✨Đại bàng biển
Đại bàng biển là tên gọi các loài chim săn mồi trong chi Haliaeetus trong họ Accipitridae.
Mô tả
Đại bàng biển đa dạng về kich thước, từ đại bàng biển Sanford, nặng 2,0–2,7 kg, tới đại bàng biển Steller lớn, đạt 9 kg. Đạt 6,9 kg, đại bàng đuôi trắng là đại bàng lớn nhất châu Âu. Đại bàng đuôi trắng nặng đến 7,5 kg, do vậy là loài đại bàng bản địa lớn nhất Bắc Mỹ. Chế độ ăn của những loài chủ yếu là cá và thú nhỏ.
Phân loại
Chi Haliaeetus được nhà tự nhiên học Pháp Marie Jules César Savigny đặt ra năm 1809 trong cuốn Description de l'Égypte. Hai loài đại bàng biển trước đây xếp vào Ichthyophaga được chứng minh là thuộc Haliaeetus trong một nghiên cứu di truyền năm 2005.
10 loài còn sinh tồn là:
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại bàng vai trắng**, **đại bàng Thái Bình Dương** hay **đại bàng biển Steller**, tên khoa học **_Haliaeetus pelagicus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong gia đình Accipitridae. Nó sống ở vùng ven
**Đại bàng biển** là tên gọi các loài chim săn mồi trong chi **_Haliaeetus_** trong họ Accipitridae. ## Mô tả Đại bàng biển đa dạng về kich thước, từ đại bàng biển Sanford, nặng 2,0–2,7 kg,
**Đại bàng biển Sanford** (tên khoa học **_Haliaeetus sanfordi_**) là một loài chim thuộc chi Đại bàng biển, là loài đặc hữu quần đảo Solomon. Loài này đã được phát hiện và đặt tên sau
phải|Đầu đại bàng với mỏ cong màu vàng và lông trắng ở đầu. Trứng non của đại bàng cá châu Phi. **Đại bàng cá châu Phi** (danh pháp khoa học: **_Haliaeetus vocifer_**) là một loài
**Đại bàng ăn cá Madagascar** hay **Đại bàng biển Madagascar** (tên khoa học **_Haliaeetus vociferoides_**) là một loài chim săn mồi lớn thuộc chi đại bàng biển trong họ Accipitridae.. Chúng chỉ được tìm thấy
**Đại bàng bụng trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucogaster_**) là một loài chim săn mồi lớn ban ngày thuộc Họ Ưng. Được mô tả bởi Johann Friedrich Gmelin vào năm 1788, loài này liên
**Đại bàng đầu trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucocephalus_**) là một loài chim săn mồi hàng đầu tại Bắc Mỹ. Đây là loài chim quốc gia và biểu tượng của Hoa Kỳ. Loài đại
thumb|_Haliaeetus leucoryphus_ **Đại bàng ăn cá Pallas** (tên khoa học **_Haliaeetus leucoryphus_**) là một loài chim thuộc Chi Đại bàng biển trong Họ Ưng. Đây là loài đại bàng biển lớn, màu nâu. Nó sinh
thumb|_Haliaeetus albicilla_ thumb|_Haliaeetus albicilla groenlandicus_ **Đại bàng đuôi trắng** (tên khoa học **_Haliaeetus albicilla_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae cũng bao gồm các loài chim ăn thịt khác như diều, ó.
**Đại bàng** là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá
**Đại bàng vàng châu Á** hay còn gọi là **Berkut** (Danh pháp khoa học: _Aquila chrysaetos daphanea_) là một phân loài của loài đại bàng vàng (A. chrysaetos) phân bố ở các vùng thuộc châu
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
**Đại bàng Haast** (danh pháp hai phần: **_Hieraaetus moorei_**) là một loài đại bàng khổng lồ thuộc Họ Ưng đã từng sống trên đảo Nam của New Zealand. Đây là loài đại bàng lớn nhất
nhỏ|phải|Sơ đồ mặt cắt của bồn đại dương thể hiện mối quan hệ giữa đồng bằng biển thẳm với chân lục địa và các [[rãnh đại dương.]] nhỏ|phải|Miêu tả [[đới biển thẳm trong mối tương
thumb|upright=1.25|Những mảnh vỡ của băng biển Bắc Cực với lớp phủ tuyết. **Băng biển** phát sinh khi nước đóng băng. Bởi vì băng ít dày đặc hơn nước, nó nổi trên bề mặt đại dương
**Đại bàng rừng châu Phi**, tên khoa học **_Stephanoaetus coronatus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong họ Accipitridae, sống ở vùng hạ Sahara châu Phi. Môi trường sống ưa thích của nó là
thumb|_Aquila chrysaetos_ **Đại bàng vàng** (danh pháp hai phần: _Aquila chrysaetos_) là một trong những loài chim săn mồi nổi tiếng ở Bắc bán cầu. Loài này thuộc họ _Accipitridae_. Từng phân bố rộng rãi
**Đài bàng mào dài** (danh pháp hai phần: **_Lophaetus occipitalis_**) là một loài đại bàng nhỏ tới trung bình sống trên khắp châu Phi, trong khu vực hạ Sahara trừ phía tây nam châu Phi
**Đại bàng đầu nâu** hay **đại bàng hoàng đế phương Đông** (danh pháp hai phần: **_Aquila heliaca_**) là một loài chim săn mồi lớn, sinh sản ở đông nam châu Âu, Tây Á đến Trung
**Đại bàng Bateleur**, tên khoa học **_Terathopius ecaudatus_**, là một loài đại bàng cỡ trung bình thuộc **chi Tarathopius**, phân họ **Circaetinae** và nó cũng là thành viên duy nhất của chi này. Loài đại
nhỏ|phải|200x| Biểu tượng của [[NSA (Cơ quan tình báo Mỹ trực thuộc bộ Quốc phòng)]] **Hình tượng đại bàng** hoặc giống đại bàng được sử dụng trong các huy hiệu như hiệu lệnh, như là
**Đại bàng đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: _Aquila audax_), là một loài chim trong họ Accipitridae. Nó có đôi cánh dài, khá rộng và một cái đuôi nhọn. Sải cánh của nó lên đến
thumb|Mức độ băng biển Bắc cực tính đến ngày 3 tháng 2 năm 2016. Mức độ băng biển Bắc Cực tháng Giêng là mức thấp nhất trong hồ sơ vệ tinh. nguồn:[http://nsidc.org/arcticseaicenews/2016/02/january-hits-new-record-low-in-the-arctic/ NSIDC]. thumb|Băng biển
thumb |Biểu diễn cực đại băng hà của [[thời kỳ băng hà cuối cùng]] **Cực đại Băng hà cuối cùng**, viết tắt tiếng Anh là **LGM** (Last Glacial Maximum) là kỳ cuối cùng trong thời
nhỏ|Bờ biển miền trung Chile thumb|upright=1.35|Một con sóng đánh vào bờ biển tại [[Vịnh Santa Catalina]] **Biển** nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
nhỏ|Cáo dọa sẽ đốt cháy cái cây mà đại bàng đang làm tổ. Hình minh họa của Francis Barlow, 1687. **Đại bàng và Cáo** là một câu chuyện ngụ ngôn về sự phản bội và
**Cú đại bàng Verreaux** (Bubo lacteus), cũng được gọi là Cú đại bàng sữa hoặc Cú đại bàng lớn là một thành viên trong Họ Cú mèo và là loài cú châu Phi lớn nhất.
