Họ Thằn lằn (danh pháp khoa học: Lacertidae) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (Lacerta) gồm các loài chủ yếu gặp ở châu Âu. Họ này gồm nhiều loài được xếp vào 37 chi.
Phân loại
Họ này được chia thành 2 phân họ và các tông theo Arnold et al., 2007, dựa trên những phân tích phát sinh loài.
Họ Lacertidae
*Phân họ Gallotiinae
Chi Gallotia (8 loài)
*Chi Psammodromus (6 loài)
Phân họ Lacertinae
**Tông Eremiadini
**Chi Acanthodactylus (40 loài)
Chi Adolfus (4 loài)
Chi Atlantolacerta
Chi Australolacerta (2 loài)
Chi Eremias (29 loài)
Chi Gastropholis
Chi Heliobolus
Chi Holaspis
Chi Ichnotropis
Chi Latastia (10 loài)
Chi Meroles (7 loài)
Chi Mesalina (13 loài)
Chi Nucras (8 loài)
Chi Ophisops (8 loài)
Chi Pedioplanis (10 loài)
Chi Philochortus
Chi Poromera
Chi Pseuderemias
Chi Scapteira
Chi Tropidosaura
**Tông Lacertini
Chi Algyroides (5 loài)
Chi Anatololacerta
Chi Dalmatolacerta
Chi Darevskia (22 loài)
Chi Dinarolacerta
Chi Hellenolacerta
Chi Iberolacerta
Chi Iranolacerta
Chi Lacerta (40 loài)
Chi Parvilacerta
Chi Phoenicolacerta
Chi Podarcis
Chi Scelarcis
Chi Takydromus
Chi Timon (4 loài)
Chi Zootoca
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Thằn lằn rắn** (danh pháp khoa học: **_Anguidae_**) là họ thằn lằn lớn và đa dạng, có nguồn gốc từ Bắc bán cầu. Họ này bao gồm các loài thằn lằn rắn, thằn lằn
**Họ Thằn lằn bóng** hay **Rắn mối** (danh pháp khoa học: **Scincidae**) là một họ trong phân thứ bộ Scincomorpha. Với hơn 1.500 loài đã mô tả, đây là một trong những họ thằn lằn
**Liên họ Thằn lằn bay chân chim** (danh pháp khoa học: **_Ornithocheiroidea_**) là một liên họ thằn lằn bay thuộc phân bộ Pterodactyloidea. ## Phân loại Danh sách các họ và chi theo Unwin (2006)
**Họ Thằn lằn** (danh pháp khoa học: **Lacertidae**) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (_Lacerta_) gồm các loài chủ
**Họ Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisauridae_**) là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với đại diện còn sinh tồn duy nhất là Thằn lằn cá sấu (_Shinisaurus crocodilurus_) sinh
**Xenosauridae** là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với các loài còn sinh tồn chỉ thuộc chi _Xenosaurus_, bản địa của khu vực Trung Mỹ (Mexico, Guatemala). Xenosauridae cũng bao gồm các
**Phân họ Thằn lằn bay** (tên khoa học: **_Draconinae_**) là một phân họ trong họ Nhông (Agamidae) sinh sống tại khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Một số hệ thống phân loại thì cho
**Thằn lằn chân ngắn** (danh pháp hai phần: **_Lygosoma quadrupes_**) là một loài thuộc chi Thằn lằn chân ngắn (_Lygosoma_) của họ Thằn lằn bóng (_Scincidae_), có đuôi dài 7 cm, tổng chiều dài 15 cm và
**Thằn lằn giun Cổ Bắc giới**, tên khoa học **_Trogonophidae_**, là một họ amphisbaenia, gồm 5 loài được xếp trong 4 chi. Thằn lằn giun Cổ Bắc giới được tìm thấy ở Bắc Phi, Sừng
**Chi Thằn lằn chân ngắn** (**_Lygosoma_**) là một chi thuộc họ Scincidae, nơi chúng tạo thành chi điển hình của phân họ Lygosominae. Chúng chủ yếu sinh sống ở Ấn Độ nhưng một vài loài
**Thằn lằn** là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy
**Thằn lằn đuôi gai** (Danh pháp khoa học: **_Uromastyx_**) là một chi thằn lằn có nguồn gốc từ các vùng sa mạc ở Bắc Phi với đặc trưng là đuôi có nhiều chiếc gai. Loại
**Thằn lằn sa mạc** (danh pháp hai phần: _Lacerta agilis_) là một con thằn lằn phân bố ở hầu