✨Chi Thằn lằn

Chi Thằn lằn

Lacerta là một chi đặc trưng của thằn lằn trong họ Lacertidae. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào Miocene sớm, không thể phân biệt về mặt giải phẫu học với loài thằn lằn xanh hiện đại là Lacerta viridis.

Các loài

Một vài loài chọn lọc:

  • Lacerta agilis Linnaeus, 1758
  • Lacerta bilineata Daudin, 1802
  • Lacerta media Lantz & Cyrén, 1920
  • Lacerta mostoufii Baloutch, 1976
  • Lacerta pamphylica Schmidtler, 1975
  • Lacerta schreiberi Bedriaga, 1878
  • Lacerta strigata Eichwald, 1831
  • Lacerta trilineata Bedriaga, 1886
  • Lacerta viridis (Laurenti, 1768)

Hình ảnh

Tập tin:Lacerta agilis-02 (xndr).jpg Tập tin:Zauneidechse3.jpg Tập tin:Viviparous lizard female 2004.jpg Tập tin:Perleidechse-20.jpg Tập tin:Lacerta viridis1.jpg Tập tin:Teira dugesii - Madeira.jpg Tập tin:Furge gyik 5.JPG Tập tin:Lacerta bilineata in Rovigo.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Thằn lằn bay không răng** (danh pháp khoa học: **_Pteranodon_**; từ Hy Lạp πτερ- "cánh" và αν-οδων "không răng"), từ Creta muộn (tầng Cognac-tầng Champagne), là chi thằn lằn bay sống cách đây 89,3-70,6
**_Lacerta_** là một chi đặc trưng của thằn lằn trong họ Lacertidae. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào Miocene sớm, không
**_Basiliscus_** là một chi thằn lằn trong họ Corytophanidae là các loài đặc hữu miền nam Mexico, Trung Mỹ và phía bắc Nam Mỹ. Thường được gọi là Thằn lằn Chúa Kitô Giêsu, hoặc chỉ
**Chi Thằn lằn chân ngắn** (**_Lygosoma_**) là một chi thuộc họ Scincidae, nơi chúng tạo thành chi điển hình của phân họ Lygosominae. Chúng chủ yếu sinh sống ở Ấn Độ nhưng một vài loài
**Thằn lằn đuôi gai** (Danh pháp khoa học: **_Uromastyx_**) là một chi thằn lằn có nguồn gốc từ các vùng sa mạc ở Bắc Phi với đặc trưng là đuôi có nhiều chiếc gai. Loại
**Thằn lằn chân ngắn** (danh pháp hai phần: **_Lygosoma quadrupes_**) là một loài thuộc chi Thằn lằn chân ngắn (_Lygosoma_) của họ Thằn lằn bóng (_Scincidae_), có đuôi dài 7 cm, tổng chiều dài 15 cm và
**Thằn lằn Tegu** (Danh pháp khoa học: **_Tupinambis_**) hay còn gọi là **quái vật béo bệu** là một chi bò sát lớn có nguồn gốc Nam Mỹ. Hiện nay một số nơi nuôi chúng làm
**Chi Thằn Lằn đá ngươi tròn** (Danh pháp khoa học:**_Cnemapis_**) là một chi thằn lằn trong họ Gekkonidae. Phân tán rộng rãi ở Châu Phi và Châu Á. Với hơn 100 loài khác nhau, nó
**Thằn lằn sa mạc** (danh pháp hai phần: _Lacerta agilis_) là một con thằn lằn phân bố ở hầu hết châu Âu và về phía đông Mông Cổ. Nó không hiện diện ở bán đảo
thumb Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi thằn lằn cá** thuộc họ Ichthyosauria hoặc liên họ Ichthyopterygia. Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là
**Liên họ Thằn lằn bay chân chim** (danh pháp khoa học: **_Ornithocheiroidea_**) là một liên họ thằn lằn bay thuộc phân bộ Pterodactyloidea. ## Phân loại Danh sách các họ và chi theo Unwin (2006)
**Thằn lằn giun Cổ Bắc giới**, tên khoa học **_Trogonophidae_**, là một họ amphisbaenia, gồm 5 loài được xếp trong 4 chi. Thằn lằn giun Cổ Bắc giới được tìm thấy ở Bắc Phi, Sừng
**Cnemidophorus** là một chi thằn lằn thuộc họ Teiidae. ## Phân loại Chi _Cnemidophorus_, _sensu lato_, bao gồm các loài sau đây. *_Cnemidophorus angusticeps_ *_Cnemidophorus arenivagus_ *_Cnemidophorus arizonae_ *_Cnemidophorus arubensis_ *_Cnemidophorus burti_ *_Cnemidophorus calidipes_ *_Cnemidophorus
**Họ Thằn lằn rắn** (danh pháp khoa học: **_Anguidae_**) là họ thằn lằn lớn và đa dạng, có nguồn gốc từ Bắc bán cầu. Họ này bao gồm các loài thằn lằn rắn, thằn lằn
**Họ Thằn lằn bóng** hay **Rắn mối** (danh pháp khoa học: **Scincidae**) là một họ trong phân thứ bộ Scincomorpha. Với hơn 1.500 loài đã mô tả, đây là một trong những họ thằn lằn
**Sauropsida** hay _lớp Mặt thằn lằn_ là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các
**Thằn lằn quỷ gai** (tên khoa học **_Moloch horridus_**) là một loài thằn lằn ở Úc còn được gọi là **thằn lằn gai**, **rồng gai** hay **thằn lằn Moloch**. Đây là loài duy nhất của
**Họ Thằn lằn** (danh pháp khoa học: **Lacertidae**) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (_Lacerta_) gồm các loài chủ
**Thằn lằn** là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy
**Ichthyosauria** (có nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - _ιχθυς_ hay _ichthys_ có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài bò sát
**Xenosauridae** là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với các loài còn sinh tồn chỉ thuộc chi _Xenosaurus_, bản địa của khu vực Trung Mỹ (Mexico, Guatemala). Xenosauridae cũng bao gồm các
**Chi Ngọc lan** hay **chi Giổi** (**_Michelia_**) là một chi thực vật có hoa thuộc về họ Mộc lan (Magnoliaceae). Chi này có khoảng 50 loài cây thân gỗ và cây bụi thường xanh, có
**_Saurischia_** (**Khủng long hông thằn lằn**, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ
**Họ Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisauridae_**) là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với đại diện còn sinh tồn duy nhất là Thằn lằn cá sấu (_Shinisaurus crocodilurus_) sinh
**Phân họ Thằn lằn bay** (tên khoa học: **_Draconinae_**) là một phân họ trong họ Nhông (Agamidae) sinh sống tại khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Một số hệ thống phân loại thì cho
**Thằn lằn tai Cúc Phương** (danh pháp hai phần: _Tropidophorus cucphuongensis_) là một loài thằn lằn thuộc chi Tropidophorus. Loài này phân bố ở Việt Nam, Trung Quốc (Hải Nam, Quảng Tây, Giang Tây, Hồ
**Thằn lằn Agama** là một chi thằn lằn trong họ Agamidae với 37 loài phân bố ở châu Phi. ## Đặc điểm Chúng có độ dài trung bình từ 6 – 9 inch. Thằn lằn
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi thằn lằn đầu rắn đã biết** thuộc bộ Plesiosauria, bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là thằn lằn đầu rắn, hoặc
**Thằn lằn ngón cực đông** (Danh pháp khoa học: **_Cyrtodactylus cucdongensis_**) là một loài thằn lằn thuộc chi thằn lằn ngón mới được phát hiện ở Việt Nam. Loài thằn lằn ngón mới được phát
**Thằn lằn đá Cà Ná** (danh pháp: _Gekko canaensis_) là loài thằn lằn thứ 20 được phát hiện và công bố từ Việt Nam trên tạp chí Zootaxa. Tên của nó được đặt theo tên
**Thằn lằn đá Việt Nam** (danh pháp: _Gekko vietnamensis_) là một loài tắc kè đặc hữu của Việt Nam mới được phát hiện năm 2010. Tên loài _vietnamensis_ được đặt theo tên quốc gia nơi
**Thằn lằn đá Russell Train**, tên khoa học **_Gekko russelltraini_**, là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Ngô Văn Trí, Bauer, Wood, & Jl Grismer phát hiện tại núi Chứa Chan
**Thằn lằn đá Aaron Bauer** (danh pháp khoa học: **_Gekko aaronbaueri_**) là một loài tắc kè được phát hiện tại tỉnh Khammouane, miền trung Lào, được công bố trên tạp chí khoa học Zootaxa tháng
MẶT NẠ SỦI BỌT THẢI ĐỘC HÚT CHÌ THAN HOẠT TÍNH 100% #150k DIỆT SẠCH:- MỤN Li Ti.- Mụn Cám.- Mụn Đầu ĐEN.- Da Sần sùi Trang Điểm Nhiều- Da lờn kem dưỡng mãi không
