✨Đại bàng đuôi trắng

Đại bàng đuôi trắng

thumb|Haliaeetus albicilla thumb|Haliaeetus albicilla groenlandicus Đại bàng đuôi trắng (tên khoa học Haliaeetus albicilla) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae cũng bao gồm các loài chim ăn thịt khác như diều, ó. Nó được xem là loài gần gũi với đại bàng đầu trắng.

Mô tả

Đại bàng đuôi trắng là một loài chim rất lớn. Chúng dài 66–94 cm với sải cánh dài 1,78-2,45 m. Sải cánh dài, với một trung điểm dài 2,18 m, trung bình là mức lớn nhất trong các loài đại bàng. Đại bàng biển Steller lớn hơn cả trọng lượng và chiều dài, là đối thủ gần nhất với sải cánh trung bình trong số các loài đại bàng sống. Đại bàng đầu trắng có khoảng kích thước tương tự như loài đại bàng đuôi trắng, mặc dù có sải cánh trung bình ngắn hơn và thường tổng chiều dài dài hơn, do đuôi dài hơn. Chim mái, thường có trọng lượng 4-6,9 kg, hơi lớn hơn so với chim trống, có cân nặng 3,1-5,4 kg. Trọng lượng kỷ lục loài này là 7,5 kgcho một mẫu vật từ Scotland, trong khi một con chim mái gần đây hơn từ Greenland được ghi nhận dài 2,53 m trên cánh. Trong số đo tiêu chuẩn, cánh gập 90 độ dài 55,2-71,7 cm, đuôi dài 25–33 cm, các xương cổ chân dài 9,2-10,1 cm (3,6-4,0 in) và mỏ dài 6-6,5 cm. Thay đổi kích thước thường là một xu hướng tập hợp dị biệt. Kích thước của đại bàng từ Greenland là nói chung lớn hơn những cá thể trong các khu vực khác trong khi những cá thể đến từ (nay đã gián đoạn) Trung Đông, ở cực nam của phân loài này, là nhỏ nhất của loài này. Đại bàng đuôi trắng đôi khi được coi là đại bàng lớn thứ tư của thế giới và trung bình là loài đại bàng nặng thứ tư trên thế giới.

Loài này có cánh "cửa nhà kho" rộng, đầu to và một mỏ dày lớn. Chim trưởng thành chủ yếu có màu nâu xám trừ đầu và cổ hơi nhạt màu hơn, lông bay màu đen, và đuôi màu trắng nổi bật. Tất cả các phần không có long có màu vàng, bao gồm cả mỏ và chân. Ở những con chim chưa thành niên, đuôi và mỏ màu sậm hơn, với một dải cuối sẫm màu ở các cá thể chim gần trưởng thành. Sự kết hợp của màu nâu xám xịt, cánh đều và rộng, đuôi trắng, mỏ màu vàng mạnh mẽ và kích thước lớn tổng thể làm cho loài đại bàng đuôi trắng về cơ bản không thể gây nhầm lẫn trong phạm vi nguồn gốc của nó. [3]

