✨Thằn lằn

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy núi lửa đại dương. Nhóm này, theo phân loại truyền thống nó là phân bộ Lacertilia, bao gồm tất cả các loài còn tồn tại của Lepidosauria, chúng là Sphenodontia (như tuatara) hay rắn – tạo thành một cấp tiến hóa. Trong khi các loài rắn được xếp chung với nhánh Toxicofera mà chúng tiến hóa ra, Sphenodont là nhóm chị em với một nhóm đơn ngành lớn hơn là Bò sát có vảy, nhóm này bao gồm cả thằn lằn và rắn.

Phân loại

Phân loại này là theo truyền thống. Phân bộ Lacertilia (Sauria) – (thằn lằn)

  • Họ †Bavarisauridae
  • Họ †Eichstaettisauridae
  • Phân thứ bộ Iguania Họ †Arretosauridae Họ †Euposauridae Họ Corytophanidae (Thằn lằn đầu mũ) Họ Iguanidae (Kỳ nhông) Họ Phrynosomatidae (thằn lằn không tai, thằn lằn gai, thằn lằn cây, thằn lằn đốm bên và thằn lằn có sừng) Họ Polychrotidae (thằn lằn Anolis) * Họ Leiosauridae (xem Polychrotinae) * Họ Tropiduridae (thằn lằn đất nhiệt đới) Họ Liolaemidae (xem Tropidurinae) * Họ Leiocephalidae (xem Tropidurinae) Họ Crotaphytidae (thằn lằn cổ dài và thằn lằn báo) Họ Opluridae (kỳ nhông Madagascar) Họ Hoplocercidae (thằn lằn rừng và thằn lằn đuôi chùy) Họ †Priscagamidae Họ †Isodontosauridae Họ Agamidae (nhông) Họ Chamaeleonidae (tắc kè hoa)
  • Phân thứ bộ Gekkota Họ Eubleparidae (thạch sùng mí) Họ Gekkonidae (Họ Tắc kè) Họ Pygopodidae (thằn lằn cụt chân) Họ Dibamidae (thằn lằn mù)
  • Phân thứ bộ Scincomorpha Họ †Paramacellodidae Họ †Slavoiidae Họ Scincidae (thằn lằn bóng) Họ Cordylidae (thằn lằn đuôi gai) Họ Gerrhosauridae (thằn lằn mạ) Họ Xantusiidae (thằn lằn đêm) Họ Lacertidae (thằn lằn tường hoặc thằn lằn thực) Họ †Mongolochamopidae Họ †Adamisauridae Họ Teiidae (thằn lằn đuôi roi) ** Họ Gymnophthalmidae (thằn lằn đeo kính)
  • Phân thứ bộ Diploglossa Họ Anguidae (thằn lằn rắn) Họ Anniellidae (thằn lằn cụt chân Bắc Mỹ) Họ Xenosauridae (thằn lằn vảy núm) Họ Shinisauridae (thằn lằn cá sấu)
  • Phân thứ bộ Platynota (Varanoidea) Họ Varanidae (kỳ đà) Họ Lanthanotidae (kỳ đà không tai) Họ Helodermatidae (thằn lằn Gila và thằn lằn đính cườm Mexico) Họ †Mosasauridae (thằn lằn biển)

Phát sinh chủng loài

Các nghiên cứu phân tử cho thấy Lacertilia như định nghĩa trên đây là một nhóm cận ngành, do không bao gồm toàn bộ các hậu duệ (cụ thể ở đây là các loài rắn (Serpentes) trong nhánh Toxicofera) từ cùng một tổ tiên chung.