hết châu Âu và về phía đông Mông Cổ. Nó không hiện diện ở bán đảo
**Thằn lằn Tegu** (Danh pháp khoa học: **_Tupinambis_**) hay còn gọi là **quái vật béo bệu** là một chi bò sát lớn có nguồn gốc Nam Mỹ. Hiện nay một số nơi nuôi chúng làm
**_Basiliscus_** là một chi thằn lằn trong họ Corytophanidae là các loài đặc hữu miền nam Mexico, Trung Mỹ và phía bắc Nam Mỹ. Thường được gọi là Thằn lằn Chúa Kitô Giêsu, hoặc chỉ
thumb Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi thằn lằn cá** thuộc họ Ichthyosauria hoặc liên họ Ichthyopterygia. Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là
**Thằn lằn tai Cúc Phương** (danh pháp hai phần: _Tropidophorus cucphuongensis_) là một loài thằn lằn thuộc chi Tropidophorus. Loài này phân bố ở Việt Nam, Trung Quốc (Hải Nam, Quảng Tây, Giang Tây, Hồ
**_Lacerta_** là một chi đặc trưng của thằn lằn trong họ Lacertidae. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào Miocene sớm, không
**Họ Côn lan** (danh pháp khoa học: **_Trochodendraceae_**) là một họ thực vật có hoa. Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này
**Hồ Ứng Lân** (chữ Hán: 胡應麟, 1551 – 1602) tên tự là **Nguyên Thụy**, hoặc **Minh Thụy**, hiệu là **Thiếu Thất sơn nhân**, lại có hiệu khác nữa là **Thạch Dương sinh**, người Lan Khê,
**Họ Trung lân** (danh pháp khoa học: **Centrolepidaceae**) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so
**Chi Thằn Lằn đá ngươi tròn** (Danh pháp khoa học:**_Cnemapis_**) là một chi thằn lằn trong họ Gekkonidae. Phân tán rộng rãi ở Châu Phi và Châu Á. Với hơn 100 loài khác nhau, nó
**Thằn lằn bóng đuôi dài** (danh pháp hai phần: _Eutropis longicaudata_) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được tìm thấy ở nam Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Lào, Việt Nam,
**Thằn lằn bay đốm** (tên khoa học: **_Draco maculatus_**) là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845 dưới danh pháp _Dracunculus maculatus_. ##
**Khúc thần lan Vân Nam** (danh pháp khoa học: **_Panisea yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Orchidaceae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc.
**Thân Cảnh Phúc** (chữ Hán: 申景福, 1030 - 1077), còn có tên là **Cảnh Nguyên**, **Đạo Nguyên** hay **Cảnh Long**, biệt danh **Phò mã Áo chàm**, tương truyền có thể là Thân Vũ Thành (theo
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
**Thằn lằn núi Bà Đen** hay **thằn lằn ba sọc** hoặc **thằn lằn vạch** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus badenensis_**), là một loài bò sát thuộc họ Tắc kè (_Gekkonidae_), Loài này được phát hiện
**Tiểu Thư Quạ Đen Và Tiên Sinh Thằn Lằn** (tiếng Trung: 乌鸦小姐与蜥蜴先生, bính âm: _Wū Yā Xiǎo Jiě Yǔ Xī Yì Xiān Shēng_, ) là một bộ phim tình cảm lãng mạn được đạo diễn
**Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisaurus crocodilurus_**) sống trên cây ở ven các con suối trong rừng xanh trên độ cao 800 m, leo trèo cây rất giỏi. Hoạt động mạnh từ tháng
nhỏ|239x239px|Chân dung ông Thân Trọng Huề **Thân Trọng Huề** (申仲, 1869-1925), tự là **Tư Trung**; là danh thần và danh sĩ cuối triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông là ông ngoại của Trần
