**Vũ Công** (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là
**Chủ nghĩa cộng sản vô trị**, **chủ nghĩa cộng sản vô chính phủ** () hay **chủ nghĩa cộng sản tự do** là một học thuyết của chủ nghĩa vô trị, chủ trương thủ tiêu nhà
**Dịch vụ công** hay **dịch vụ công cộng** là một dịch vụ nhằm phục vụ tất cả các thành viên của cộng đồng. Nó thường được chính phủ cung cấp cho những người sống trong
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Tây Chu Huệ công** (chữ Hán: 西周惠公), tên thật là **Cơ Triều** (姬朝), là vị quân chủ thứ ba của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Năm 367 TCN Tây
**Đông Chu** () là một tiểu quốc chư hầu vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Đông Chu được hình thành sau khi tiểu quốc Tây Chu bị phân liệt. Nước Tây Chu
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
**Hội đồng Trung ương Công đoàn toàn Liên bang** (, _vsesoyuzny centrálnyj sovét professionálnyh sojúzov_, viết tắt **VTsSPS**, **TWCDLX**) là cơ quan trung ương của các tổ chức công đoàn, cơ quan chỉ đạo hoạt
**Chu Vũ Vương** (chữ Hán: 周武王, 1110 TCN - 1043 TCN, tên thật là **Cơ Phát** (姬發), nhật danh là **Vũ Đế Nhật Đinh** (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong
**Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** ( - **State Affairs Commission of the Democratic People's Republic of Korea** (**SAC**)) được định nghĩa bởi hiến pháp năm 2016 là "cơ
Tại phiên họp khai mạc Volkskammer (Đại hội Nhân dân Đức) vào ngày 8 tháng 11 năm 1950, Otto Grotewohl được bầu làm Thủ tướng. Đồng thời, Luật về Chính phủ Cộng hòa Dân chủ
**Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức** () là cơ quan tập thể lãnh đạo nhà nước của Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức) từ năm 1960 đến năm 1990. ## Bối
**Hội đồng Bộ trưởng Cộng hòa Dân chủ Đức** () hay còn được gọi **Hội đồng Bộ trưởng Đông Đức**, là cơ quan nội các và hành pháp của Cộng hòa Dân chủ Đức từ
**Đổng Tất Vũ** (tên tiếng Hoa: 董必武, Wade-Giles: Tung Pi-wu) (1886 - ngày 2 tháng 4 năm 1975) là một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Trung Quốc. ## Tiểu sử Đổng Tất
**Giuse Vũ Công Viện** (sinh năm 1973) là giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma tại Việt Nam. Ông hiện là giám mục phụ tá của Tổng giáo phận Hà Nội, giám mục Hiệu
**Sắc lệnh chống chủ nghĩa cộng sản** là một văn kiện của Hội thánh Công giáo do Thánh bộ Thánh vụ (tiền thân của Bộ Giáo lý Đức tin) ban hành vào năm 1949 sau
**Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba** (_Presidente del Consejo de Estado de la República de Cuba_), là chức vụ lãnh đạo Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba. Chức vụ do Chủ
nhỏ|Đài Tưởng niệm Nạn nhân của Chủ nghĩa Cộng sản **Đài Tưởng niệm Nạn nhân của Chủ nghĩa Cộng sản** (_Victims of Communism Memorial_) được xây dựng trong một khuôn viên tại Washington, D.C., ở
**Quản lý dịch vụ công nghệ thông tin** (**ITSM**) là các hoạt động được thực hiện bởi một tổ chức để thiết kế, xây dựng, cung cấp, vận hành và điều khiển các dịch vụ
**Vũ Công Trấn** (chữ Hán: 武公鎮; 1685 – 1755) là tả thị lang bộ Binh thời Lê trung hưng, từng đỗ tiến sĩ năm 1724, được đánh giá là "cương trực", "cứng cỏi", đã từng
**Vũ Công Chấn** (chữ Hán: 武公?; 1618-1699), tự **Đôn Cần**, thụy **Đoan Phác**, là một võ quan thời Lê trung hưng. Ông từng làm đến chức Phụ quốc Thượng tướng quân Trung quân Đô đốc,
**_Le Livre noir du communisme: Crimes, terreur, répression_** (tạm dịch: _Quyển sách đen của chủ nghĩa cộng sản: Tội ác, khủng bố, đàn áp_) là một quyển sách liệt kê các tội ác của các
phải|nhỏ|[[Kádár János, người đề xướng nên chủ nghĩa cộng sản Gulyás.]] **Chủ nghĩa cộng sản Gulyás** (tiếng Hungary: _gulyáskommunizmus_) hay **chủ nghĩa Kádár** (đặt theo tên của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kádár János,