Biểu đồ dưới đây vẽ theo Pyron et al. (2013)

Hình ảnh

Tập tin:Gekko-kohphangan-07.2000.jpg|_Gekko gecko_ ở Thái Tập tin:Amphisbaenia 1.jpg|Amphisbaenid _Rhineura_ Tập tin:Blue-toungued skink444.jpg|Thằn lằn lưỡi xanh phía đông

Văn hóa

Phim

  • Bill The Lizard (Alice In Wonderland) (Thằn lằn)
  • Carmello (Robinson Crusoe) (Tắc kè hoa)
  • Master Chao (Kungfu Panda 3) (Thằn lằn sa mạc)
  • Miss Crawly (Sing) (Cự đà)
  • Oscar (Oscar's Oasis) (Tắc kè)
  • The Female Lizard (Oscar's Oasis) (Thằn lằn)

    Âm nhạc

  • Hai con thằn lằn con
  • Tắc kè (Vũ Hoàng) *Thạch sùng (Khắc Dũng)

Truyện

Truyện cổ tích Việt Nam Sự tích con thạch sùng (Thạch sùng)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thằn lằn** là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy
**Họ Thằn lằn rắn** (danh pháp khoa học: **_Anguidae_**) là họ thằn lằn lớn và đa dạng, có nguồn gốc từ Bắc bán cầu. Họ này bao gồm các loài thằn lằn rắn, thằn lằn
**Thằn lằn đuôi gai** (Danh pháp khoa học: **_Uromastyx_**) là một chi thằn lằn có nguồn gốc từ các vùng sa mạc ở Bắc Phi với đặc trưng là đuôi có nhiều chiếc gai. Loại
**_Saurischia_** (**Khủng long hông thằn lằn**, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ
**Thằn lằn quỷ gai** (tên khoa học **_Moloch horridus_**) là một loài thằn lằn ở Úc còn được gọi là **thằn lằn gai**, **rồng gai** hay **thằn lằn Moloch**. Đây là loài duy nhất của
**Ichthyosauria** (có nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - _ιχθυς_ hay _ichthys_ có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài bò sát
**Sauropsida** hay _lớp Mặt thằn lằn_ là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các
**Họ Thằn lằn bóng** hay **Rắn mối** (danh pháp khoa học: **Scincidae**) là một họ trong phân thứ bộ Scincomorpha. Với hơn 1.500 loài đã mô tả, đây là một trong những họ thằn lằn
**Thằn lằn chân ngắn** (danh pháp hai phần: **_Lygosoma quadrupes_**) là một loài thuộc chi Thằn lằn chân ngắn (_Lygosoma_) của họ Thằn lằn bóng (_Scincidae_), có đuôi dài 7 cm, tổng chiều dài 15 cm và
**Thằn lằn sa mạc** (danh pháp hai phần: _Lacerta agilis_) là một con thằn lằn phân bố ở hầu hết châu Âu và về phía đông Mông Cổ. Nó không hiện diện ở bán đảo
**Thằn lằn Tegu** (Danh pháp khoa học: **_Tupinambis_**) hay còn gọi là **quái vật béo bệu** là một chi bò sát lớn có nguồn gốc Nam Mỹ. Hiện nay một số nơi nuôi chúng làm
**Chi Thằn lằn bay không răng** (danh pháp khoa học: **_Pteranodon_**; từ Hy Lạp πτερ- "cánh" và αν-οδων "không răng"), từ Creta muộn (tầng Cognac-tầng Champagne), là chi thằn lằn bay sống cách đây 89,3-70,6
**Họ Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisauridae_**) là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với đại diện còn sinh tồn duy nhất là Thằn lằn cá sấu (_Shinisaurus crocodilurus_) sinh
**Xenosauridae** là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với các loài còn sinh tồn chỉ thuộc chi _Xenosaurus_, bản địa của khu vực Trung Mỹ (Mexico, Guatemala). Xenosauridae cũng bao gồm các
**Liên họ Thằn lằn bay chân chim** (danh pháp khoa học: **_Ornithocheiroidea_**) là một liên họ thằn lằn bay thuộc phân bộ Pterodactyloidea. ## Phân loại Danh sách các họ và chi theo