✨Cuống (thực vật học)

Cuống (thực vật học)

Trong thực vật học, cuống (tiếng Anhː stipe hoặc stalk) nói chung là một bộ phận của thân cây "hỗ trợ" một số cấu trúc khác. Nghĩa phổ biến của từ này chính là cuống lá, tuy nhiên tùy thuộc vào bộ phận thực vật nào hay nhóm phân loại nào đang được mô tả thì "cuống" sẽ có ý nghĩa khác nhau.

nhỏ|240x240px|Gốc cuống có tiết diện hình lục giác của dương xỉ thân gỗ [[Cyathea medullaris]] nhỏ|Vỉ phấn (màu trắng) nối hai khối phấn hoa lan (màu cam) nhỏ|Cuống ở tảo nâu [[Laminaria hyperborea]]

Trong trường hợp dương xỉ, "cuống" là cuống lá từ thân đến phần gốc phiến lá. Sự phát triển của cấu trúc bên trong phiến lá sau đó tạo ra gân chính của lá.

Ở thực vật có hoa, thuật ngữ này còn được dùng để chỉ bộ phận của hoa, có thể là vòi nhụy (như ở loài Helicteres spp.) Ở họ Lan, "cuống" (tiếng Anhː stipe, caudicle, stalk) dùng để chỉ cơ quan kết nối hai khối phấn (tiếng Anhː pollinia), gọi là vỉ phấn. Vỉ phấn có dạng một dải hoặc dây không nhớt nối liền khối phấn với gót nhầy (tiếng Anhː viscidium hoặc retinaculum, nơi đính vào một tuyến của mỏ hoa lan (rostellum) gọi là túi con (bursicule)).

Tập tin:Helicteres-Yucatán-Flowers.jpg|thế=The long stipe of a Helicteres flower.|Cuống dài của hoa _Helicteres_ sp. thực ra là vòi nhụy Tập tin:Helicteres-Yucatán-Fruits.jpg|thế=remains as each flower forms a fruit.|Cuống còn lại khi mỗi hoa tạo thành một quả.