Một số cá thể đã được ghi nhận sống hơn 25 năm, trung bình 21 năm tuổi.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Haliaeetus albicilla_ thumb|_Haliaeetus albicilla groenlandicus_ **Đại bàng đuôi trắng** (tên khoa học **_Haliaeetus albicilla_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae cũng bao gồm các loài chim ăn thịt khác như diều, ó.
**Đại bàng đầu trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucocephalus_**) là một loài chim săn mồi hàng đầu tại Bắc Mỹ. Đây là loài chim quốc gia và biểu tượng của Hoa Kỳ. Loài đại
**Đại bàng bụng trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucogaster_**) là một loài chim săn mồi lớn ban ngày thuộc Họ Ưng. Được mô tả bởi Johann Friedrich Gmelin vào năm 1788, loài này liên
**Đại bàng** là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá
**Đại bàng biển** là tên gọi các loài chim săn mồi trong chi **_Haliaeetus_** trong họ Accipitridae. ## Mô tả Đại bàng biển đa dạng về kich thước, từ đại bàng biển Sanford, nặng 2,0–2,7 kg,
**Đại bàng vai trắng**, **đại bàng Thái Bình Dương** hay **đại bàng biển Steller**, tên khoa học **_Haliaeetus pelagicus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong gia đình Accipitridae. Nó sống ở vùng ven
phải|Đầu đại bàng với mỏ cong màu vàng và lông trắng ở đầu. Trứng non của đại bàng cá châu Phi. **Đại bàng cá châu Phi** (danh pháp khoa học: **_Haliaeetus vocifer_**) là một loài
Sản phẩm: Bộ Đồ Nam Khóa Kéo Phối Chữ Họa Tiết Đại Bàng Thời Trang Shiny sunday Chất liệu thun nỉ mềm mại, thoáng mát, tạo cảm giác thoải mái khi mặc Kiểu dáng đơn
**Đại bàng má trắng** (tên khoa học: **_Aquila fasciata_**) là một loài chim trong họ Accipitridae. Loài này sinh sản ở Nam Âu, châu Phi cả phía bắc và phía nam của sa mạc Sahara
**Đại bàng Martial**, tên khoa học **_Polemaetus bellicosus_**, là một loài đại bàng lớn được tìm thấy trong môi trường sống mở và bán mở của châu Phi hạ Sahara. Nó là thành viên duy
thumb|_Haliaeetus leucoryphus_ **Đại bàng ăn cá Pallas** (tên khoa học **_Haliaeetus leucoryphus_**) là một loài chim thuộc Chi Đại bàng biển trong Họ Ưng. Đây là loài đại bàng biển lớn, màu nâu. Nó sinh
**Đài bàng mào dài** (danh pháp hai phần: **_Lophaetus occipitalis_**) là một loài đại bàng nhỏ tới trung bình sống trên khắp châu Phi, trong khu vực hạ Sahara trừ phía tây nam châu Phi
**Đại bàng Philippines**, (danh pháp hai phần: **_Pithecophaga jefferyi_**), còn được gọi là **Đại bàng lớn Philippine** hay **Đại bàng ăn thịt khỉ**, là một trong những loài chim cao nhất, hiếm nhất, lớn nhất,
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
**Đại bàng đen Buzzard** hay **Đại bàng xám Buzzard**, **Đại bàng xanh Chile** (tên khoa học **_Geranoaetus melanoleucus_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae. Loài này thường sống ở khu vực Nam
**Đại bàng New Guinea** hay **Đại bàng Papua**, **Đại bàng Harpy Papua** hoặc **Đại bàng Kapul** (tên khoa học **_Harpyopsis novaeguineae_**) là một loài đại bàng lớn, là thành viên duy nhất của chi đơn
**Đại bàng biển Sanford** (tên khoa học **_Haliaeetus sanfordi_**) là một loài chim thuộc chi Đại bàng biển, là loài đặc hữu quần đảo Solomon. Loài này đã được phát hiện và đặt tên sau
**Đại bàng Bateleur**, tên khoa học **_Terathopius ecaudatus_**, là một loài đại bàng cỡ trung bình thuộc **chi Tarathopius**, phân họ **Circaetinae** và nó cũng là thành viên duy nhất của chi này. Loài đại
**Đại bàng ăn cá Madagascar** hay **Đại bàng biển Madagascar** (tên khoa học **_Haliaeetus vociferoides_**) là một loài chim săn mồi lớn thuộc chi đại bàng biển trong họ Accipitridae.. Chúng chỉ được tìm thấy
**Đại bàng bụng hung** (tên khoa học **_Lophotriorchis kienerii_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae. Nó cũng là loài duy nhất của chi **_Lophotriorchis_**, được tìm thấy trong các vùng rừng nhiệt
**Đại bàng núi** (Danh pháp khoa học: _Nisaetus nipalensis nipalensis_; pháp danh cũ: _Spizaetus nipalense nipalense_) trong tiếng Anh gọi là _Mountain Hawk-eagle_ hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Việt là _Diều
**Cú đại bàng Verreaux** (Bubo lacteus), cũng được gọi là Cú đại bàng sữa hoặc Cú đại bàng lớn là một thành viên trong Họ Cú mèo và là loài cú châu Phi lớn nhất.
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
Bảng Phấn Taọ Khối IMAGIC / Bảng phấn trang điểm IMAGIC mang lại hiệu ứng 3D Lời hứa của TINA LE MAKE UP STORE- Bán hàng vì chữ tâm- vì vẻ đẹp của người phụ
