✨Đại bàng ăn cá Madagascar

Đại bàng ăn cá Madagascar

Đại bàng ăn cá Madagascar hay Đại bàng biển Madagascar (tên khoa học Haliaeetus vociferoides) là một loài chim săn mồi lớn thuộc chi đại bàng biển trong họ Accipitridae.. Chúng chỉ được tìm thấy ở khu rừng khô rụng lá Madagascar.

Mô tả

Đây là đại bàng biển cỡ vừa, dài 60–66 cm, và với sải cánh dài 165–180 cm. Chúng có cơ thể và đôi cánh màu nâu sẫm, màu nâu nhạt ở đầu và đuôi màu trắng, còn chân màu xám nhạt. Con đực nặng 2,2-2,6 kg, trong khi những con cái lớn hơn một chút, khoảng từ 2,8 -3,5 kg. Chúng có mối quan hệ gần gũi với loài đại bàng ăn cá châu Phi, chúng tạo ra một dòng riêng biệt của chi đại bàng biển.

Đây là loài đặc hữu của Madagascar, với số lượng còn rất ít sinh sống dọc theo bờ biển phía tây của hòn đảo. Các mối đe dọa chính là từ môi trường sống của nó bị thay đổi bởi: phá rừng để trồng trọt sản xuất nông nghiệp, xói mòn đất, ô nhiễm, cùng với đó là việc thức ăn chính của chúng là cá bị giảm sút bởi tình trạng khai thác của con người khiến nó trở thành loài đang đứng bên bờ vực tuyệt chủng.

Phân bố

Loài này chỉ thấy ở bờ biển phía Tây bắc của Madagascar. Ước tính hiện tại chúng chỉ có khoảng hơn 100 cặp chim bố mẹ, với số lượng khoảng 250 cá thể. Đây được coi là một trong những loài chim hiếm nhất thế giới.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại bàng ăn cá Madagascar** hay **Đại bàng biển Madagascar** (tên khoa học **_Haliaeetus vociferoides_**) là một loài chim săn mồi lớn thuộc chi đại bàng biển trong họ Accipitridae.. Chúng chỉ được tìm thấy
**Đại bàng** là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá
**Đại bàng rừng châu Phi**, tên khoa học **_Stephanoaetus coronatus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong họ Accipitridae, sống ở vùng hạ Sahara châu Phi. Môi trường sống ưa thích của nó là
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá mú vân yên ngựa**, tên khoa học là **_Plectropomus laevis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801.
nhỏ|300x300px| Bản đồ Madagascar (1616) **Lịch sử Madagascar** bắt đầu từ khi con người bắt đầu đặt chân đến Madagascar, một quốc đảo nằm trên Ấn Độ Dương ngoài khơi bờ biển phía đông nam
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Hệ động vật ở Madagascar** là tập hợp các quần thể động vật hợp thành hệ động vật ở nơi đây. Hệ động vật ở đây là một phần của đời sống hoang dã của
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**_Leptoscarus vaigiensis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Leptoscarus_** trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được
**Cà phê** (bắt nguồn từ tiếng Pháp: _café_ [/kafe/]) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Các giống cây cà phê được bắt
**_Hemigymnus melapterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
nhỏ **_Scarus ghobban_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá nóc nhím gai móc**, hay **cá nóc nhím gai dẹp**, tên khoa học là **_Lophodiodon calori_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Lophodiodon_** trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô
**Cá miền xăng tô** (tên khoa học: **_Paracaesio xanthurus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869. ## Từ nguyên
**Madagascar**, quốc hiệu là **Cộng hòa Madagascar** (phiên âm tiếng Việt: **Ma-đa-gát-xca** hay **Ma-đa-ga-xca**; ; ) là một đảo quốc ở Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của châu Phi. Quốc
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
thế=Membership of the Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination|phải|nhỏ|400x400px| Tư cách thành viên của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc: **Công ước quốc tế về
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**Đại dịch COVID-19 ở Ấn Độ** là một phần của đại dịch toàn cầu của bệnh virus corona 2019 (COVID-19) do virus corona gây hội chứng hô hấp cấp nặng 2 (SARS-CoV-2) gây ra. Trường
**Công Ấn Độ** hay **Công lam** (danh pháp hai phần: **Pavo cristatus**), một loài chim lớn và màu sắc rực rỡ, là một loài chim công có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã được
**_Scarus festivus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
Phim truyền hình _Lost_ xuyên suốt bao gồm nhiều yếu tố về khoa học viễn tưởng và hiện tượng siêu nhiên, thường liên quan đến trùng hợp ngẫu nhiên, đồng bộ, déjà vu, bất thường
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**_Pterois russelii_** là một loài cá biển thuộc chi _Pterois_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _russelii_ được đặt
## A * Afghanistan: Soroud-e-Melli * Ai Cập: Bilady, Bilady, Bilady (Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi) * Albania: Himni i Flamurit (Ngân vang cho lá cờ) * Algérie: Kassaman (Lời thề)
**_Cheilinus trilobatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _trilobatus_ được ghép
**Fossa** ( hay ; tiếng Malagasy: ; danh pháp hai phần: _Cryptoprocta ferox_) là một loài thú ăn thịt, hình dạng giống mèo. Đây là loài đặc hữu tại Madagascar, thuộc họ Eupleridae, bộ Ăn
[[Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đại Quang.]] **Trần Đại Quang** là Chủ tịch nước thứ 8 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ ngày 2 tháng 4 năm 2016 đến
**Cá mập miệng bản lề màu hung** (_Nebrius ferrugineus_) là một loài cá mập thảm thuộc họ Ginglymostomatidae và là loài duy nhất còn tồn tại của chi _Nebrius_. Chúng được tìm thấy rộng rãi
**Chính phủ Vichy**, hoặc **Phát xít Pháp** hay chỉ gọi đơn giản là **Vichy** là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm
SẢN PHẨM ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG ENPI là Đại Lý Phân Phối chính hãng của nhãn hàng Skin1004 Việt Nam _______ - Sản phẩm chứa chiết xuất từ rau má giúp
Comoros **Comoros** ( , **', phát âm tiếng Việt: **Cô-mô-rốt**, **Cô-mô-rô** hoặc **Cô-mo**), tên đầy đủ là **Liên bang Comoros** (tiếng Pháp: _Union des Comores_; tiếng Comoros: _Udzima wa Komori_; , **') là một quốc
Sữa Rữa Mặt Tạo Bọt Làm Sạch Sâu, Dịu Nhẹ Chiết Xuất Rau Má Skin1004 Madagascar Centella Ampoule Foam 125ml • Thương hiệu: Skin1004 • Xuất xứ: Hàn Quốc • Dung tích: 125ml *** Thế
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**_Novaculichthys taeniourus_**, còn được gọi là **bàng chài đai đuôi**, loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Novaculichthys_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ##
**_Aspidontus dussumieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Aspidontus_ trong Họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**Chuối** là tên gọi loại quả của các loài cây thuộc chi _Chuối_; đây được coi là một trong các loại trái cây được ăn rộng rãi nhất. Những cây chuối có gốc từ vùng
**_Iniistius pavo_**, tên thông thường là **bàng chài công**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ##
**_Labropsis xanthonota_** là một loài cá biển thuộc chi _Labropsis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Hemigymnus fasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Pseudocheilinus hexataenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Tính từ định danh _hexataenia_
**_Ctenochaetus striatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Labroides dimidiatus_** hay **_cá mó bác sĩ_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên
**_Pseudocheilinus evanidus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Tính từ định danh _evanidus_