"Cuống" cũng là một cấu trúc được tìm thấy trong các sinh vật được các nhà thực vật học nghiên cứu nhưng không còn được phân loại là thực vật. Nó có thể là phần cuống nấm ở nấm hoặc thân tản của rong biển và đặc biệt phổ biến ở các loại tảo nâu. Thân của tảo nâu thường chứa một vùng trung tâm gồm các tế bào giống như mạch rây của thực vật có mạch, có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng trong tảo.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong thực vật học, **cuống** (tiếng Anhː stipe hoặc stalk) _nói chung_ là một bộ phận của thân cây "hỗ trợ" một số cấu trúc khác. Nghĩa phổ biến của từ này chính là cuống
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong
phải|nhỏ|380x380px| Hệ thực vật núi cao tại Đèo Logan, [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|Vườn quốc gia Glacier, ở Montana, Hoa Kỳ: Thực vật núi cao là một nhóm được cho là rất dễ bị
nhỏ|phải|Họa phẩm thiếu nữ và đóa hoa hồng của danh họa [[Émile Vernon]] **Hình tượng thực vật** trong đời sống (_Human uses of plants_) và văn hóa của con người đóng nhiều vai trò quan
**Sim**, còn gọi là **hồng sim**, **đào kim nương**, **cương nẫm**, **đương lê** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus tomentosa_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Myrtaceae. Năm 1841, Ludwig Reichenbach nâng cấp
right|thumb|Thân cây cho thấy mấu và lóng cây cùng với lá **Thân cây** là một trong hai trục kết cấu chính của thực vật có mạch, phần còn lại là rễ. Thân cây thường được
**Cuồng Việt Nam** (danh pháp: **_Aralia vietnamensis_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Loài này được nhà thực vật học Hà Thị Dụng mô tả khoa học đầu tiên năm 1974.
**Chế độ ăn dựa trên thực vật** (_Plant-based diet_) hoặc **chế độ ăn giàu thực vật** (_Plant-rich diet_) hay nói đơn giản là chế độ **ăn nhiều rau** là một chế độ ăn bao gồm
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
**Bầu**, tên khoa học **_Lagenaria siceraria_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Loài này được (Molina) Standl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1930. ## Mô tả Dây
**_Picria fel-terrae_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Linderniaceae. Nó cũng là loài duy nhất của chi **_Picria_**, được João de Loureiro mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1790. ##
thumb|upright=1.5| Khoáng vật học là tập hợp của các ngành học liên quan đến [[hóa học, khoa học vật liệu, vật lý và địa chất.]] **Khoáng vật học** là môn học thuộc về địa chất
**Bóng nước** (danh pháp hai phần: **_Impatiens balsamina_**) còn gọi là **hoa xèng**, **phượng tiên hoa**, là một loài thực vật thuộc họ Bóng nước (Balsaminaceae). ## Đặc điểm Bóng nước là loài cỏ thấp,
**Sói rừng**, **Sói láng**, **Sói nhẵn**, **Thảo san hô** (_cao shan hu_, 草珊瑚), danh pháp hai phần **_Sarcandra glabra_** là một loại thực vật có hoa thuộc họ Hoa sói (Chloranthaceae). Sói rừng là loài
**Ổi** (tên khoa học **_Psidium guajava_**) là một loài thực vật cây bụi thường xanh, nhỏ có nguồn gốc từ Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Cây thường dễ dàng được côn trùng thụ phấn.
**Thực vật không mạch** hay **thực vật bậc thấp** là là tên gọi chung của các nhóm thực vật (bao gồm cả tảo lục nếu coi nhóm này là thực vật) không có hệ thống
Thực vật ngập mặn ở các [[đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida.]] Thực vật ngập mặn tại Malaysia. **Thực vật ngập mặn** hay còn gọi **cây ngập mặn** là các
**Áo cộc** (danh pháp hai phần: **_Liriodendron chinense_**, đồng nghĩa _Liriodendron tulipifera_ L. var. _chinense_ Hemsl., 1886; _L. tulipifera_ var. _sinense_ Diels), tên tiếng Trung Hoa: 鹅掌楸 (âm Hán Việt: nga chưởng thu; nghĩa là
**_Salvia hispanica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi, cùng loại với các loại thảo mộc dùng làm gia vị như loại húng quế (basil), bạc hà (mint). Loài này được
**Mái chèo**, **mái dầm** hay **vạn niên thanh cửa sông** (danh pháp khoa học: **_Aglaodorum griffithii_**) là loài thực vật có hoa duy nhất thuộc chi **_Aglaodorum_** _Aglaodorum griffithii_ cực kỳ giống với các loài
phải|nhỏ|280x280px| Thymian (_[[Cỏ xạ hương|Thymus_ Vulgaris) ]] **Cây** **say** **nắng** hoặc **cây ưa nắng** được thích nghi với môi trường sống với lượng ánh nắng rất mạnh, do việc xây dựng cấu trúc và bảo
nhỏ|Lá không cuống ở loài _[[Aquilegia vulgaris_]] Trong thực vật học, **không cuống** (tiếng Anhː **sessility** nghĩa là “ngồi”, hiểu theo ngữ cảnh là “nằm trên bề mặt”) là một đặc điểm của các cơ