phải|nhỏ|300x300px| Khi băng tan, nước lỏng tích tụ ở các vùng trũng trên bề mặt và làm sâu chúng, tạo thành những ao băng tan ở [[Vùng Bắc Cực|Bắc Cực. Những ao nước ngọt này
nhỏ|phải|Một con đại bàng vàng đã được thuần hóa ở vùng Trung Á nhỏ|phải|Đại bàng vàng, con vật biểu tượng của vùng Trung Á **Đi săn với đại bàng** là những cuộc đi săn truyền
**Đại bàng núi** (Danh pháp khoa học: _Nisaetus nipalensis nipalensis_; pháp danh cũ: _Spizaetus nipalense nipalense_) trong tiếng Anh gọi là _Mountain Hawk-eagle_ hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Việt là _Diều
phải|nhỏ| Băng trôi, [[Greenland ]] **Băng trôi** là một loại băng biển. Loại còn lại là băng cố định (là loại băng tiếp xúc với bờ biển, cát ngầm). Băng trôi di chuyển trên mặt
Bản sao bản đồ đính kèm _Hiệp ước mở rộng địa giới Hương Cảng_ năm 1898 **Vịnh Đại Bàng** (), còn gọi là _Mirs Bay_ trong tiếng Anh ( hoặc 马士湾/馬士灣/_Mǎshì wān_/_Mã Sĩ loan_), là
**Khu mới Đại Bằng** () là một khu công năng hành chính thuộc thành phố Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Khu được hình thành vào năm 2011 từ ba nhai đạo là Đại
thumb|Minh họa của [[Cơ quan quản lý khí quyển và đại dương quốc gia|NOAA về thay đổi Bắc Cực.]] thumb|Hình minh họa hình này cho thấy Bắc Băng Dương tan chảy trong mùa hè năm
thumb|Vị trí vịnh Đại Bằng ở phía nam Đông Cảng, Bình Đông **Vịnh Đại Bằng** là một đầm phá ở Đông Cảng, Bình Đông, Đài Loan. Nó là đầm phá lớn nhất dọc bờ biển
Một **tảng băng nổi** hoặc **băng trôi** là một cụm lớn các mảnh băng nổi thường được định nghĩa là một mảnh bằng phẳng có ít nhất 20 m trên tại điểm rộng nhất của
**Bảo tàng Dược Đại Bàng** nằm ở rìa phía tây nam của Quảng trường Bohaterów Getta, số 18 (trước đây là Maly Rynek, sau đó là Plac Zgody) ở Kraków, Ba Lan. Từ năm 1910,
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
thumb|upright=1.35|right|alt=Bản đồ toàn cầu về sự tăng nhiệt độ nước biển từ 0,5 đến 300 độ Celsius; nhiệt độ đất liền tăng từ 10000 đến 20000 độ Celsius; và nhiệt độ vùng Bắc cực tăng
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
nhỏ|400x400px|Đồ biểu mặt cắt ngang của bồn trũng đại dương, biểu thị các loại đặc trưng địa lí. **Lòng chảo đại dương** hay **Bồn trũng đại dương** (tiếng Anh: _Oceanic basin_) là phần đáy ở
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới **Đại Tây Dương** (Tiếng Anh: _Atlantic Ocean_, chữ Hán: 大西洋) là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh
**Biển Đông** là tên riêng mà Việt Nam dùng để gọi vùng biển có tên quốc tế là **South China Sea** (tiếng Anh, có thể hiểu là "Biển Hoa Nam", tương tự "East China Sea"
**Biển Greenland** là một vùng biển tiếp giáp Greenland về phía tây, quần đảo Svalbard về phía đông, eo biển Fram và Bắc Băng Dương về phía bắc, và biển Na Uy và Iceland về
**Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2** là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên và Đại Việt diễn ra trên lãnh thổ Đại Việt từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 5 năm
**Xung đột biên giới Campuchia-Thái Lan** **năm 2025** là một chuỗi các sự kiện quân sự, ngoại giao và kinh tế leo thang căng thẳng giữa Campuchia và Thái Lan, bắt đầu từ một cuộc