Unwin (2006)
**Thằn lằn giun Cổ Bắc giới**, tên khoa học **_Trogonophidae_**, là một họ amphisbaenia, gồm 5 loài được xếp trong 4 chi. Thằn lằn giun Cổ Bắc giới được tìm thấy ở Bắc Phi, Sừng
**Họ Thằn lằn** (danh pháp khoa học: **Lacertidae**) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (_Lacerta_) gồm các loài chủ
**_Basiliscus_** là một chi thằn lằn trong họ Corytophanidae là các loài đặc hữu miền nam Mexico, Trung Mỹ và phía bắc Nam Mỹ. Thường được gọi là Thằn lằn Chúa Kitô Giêsu, hoặc chỉ
thumb Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi thằn lằn cá** thuộc họ Ichthyosauria hoặc liên họ Ichthyopterygia. Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là
**Thằn lằn tai Cúc Phương** (danh pháp hai phần: _Tropidophorus cucphuongensis_) là một loài thằn lằn thuộc chi Tropidophorus. Loài này phân bố ở Việt Nam, Trung Quốc (Hải Nam, Quảng Tây, Giang Tây, Hồ
**_Lacerta_** là một chi đặc trưng của thằn lằn trong họ Lacertidae. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào Miocene sớm, không
**Phân họ Thằn lằn bay** (tên khoa học: **_Draconinae_**) là một phân họ trong họ Nhông (Agamidae) sinh sống tại khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Một số hệ thống phân loại thì cho
**Chi Thằn lằn chân ngắn** (**_Lygosoma_**) là một chi thuộc họ Scincidae, nơi chúng tạo thành chi điển hình của phân họ Lygosominae. Chúng chủ yếu sinh sống ở Ấn Độ nhưng một vài loài
**Thằn lằn bóng đuôi dài** (danh pháp hai phần: _Eutropis longicaudata_) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được tìm thấy ở nam Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Lào, Việt Nam,
**Thằn lằn bay đốm** (tên khoa học: **_Draco maculatus_**) là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845 dưới danh pháp _Dracunculus maculatus_. ##
**Khúc thần lan Vân Nam** (danh pháp khoa học: **_Panisea yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Orchidaceae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc.
**Thằn lằn Carolina** hay còn gọi là **thằn lằn Florida** hay là **thằn lằn xanh** (Danh pháp khoa học: _Anolis carolinensis_) là một loại thằn lằn bản địa của Mỹ, chúng là loài phổ biến
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
**Thằn lằn núi Bà Đen** hay **thằn lằn ba sọc** hoặc **thằn lằn vạch** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus badenensis_**), là một loài bò sát thuộc họ Tắc kè (_Gekkonidae_), Loài này được phát hiện
**Thằn lằn ngón cực đông** (Danh pháp khoa học: **_Cyrtodactylus cucdongensis_**) là một loài thằn lằn thuộc chi thằn lằn ngón mới được phát hiện ở Việt Nam. Loài thằn lằn ngón mới được phát
**Thằn lằn bóng Yakka** (Danh pháp khoa học: _Egernia rugosa_, De Vis, 1888) là một loài thằn lằn bóng trong chi Egernia. Đây là loài động vật bò sát có nguy cơ tuyệt chủng cao
**Chi Thằn Lằn đá ngươi tròn** (Danh pháp khoa học:**_Cnemapis_**) là một chi thằn lằn trong họ Gekkonidae. Phân tán rộng rãi ở Châu Phi và Châu Á. Với hơn 100 loài khác nhau, nó
**Thằn lằn Agama** là một chi thằn lằn trong họ Agamidae với 37 loài phân bố ở châu Phi. ## Đặc điểm Chúng có độ dài trung bình từ 6 – 9 inch. Thằn lằn
**Tiểu Thư Quạ Đen Và Tiên Sinh Thằn Lằn** (tiếng Trung: 乌鸦小姐与蜥蜴先生, bính âm: _Wū Yā Xiǎo Jiě Yǔ Xī Yì Xiān Shēng_, ) là một bộ phim tình cảm lãng mạn được đạo diễn
nhỏ|Người thằn lằn **Người thằn lằn** hay **Người thằn lằn ở đầm lầy Scape Ore** là một sinh vật kỳ dị hình người được đồn là sinh sống ở khu vực đầm lầy trong và
**Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisaurus crocodilurus_**) sống trên cây ở ven các con suối trong rừng xanh trên độ cao 800 m, leo trèo cây rất giỏi. Hoạt động mạnh từ tháng
**Thằn lằn Burton** (danh pháp hai phần: _Lialis burtonis_) là một loài bò sát thuộc Cận bộ Tắc kè. Chúng sinh sống ở Úc và New Guinea. Đặc điểm đáng chú ý nhất của con
**Thằn lằn chân ngón kingsadai** (danh pháp hai phần: _Cyrtodactylus kingsadai_) là một loài thằn lằn chân ngón trong họ Tắc kè được phát hiện tại mũi Đại Lãnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
MÔ TẢ SẢN PHẨMN.O.SVỎ HỘP CON THẰN LẰNĐiều đầu tiên làm tớ phải ấn tượng là vỏ chai kem chống nắng chính xác là một CON THẰN LẮN. Khi tiếp xúc với tia sáng có
**Thằn lằn chân ngón Cúc Phương** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus cucphuongensis_**), là một loài bò sát thuộc họ Tắc kè (_Gekkonidae_), được ông Ngô Văn Trí, một chuyên gia của Viện Sinh học Nhiệt
**Thằn lằn bóng Sa Pa** (danh pháp: **_Eutropis chapaensis_**) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Bourret mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1937. Thằn lằn bóng Sa
**Thằn lằn báo đốm** hay **tắc kè da báo** (_Eublepharis macularius_) là một loài thằn lằn sống về đêm, sống trên mặt đất có nguồn gốc từ đồng cỏ khô đầy đá và các vùng
**Thằn lằn chân ngón Grismer** (danh pháp: **_Cyrtodactylus grismeri_**) là loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Chúng là loài đặc hữu của An Giang (Việt Nam). Loài này được Ngô Văn Trí và đặt theo
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi thằn lằn đầu rắn đã biết** thuộc bộ Plesiosauria, bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là thằn lằn đầu rắn, hoặc
**Thằn lằn chân ngón Phú Quốc** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus phuquocensis_**), là loài động vật bò sát thuộc họ Tắc kè. Loài này được một nhóm các nhà khoa học gồm 1 người Việt
**Thằn lằn đá Việt Nam** (danh pháp: _Gekko vietnamensis_) là một loài tắc kè đặc hữu của Việt Nam mới được phát hiện năm 2010. Tên loài _vietnamensis_ được đặt theo tên quốc gia nơi
**Thằn lằn chân ngón Thổ Chu** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus thochuensis_**) là một loài bò sát trong họ Tắc kè (Gekkonidae). Đây là loài đặc hữu của đảo Thổ Chu thuộc tỉnh Kiên Giang,
**Thằn lằn chân nửa lá Bà Nà** (danh pháp: _Hemiphyllodactylus banaensis_) là một loài Tắc kè thuộc phân họ Tắc kè, chi Hemiphyllodactylus được các nhà khoa học Việt Nam và Hoa Kỳ phát hiện
**Thằn lằn Phê-nô Shea** (danh pháp hai phần: **_Sphenomorphus sheai_**) là một loài thằn lằn bóng trong chi Phê-nô, được phát hiện và mô tả trong cuộc điều tra Đa dạng sinh học tại huyện
**Thằn lằn ngón Huỳnh** hay **thạch sùng ngón Huỳnh** (danh pháp: **_Cyrtodactylus huynhi_**) là loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Ngo & Bauer mô tả khoa học đầu tiên năm 2008. ##