thumb|Lá tầm xuân (_[[Tầm xuân|Rosa canina_), cho thấy cuống lá, hai lá kèm, trục và năm lá chét.]] Trong thực vật học, **cuống lá** (tiếng Anh: _petiole_) là cuống gắn kết phiến lá với thân
nhỏ|Cụm hoa của loài _[[Delphinium nuttallianum_. Mỗi hoa được giữ bởi một cuống dài từ 1 đến vài cm.]] Trong thực vật học, **cuống hoa** (tiếng Anhː pedicel) là đoạn thân cây gắn duy nhất
**Sự cương dương vật vào ban đêm** (), là sự cương cứng tự phát của dương vật khi ngủ hoặc khi thức dậy. Tất cả những người đàn ông không bị rối loạn chức năng
**Cuồng**, hay còn gọi là **Đơn châu chấu**, **đinh lăng gai**, **rau gai**, **độc lực**, **cẩm giảng** hay **cẩm ràng** (tên khoa học: **_Aralia armata_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng.
**Georg Fresenius**, tên đầy đủ là **Johann Baptist Georg Wolfgang Fresenius** (25 tháng 9 năm 1808 –1 tháng 12 năm 1866) là bác sĩ kiêm nhà thực vật học người Đức, được biết đến nhờ
nhỏ|Lá của _Euryale ferox_ **Khiếm thực** (danh pháp hai phần: **_Euryale ferox_**) là loài duy nhất trong chi **_Euryale_**. Hiện tại, nó là loài thực vật có hoa được phân loại trong họ Súng (_Nymphaeaceae_),
**_Aralia searelliana_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Loài này được Dunn mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Aralia foliolosa_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Loài này được Seem. ex C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.
**Còng** hay còn gọi là **muồng tím**, **muồng ngủ**, **me tây**,... tại các nước khác được biết đến với các tên gọi: _cây Saman_, _Rain tree_, _Monkey pod_, _Filinganga_, _Gouannegoul_, _Marmar_, _T amalini_, _Palo de
NAGICO – VIÊN BỔ NÃO PHÒNG CHỐNG ĐỘT QUỴ [CHÍNH HÃNG VIỆN HÀN LÂM] TÁC DỤNG: Tăng cường tuần hoàn não Phá tan cục máu đông giúp phòng ngừa đột quỵ do tai biến mạch
Mô tả Nước tắm Dao'Spa Mama (3 chai)Với Dao'spa Mama, các bà mẹ trẻ hoàn toàn yên tâm là mình được tắm một cách khoa học, nhanh chóng hồi phục sức khỏe thể chất và
Fairfood chúng tôi luôn đặt mục tiêu cung cấp cho bạn CƠ HỘI để QUAN TÂM CHĂM SÓC tới sức khỏe của mình một cách an toàn và tự nhiên nhất mà không phải là
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
thumb|Nhóm đá quý và bán quý—cả đá chưa cắt và đá mài giác—bao gồm kim cương (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái), [[Saphir|sapphire tổng hợp chưa cắt, hồng ngọc, ngọc lục
Cuốn sách Những Viên Kim Cương Trong Sinh Học được biên soạn Kiến thức Sinh học trong nội dung cuốn sách này gồm các phân môn Sinh học đại cương, tế bào học, sinh lí
Bộ sản phẩm Cellcos mang đến giải pháp siêu cấp nước, cấp ẩm, dinh dưỡng vào tận sâu các tế bào da. Ứng dụng công nghệ dịch chiết Tế bào gốc thực vật tiên tiến
**Sinh lý học môi trường** (Tiếng Anh: **Ecophysiology**)(từ tiếng Hy Lạp , _oikos_, "nhà (giữ)"; , _Physis,_ "bản chất, nguồn gốc"; và , _-logia_) hoặc **sinh thái sinh lý học** là một nhánh của sinh
**Nikolai Ivanovich Vavilov** () (25/11/1887 – 26/1/1943) là một nhà thực vật học và nhà di truyền học nổi tiếng của Nga và Liên Xô, được biết đến nhiều nhất vì đã nhận dạng ra
MÔ TẢ SẢN PHẨMKem dưỡng ẩm đêm, chống lão hóa Cle de Peau Beaute Intensive Fortifying Cream là sự kết hợp độc đáo giữa sữa và kem, tạo nên chất có kết cấu mềm mại,
MÔ TẢ SẢN PHẨMKem dưỡng ẩm ban ngày Cle de Peau Beaute Protective Fortifying Cream với khả năng chống ánh nắng, bổ sung nước cho làn da khô, chống mất nước và duy trì trạng
Sữa thực vật hữu cơ Miwako Hộp 400gTên sản phẩmSữa thực vật hữu cơ miwakoThương hiệuDale & CecilXuất xứ thương hiệuMalaysiaXuất xứ sản phẩmOmega Health Products SDN BHD, Số 30, Jalan Mega A, Bandar Teknologi
**Cẩm cù cuống dài** (danh pháp khoa học: **_Hoya longipendunculata_**) là một loài cẩm cù Hoya trong Phân họ Thiên lý Asclepiadoideae, họ Trúc đào Apocynaceae được phát hiện và công bố loài mới bởi
Công dụngXạ đenPhòng chống, lở ngứa, mụn nhọtĐiều trị, ức chế và ngăn ngừa sự phát triển của tế bàoung thư, tiêu hạch, tiêu độc, thanh nhiệt, mát gan, hành thủy, điều hòa hoạt huyết,
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
**Nhận thức** (tiếng Anh: **_cognition_**) là hành động hay quá trình tiếp thu kiến thức và những am hiểu thông qua suy nghĩ, kinh nghiệm và giác quan, bao gồm các _quy trình_ như là
nhỏ|Cuống dạng lá ở loài _Lathyrus nissolia_ **Cuống dạng lá** là một dạng biến dạng của cuống lá. Cuống lá đơn thuần chỉ có chức năng nâng đỡ các lá và dẫn truyền chất dinh
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia