DHT, là viết tắt của Dihydrotestosterone (5α - Dihydrotestosterone), một hormone sinh dục nam. DHT có trong tuyến thượng thận, nang tóc, tinh hoàn, và tuyến tiền liệt.
Nguồn gốc DHT
DHT được tạo thành từ Testosterone thông qua enzyme 5α-reductase.
Tác động lên sự phát triển của cơ quan sinh dục
Vai trò sinh học của DHT được làm rõ nhờ nghiên cứu của Jean Wilson và các đồng nghiệp tại Đại học Texas Southwestern Medical Center trong thời gian cuối những năm 1960. Nghiên cứu cho thấy trong tuyến tiền liệt, DHT hiện diện ở nồng độ cao và liên kết chặt chẽ với các thụ thể androgen hơn so với Testosterone.
Thiếu enzym 5-alpha-reductase là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển giới tính của nam trước khi sinh và trong tuổi dậy thì. Ở những người thiếu enzyme này, mỗi tế bào có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y, cơ thể có tuyến sinh dục đực (tinh hoàn), tuy nhiên, do không sản xuất đủ DHT – một hormone đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển giới tính nam, dẫn đến cản trở sự hình thành cơ quan sinh dục ngoài của thai nhi.
Nhiều người bị thiếu hụt 5-alpha reductase được sinh ra với bộ phận sinh dục bên ngoài giống như nữ, một số khác xuất hiện dương vật nhỏ bất thường, cửa niệu đạo mở ở mặt dưới của dương vật. Trẻ em bị thiếu hụt 5-alpha reductase thường được nuôi dưỡng như các bé gái.
Sự mất cân bằng giữa DHT và Testosterone là nguyên nhân then chốt khiến tóc bị rụng. Tại chân tóc, DHT liên kết với các thụ thể đặc biệt của tế bào nang tóc, khiến nang tóc nhỏ dần và biến mất, sợi tóc dễ rụng. DHT còn kích thích tuyến bã nhờn hoạt động quá mức, khiến chân tóc yếu, tóc dễ bị bứt khỏi da đầu.
Có thể dễ dàng thấy được sự ảnh hưởng của Testosterone và DHT lên chứng rụng tóc nhiều: Ở nam giới khi đến tuổi trung niên, sự sụt giảm sản xuất Testosterone trong cơ thể (mãn dục nam) sẽ dẫn đến sự mất cân bằng giữa DHT và Testosterone, DHT gia tăng khiến cho tóc rụng nhiều hơn.
Đối với phụ nữ, ở giai đoạn sau sinh và bắt đầu từ độ tuổi tiền mãn kinh, sự thay đổi các nội tiết tố trong cơ thể cũng làm mất cân bằng nồng độ DHT và Testosterone. Do vậy, phụ nữ sau sinh và phụ nữ bước sang tuổi trung niên cũng gặp phải hiện tượng rụng tóc nhiều.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**DHT**, là viết tắt của **Dihydrotestosterone** (5α - Dihydrotestosterone), một hormone sinh dục nam. DHT có trong tuyến thượng thận, nang tóc, tinh hoàn, và tuyến tiền liệt. ## Nguồn gốc DHT DHT được tạo
✨ Sản phẩm mọc tóc Morr F5% ... Dạng dung dịch, mỗi 1 Lọ ( 1 Hộp ) Với 60 ml . Sản phẩm Morr F5% Dạng dung dịch ... dùng để Thoa ngoài -
Giảm tiểu đêm, tiểu dắt, chống phì đại tiền liệt tuyến Prostene® Prostate Support Formula® Puritan's Pride (HSD: 05/22)Viên uống hỗ trợ tiền liệt tuyến Puritan's Pride Premium Prostene Prostate Support Formula chứa chiết xuất
DHT Blocker là gì?Là sản phẩm bổ sung dưỡng chất giúp ngăn chặn DHT. Hỗ trợ, bảo vệ tóc đen mượt, bóng khỏe.Vì sao tóc bị rụng ?Khi nồng độ DHT tăng cao trong máu,
Dung tích: 8ml/lọXuất xứ:Hàn QuốcTác dụng:Loại bỏ tế bào chết,dầu thừa,ức chế bài tiết bã nhờn nên ngăn ngừa mụn tái phát.Kháng khuẩn, chống viêm, giảm sưng tấy, giúp làm dịu da và loại bỏ
Thương hiệu: Secret KeyXuất xứ: Hàn Quốc Secret Key là thương hiệu mỹ phẩm thuộc Công ty Zenpia Co., Ltd., Hàn Quốc. Công ty được thành lập từ tháng 2 năm 2004 và đến nay
Những rắc rối bạn phải chịu đựng có phải là:Cơ thể đau nhức?Mệt mỏi, tinh thần uể oải, làm việc không tập trung?Hệ miễn dịch và khả năng đề kháng suy giảm?Bạn đang cố gắng