**Thằn lằn Agama** là một chi thằn lằn trong họ Agamidae với 37 loài phân bố ở châu Phi. ## Đặc điểm Chúng có độ dài trung bình từ 6 – 9 inch. Thằn lằn
**Thằn lằn chân ngón kingsadai** (danh pháp hai phần: _Cyrtodactylus kingsadai_) là một loài thằn lằn chân ngón trong họ Tắc kè được phát hiện tại mũi Đại Lãnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
**Thằn lằn báo đốm** hay **tắc kè da báo** (_Eublepharis macularius_) là một loài thằn lằn sống về đêm, sống trên mặt đất có nguồn gốc từ đồng cỏ khô đầy đá và các vùng
**Thằn lằn chân ngón Cúc Phương** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus cucphuongensis_**), là một loài bò sát thuộc họ Tắc kè (_Gekkonidae_), được ông Ngô Văn Trí, một chuyên gia của Viện Sinh học Nhiệt
**Thằn lằn chân ngón Phú Quốc** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus phuquocensis_**), là loài động vật bò sát thuộc họ Tắc kè. Loài này được một nhóm các nhà khoa học gồm 1 người Việt
**Thằn lằn chân ngón Thổ Chu** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus thochuensis_**) là một loài bò sát trong họ Tắc kè (Gekkonidae). Đây là loài đặc hữu của đảo Thổ Chu thuộc tỉnh Kiên Giang,
**Thằn lằn chân nửa lá Bà Nà** (danh pháp: _Hemiphyllodactylus banaensis_) là một loài Tắc kè thuộc phân họ Tắc kè, chi Hemiphyllodactylus được các nhà khoa học Việt Nam và Hoa Kỳ phát hiện
**Thằn lằn bóng Sa Pa** (danh pháp: **_Eutropis chapaensis_**) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Bourret mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1937. Thằn lằn bóng Sa
**Thằn lằn ngón Huỳnh** hay **thạch sùng ngón Huỳnh** (danh pháp: **_Cyrtodactylus huynhi_**) là loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Ngo & Bauer mô tả khoa học đầu tiên năm 2008. ##
**Thằn lằn chân ngón Grismer** (danh pháp: **_Cyrtodactylus grismeri_**) là loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Chúng là loài đặc hữu của An Giang (Việt Nam). Loài này được Ngô Văn Trí và đặt theo
**Thằn lằn đá chân cam** hay **thằn lằn con ngươi tròn chân cam**, còn được gọi là **Tắc kè Hòn Đất**, tên khoa học **_Cnemaspis aurantiacopes,_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài
**Sauropoda** là một nhánh khủng long hông thằn lằn. Chúng đáng chú ý vì kích thước to lớn của một số loài, và là nhóm bao gồm các loài động vật lớn nhất từng sống
**Thằn lằn chân ngón Hòn Tre** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus hontreensis_**) là một loài bò sát trong họ Tắc kè (Gekkonidae). Loài này được Ngô Văn Trí, Grismer & Grismer mô tả khoa học
**Thằn lằn tai Ba Vì** (danh pháp **_Tropidophorus baviensis_**) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Bourret mô tả khoa học đầu tiên năm 1939.
**Thằn lằn Phê-nô Bắc bộ** (danh pháp: **_Sphenomorphus tonkinensis_**) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được các nhà sinh vật học Nguyễn Quảng Trường, Andreas Schmitz, Nguyễn Thiên Tạo, Nikolai Lutseranovich
**Thằn lằn giun Maroc**, tên khoa học **_Blanus mettetali_**, là một loài thằn lằn trong họ Blanidae. Loài này được Bons mô tả khoa học đầu tiên năm 1963.
**Thằn lằn giun Iberia**, tên khoa học **_Blanus cinereus_**, là một loài thằn lằn trong họ Blanidae. Loài này được Vandelli mô tả khoa học đầu tiên năm 1797. ## Hình ảnh Tập tin:Blanus
**Thằn lằn bay Đông Dương** (danh pháp: **_Draco indochinensis_**) là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
**Thằn lằn ngón Hương Sơn** (danh pháp: **_Cyrtodactylus huongsonensis_**) là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Luu, Do & Ziegler mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.