**Cú đại bàng pharaon** (tên khoa học **_Bubo ascalaphus_**) là một loài chim trong họ Họ Cú mèo. Loài này được tìm thấy ở khu vực Bắc Phi và bán đảo Ả rập. ## Miêu
MÔ TẢ SẢN PHẨMÁo phông phản quang đại bàng in lưng KTH0320 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Tixi Màu sắc: Đen, trắng Nếu là Sản phẩm nữ Free size dưới 1m62, 40-g tùy chiều
nhỏ|Trang phục của nam và nữ thuộc các giai cấp khác nhau. Ảnh trên tường mộ của tư tế Nakht (thời vua [[Thutmosis IV|Thutmose IV)]] **Trang phục Ai Cập cổ đại** chỉ đến những trang
**Đại bàng ẩn sĩ vương miện** (danh pháp khoa học: **_Buteogallus coronatus_**) là một loài chim trong họ Accipitridae. ## Miêu tả Đại bàng ẩn sĩ vương miện là một loài chim săn mồi ở
Áo Phông Cộc Tay Đại Bàng Áo Thun Nam Nữ Dáng Rộng 4 Màu❄️Đồ gì mà vừa xinh mà giá lại rẻ lắm luôn í❄️Về bao nhiêu cũng chưa đủ trả khách sỉ lẻ luôn
**_Mắt đại bàng_** (tựa gốc: **_Eagle Eye_**) là một phim hành động giật gân của Mỹ năm 2008 do D. J. Caruso đạo diễn và kịch bản viết bởi John Glenn, Travis Adam Wright, Hillary
**Đại bàng ẩn sĩ núi** (danh pháp khoa học: **_Buteogallus solitarius_**) là một loài chim trong họ Accipitridae. ## Miêu tả Đại bàng ẩn sĩ núi trưởng thành có màu xám đen, hoặc màu đen,
Mặt phải của tiền _quarter_ kiểu mới đúc thử (_proof_); chú ý đến dấu hiệu "S" của [[Nhà máy Đúc tiền San Francisco và tên quốc ở phía trên.]] Các **_quarter_ kỷ niệm tiểu bang**
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
**Huyền Trang** (chữ Hán: 玄奘; bính âm: _Xuán Zàng_; khoảng 602–664), hay **Huyền Tráng**, tục danh **Trần Huy** (陳禕), cũng thường được gọi là **Đường Tam Tạng** (唐三藏) hay **Đường Tăng** (唐僧), là một cao
**Mặt Trăng** hay **Trăng**, **Nguyệt**, **Cung Hằng**, **Cung Trăng** (tiếng Anh: _Moon_, chữ Hán: 月) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất. Với độ sáng ở bầu trời chỉ sau Mặt Trời,tr.120
**Frankfurt** là một thành bang lớn của Đế chế La Mã Thần thánh, là nơi diễn ra các cuộc bầu cử đế quốc từ năm 885 và là thành phố tổ chức Lễ đăng quang
|} Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều với chiều quay Trái Đất và hoàn thành một chu kỳ quỹ đạo khi so sánh với các ngôi sao cố định trong khoảng
**Trận chiến Đại Tây Dương** được xem là trận chiến kéo dài nhất trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai mặc dù có nhiều nhà sử học, nhà nghiên cứu hải quân của
nhỏ|phải|Ngựa trắng Pháp **Ngựa trắng** là thuật ngữ chỉ chung về những con ngựa có sắc lông sáng màu theo quang phổ trắng. Thuật ngữ ngựa trắng có phạm vi chỉ màu sắc sáng ở
**Đại tạng kinh** (, _Dàzàngjīng_; , _Daejanggyeong_; , _Daizōkyō_), còn được gọi tắt là **Tạng kinh** (藏經) hay **Nhất thiết kinh** (一切經), là danh xưng dùng để chỉ các tổng tập Kinh điển Phật giáo
**La Mã cổ đại** là nền văn
**Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 3** (theo cách gọi khác ở Việt Nam là **Kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ 3**) là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên và Đại
**Chiến tranh Đại Ngu – Đại Minh**, **Chiến tranh Hồ – Minh**, hay thường được giới sử học Việt Nam gọi là **cuộc xâm lược của nhà Minh**, là cuộc chiến của nhà Hồ nước
**Big Bang** (cách điệu là **BIGBANG,** tiếng Hàn **: 빅뱅,** Romaja : bikbaeng), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi YG Entertainment, chính thức ra mắt năm 2006. Nhóm gồm 5
**Đại dịch COVID-19** là một đại dịch bệnh truyền nhiễm với tác nhân là virus SARS-CoV-2 và các biến thể của nó đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Khởi nguồn vào cuối tháng
**Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2** là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên và Đại Việt diễn ra trên lãnh thổ Đại Việt từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 5 năm
phải|Bản đồ động chỉ ra các vùng nước đại dương của thế giới. Một khối nước liên tục bao quanh [[Trái Đất, Đại dương thế giới (toàn cầu) được chia thành một số các khu
**Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII**, được gọi chính thức là **Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII** là đại hội lần thứ 12 của Đảng Cộng sản Việt
**Trang Tử** (chữ Hán: 莊子; 369—286 TCN), có tên là **Mông Lại** (蒙吏), **Mông Trang** (蒙莊) hay **Mông Tẩu** (蒙叟), là một triết gia và tác gia Đạo giáo. Tên thật của ông là **Trang
**Thể thao dưới mặt nước** hay **thể thao dưới nước** là nhóm các môn thể thao cạnh tranh sử dụng một hay kết hợp các kỹ thuật lặn sau - nín thở, lặn ống thở