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
**Thằn lằn Carolina** hay còn gọi là **thằn lằn Florida** hay là **thằn lằn xanh** (Danh pháp khoa học: _Anolis carolinensis_) là một loại thằn lằn bản địa của Mỹ, chúng là loài phổ biến
MẶT NẠ SỦI BỌT THẢI ĐỘC HÚT CHÌ THAN HOẠT TÍNH 100% DIỆT SẠCH:⛔MỤN Li Ti.⛔Mụn Cám.⛔Mụn Đầu ĐEN.⛔Da Sần sùi Trang Điểm Nhiều⛔Da lờn kem dưỡng mãi không trắng Chỉ với 30 giây sủi
**Thằn lằn bóng Yakka** (Danh pháp khoa học: _Egernia rugosa_, De Vis, 1888) là một loài thằn lằn bóng trong chi Egernia. Đây là loài động vật bò sát có nguy cơ tuyệt chủng cao
**Thằn lằn núi Bà Đen** hay **thằn lằn ba sọc** hoặc **thằn lằn vạch** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus badenensis_**), là một loài bò sát thuộc họ Tắc kè (_Gekkonidae_), Loài này được phát hiện
**Thằn lằn báo đốm** hay **tắc kè da báo** (_Eublepharis macularius_) là một loài thằn lằn sống về đêm, sống trên mặt đất có nguồn gốc từ đồng cỏ khô đầy đá và các vùng
**Sauropoda** là một nhánh khủng long hông thằn lằn. Chúng đáng chú ý vì kích thước to lớn của một số loài, và là nhóm bao gồm các loài động vật lớn nhất từng sống
**Thằn lằn chân nửa lá Bà Nà** (danh pháp: _Hemiphyllodactylus banaensis_) là một loài Tắc kè thuộc phân họ Tắc kè, chi Hemiphyllodactylus được các nhà khoa học Việt Nam và Hoa Kỳ phát hiện
**Thằn lằn chân ngón kingsadai** (danh pháp hai phần: _Cyrtodactylus kingsadai_) là một loài thằn lằn chân ngón trong họ Tắc kè được phát hiện tại mũi Đại Lãnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
**Thằn lằn Phê-nô Shea** (danh pháp hai phần: **_Sphenomorphus sheai_**) là một loài thằn lằn bóng trong chi Phê-nô, được phát hiện và mô tả trong cuộc điều tra Đa dạng sinh học tại huyện
**Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisaurus crocodilurus_**) sống trên cây ở ven các con suối trong rừng xanh trên độ cao 800 m, leo trèo cây rất giỏi. Hoạt động mạnh từ tháng
Trong 2 ngày 04 và 05/7/2022, Thành đoàn Châu Đốc (tỉnh An Giang) tổ chức Đại hội đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí Minh lần thứ XII (nhiệm kỳ 2022- 2027)Quang cảnh Đại hội Bí
**Thằn lằn chân ngón Phú Quốc** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus phuquocensis_**), là loài động vật bò sát thuộc họ Tắc kè. Loài này được một nhóm các nhà khoa học gồm 1 người Việt
**Thằn lằn chân ngón Hòn Tre** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus hontreensis_**) là một loài bò sát trong họ Tắc kè (Gekkonidae). Loài này được Ngô Văn Trí, Grismer & Grismer mô tả khoa học
**Thằn lằn ngón Cao Văn Sung**, tên khoa học **_Cyrtodactylus caovansungi_**, là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Orlov, Nguyễn Quảng Trường, Nazarov, Ananjeva & Nguyễn Ngọc Sang mô tả khoa
**Chi Lan hồ điệp** (danh pháp: **_Phalaenopsis_** Blume (1825)), viết tắt là **Phal** trong thương mại, là một chi thực vật thuộc họ Lan chứa khoảng 60 loài. Đây là một trong những chi hoa