**Testosterone enanthate**, được bán dưới tên thương hiệu **Delatestryl** và **Xyosted** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị nồng
**Mestanolone,** còn được gọi là **methylandrostanolone** và được bán dưới tên thương hiệu **Androstalone** và **Ermalone** số những người khác, là một nội tiết tố androgen và anabolic steroid thuốc (AAS) trong đó chủ yếu
**Metenolone enanthate**, hay **methenolone enanthate**, được bán dưới tên thương hiệu **Primobolan Depot** và **Nibe tiêm**, là một loại thuốc androgen và đồng hóa (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị thiếu máu
**Androstanolone,** hoặc **stanolone,** còn được gọi là **dihydrotestosterone** **(DHT)** và được bán dưới tên thương hiệu **Andractim** số những người khác, là một nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) thuốc và hormone được
**Epristeride**, được bán dưới tên thương hiệu **Aipuliete** và **Chuanliu**, là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị tuyến tiền liệt mở rộng ở Trung Quốc. Nó được uống bằng đường miệng. Epristeride
**Xu hướng tính dục** là một loại hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục (hoặc cả hai) một cách lâu dài đối với những người thuộc giới tính hoặc giới khác, thuộc cùng
**Ung thư tuyến tiền liệt** hay còn gọi là **ung thư tiền liệt tuyến** là một dạng của ung thư phát triển trong tuyến tiền liệt, một tuyến trong hệ sinh dục nam. Ung thư
**Fossa** ( hay ; tiếng Malagasy: ; danh pháp hai phần: _Cryptoprocta ferox_) là một loài thú ăn thịt, hình dạng giống mèo. Đây là loài đặc hữu tại Madagascar, thuộc họ Eupleridae, bộ Ăn
**Antiandrogens**, còn được gọi là **chất đối kháng androgen** hoặc **thuốc ức chế testosterone**, là một nhóm thuốc ngăn ngừa androgen như testosterone và dihydrotestosterone (DHT) làm trung gian tác dụng sinh học của chúng
**Stenbolone acetate** () (tên thương hiệu **Stenobolone**, **Anatrofin**; tên mã phát triển trước đây **RS-2106**, **S-3760**), còn được gọi là **2-methyl-4,5α-dihydro-δ1-testosterone 17β-acetate** (**2-methyl-δ1-DHT 17β-acetate**) hoặc **2-methyl-5α-androst-1-en-17β-ol-3-one 17β-acetate,** là một steroid anabolic androgenic-steroid tổng hợp, đường
**Mesterolone**, được bán dưới tên thương hiệu **Proviron** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị nồng độ testosterone thấp.
**Bolazine capronate** () (biệt dược **Roxilon Inject**), còn gọi **bolazine caproate** hay **bolazine hexanoate**, **di(drostanolone capronate) azine** hay **2α-methyl-5α-androstan-17β-ol-3-one 17β-hexanoate azine**, là một androgen/anabolic steroid đường tiêm tổng hợp (AAS) và dẫn xuất hoá học
**Mepitiostane,** bán dưới tên thương hiệu **Thioderon,** là một antiestrogen dùng đường uống và anabolic androgenic-steroid (AAS) của dihydrotestosterone (DHT) nhóm được đưa ra thị trường trong Nhật Bản như một tác nhân chống ung
**Drostanolone propionate,** hoặc **dromostanolone propionate,** bán dưới tên thương hiệu **Drolban,** **Masteril,** và **Masteron** số những người khác, là một nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) thuốc được dùng để điều trị ung
**Testosterone propionate**, được bán dưới tên thương hiệu **Testoviron** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị nồng độ testosterone
**Boldenone undecylenate,** hoặc **boldenone undecenoate,** bán dưới tên thương hiệu **lương lự** và **Parenabol** số những người khác, là một thuốc nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) được sử dụng trong thuốc thú
**Protodioscin** là một hợp chất saponin steroid được tìm thấy trong một số loài thực vật, đáng chú ý nhất là trong các họ _Tribulus_, _Trigonella_ và _Dioscorea_. Nó được biết đến như là thành
**Oxendolone,** bán dưới tên thương hiệu **Prostetin** và **Roxenone,** là một antiandrogen và progestin thuốc được sử dụng trong Nhật Bản trong điều trị tuyến tiền liệt mở rộng. Tuy nhiên, việc sử dụng này
**Abiraterone acetate**, được bán dưới các nhãn hiệu **Zytiga**, **Yonsa** và một số tên gọi khác, là một antiandrogen được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Tác dụng phụ của abiraterone
**Mebolazine** (; thương hiệu **Dostalon** và **Roxilon;** còn được gọi là **dimethazine,** **dymethazine,** **di (methasterone) azin,** hoặc **2α, 17α-dimethyl-5α-androstan-17β-ol-3-one azin)** là một androgen/đồng hóa steroid tổng hợp, hoạt động qua đường uống miệng (AAS) và
**Oxymetholone**, được bán dưới tên thương hiệu **Anadrol** và **Anapolon** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị thiếu máu.