Thời kỳ **Cộng hòa** (chữ Hán: 共和; 841 TCN-828 TCN) hay **Chu Thiệu Cộng hòa** (周召共和) trong lịch sử cổ đại Trung Quốc là một khoảng thời gian ngắn thời Tây Chu không có vua
**Tây Chu Hoàn công** (chữ Hán: 西周桓公, trị vì: 440 TCN - 415 TCN), hay **Hà Nam Hoàn công**, tên húy là **Cơ Yết** (姬揭), là vị quân chủ đầu tiên của nước Tây Chu
**Hiến Vũ Công** (_chữ Hán_:献武公) là thụy hiệu của một số vị Công tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Khang Nhạc Hiến Vũ Công Tạ Huyền thời
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
phải|nhỏ|Năm 560
**Bắc Chu** (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm
**Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** () là lãnh đạo tối cao, nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và tổng
**Vụ xét xử các lãnh đạo Đảng Cộng sản theo Đạo luật Smith** ở thành phố New York từ năm 1949 đến năm 1958 là kết quả các cuộc truy tố của chính quyền liên
**Ban Tuyên giáo Trung ương** là cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp và thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư
**Khỉ đột đất thấp phía Đông** hay còn gọi là **khỉ đột Grauer** hay **khỉ đột Congo** (Danh pháp khoa học: _Gorilla beringei graueri_) là một phân loài của loài khỉ đột miền Đông, đây
**Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở Hoa Kỳ** được cung cấp bởi nhiều tổ chức khác nhau, bao gồm các công ty bảo hiểm, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, hệ
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
**Campuchia Dân chủ** (, ; còn gọi là **Kampuchea**, , _Kămpŭchéa_) là tên chính thức của nhà nước Campuchia từ năm 1976 đến năm 1979, dưới sự cai trị của Pol Pot và Đảng Cộng
**Đông Chu liệt quốc chí** (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Sái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ _Tân liệt quốc chí_ khoảng trên 700.000 chữ của Phùng
**Nghĩa vụ quân sự** hay còn gọi là **quân dịch** là một nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Ở những nước có quy định việc thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc, công
**Chủ nghĩa vị lợi**, hay **chủ nghĩa công lợi** còn gọi là **thuyết duy lợi** hay **thuyết công lợi** (tiếng Anh: _Utilitarianism_) là một triết lý đạo đức, một trường phái triết học xã hội
**Chu Vũ** (chữ Hán: 朱武; bính âm: _Zhū Wǔ_), ngoại hiệu **Thần Cơ Quân Sư** (chữ Hán: 神機軍師; tiếng Anh: Resourceful Strategist; tiếng Việt: Quân Sư Giỏi Kế) là một nhân vật hư cấu trong
**Cộng hòa Ả Rập Yemen**, (tiếng Ả Rập: الجمهوريّة العربية اليمنية [_al-Jamhūrīyah al-`Arabīyah al-Yamanīyah_]) còn được biết đến với cái tên **Bắc Yemen** hay **Yemen Sana'a**, là một quốc gia tồn tại từ năm 1962
**Kiểm soát của công nhân** là sự tham gia vào việc quản lý các nhà máy và các doanh nghiệp thương mại khác bởi những người làm việc ở đó. Nó đã được ủng hộ
**Chiến tranh nổi dậy cộng sản**, cũng gọi là **Tình trạng khẩn cấp Malaya lần thứ hai**, diễn ra tại Malaysia từ năm 1968 đến năm 1989, liên quan đến Đảng Cộng sản Malaya (MCP)
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen** (, _)_, hay còn gọi là **Nam Yemen**, **Yemen Aden** là một nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa thành lập năm 1967 duy nhất ở Tây Á.