**Androisoxazole** (tên thương hiệu **Androxan**, **Neo-Ponden**, **Neo-Pondus**), còn được gọi là **17α-methyl-5α-androstano [3,2-c] isoxazol-17β-ol**, là một steroid đồng hóa-androgenic hoạt động bằng đường uống (AAS) và một dẫn xuất 17α-alkylated của dihydrotestosterone (DHT) được bán
**Fluoxymesterone**, được bán dưới tên thương hiệu **Halotestin** và **Ultandren**, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng trong điều trị nồng độ testosterone thấp ở nam giới, dậy thì
**Dutasteride**, được bán dưới tên thương hiệu **Avodart**, là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị các triệu chứng của u xơ tuyến tiền liệt. Cần dùng thuốc một vài tháng
**Finasteride**, được bán dưới tên thương hiệu **Proscar** và **Propecia** trong số những nhãn khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tuyến tiền liệt mở rộng hoặc rụng tóc
**3α-Androstanediol** (thường được viết tắt như **3α-diol),** còn được gọi là **5α-androstane-3α, 17β-diol,** là một nội sinh ức chế androstane neurosteroid và yếu androgen, và một lớn chất chuyển hóa của dihydrotestosterone (DHT). Là một
**Trestolone**, còn được gọi **7α-methyl-19-nortestosterone** (**MENT**), là một loại thuốc thử nghiệm androgen / đồng hóa (AAS) và thuốc progestogen đang được phát triển để sử dụng tiềm năng như một hình thức kiểm soát
**Thụ thể androgen** (**AR**), còn được gọi là NR3C4 (phân họ thụ thể hạt nhân 3, nhóm C, thành viên 4), là một loại thụ thể nhân được kích hoạt bằng cách liên kết với
Một **androgen** (từ tiếng Hy Lạp andr-, gốc của từ có nghĩa là "người đàn ông") là bất kỳ hoocmon steroid tự nhiên hoặc tổng hợp nào điều chỉnh sự phát triển và duy trì
**Bicalutamide**, được bán dưới tên thương hiệu Casodex và các tên khác, là một loại thuốc antiandrogen được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nó thường được sử dụng
**Sự phân biệt giới tính ở người** là quá trình phát triển các khác biệt giới tính ở con người. Nó được định nghĩa là sự phát triển của cấu trúc kiểu hình do hậu
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
Nấm linh chi trắng là một loại thảo dược bổ dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe như kháng khuẩn, làm đẹp da...Nấm linh chi là một loại thảo dược, với tên khoa
Nấm linh chi trắng là một loại thảo dược bổ dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe như kháng khuẩn, làm đẹp da...Nấm linh chi là một loại thảo dược, với tên khoa
Nấm linh chi trắng là một loại thảo dược bổ dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe như kháng khuẩn, làm đẹp da...Nấm linh chi là một loại thảo dược, với tên khoa
Sử dụng nấm linh chi trong đời sống hàng ngày giúp bạn nâng cao được thể trạng thậm chí chúng còn có công dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh lý nghiêm trọng.Trong nấm
Vỏ bưởi là một nguyên liệu chứa nhiều dưỡng chất, đặc biệt là tinh dầu, nên nó có thể kích thích tóc mọc nhanh, giảm gãy rụng tóc, làm sạch và giảm các vấn đề