✨Thằn lằn chân ngắn

Thằn lằn chân ngắn

Thằn lằn chân ngắn (danh pháp hai phần: Lygosoma quadrupes) là một loài thuộc chi Thằn lằn chân ngắn (Lygosoma) của họ Thằn lằn bóng (Scincidae), có đuôi dài 7 cm, tổng chiều dài 15 cm và đôi chân trước và sau dài 2 cm, có năm ngón, tiêu biểu nhất cho lối sống trong hang, chúng thường được tìm thấy trong các khúc gỗ mục và thức ăn là mối và ấu trùng. Đôi chân của loài thằn lằn này mọc ra chỉ để làm cảnh vì hầu như nó không đủ mạnh để nâng đỡ cơ thể chúng.

Phân bố

Loài thằn lằn chân ngắn này sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, như tại Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào, miền nam Trung Quốc, Hồng Kông, Tây Malaysia, Indonesia (các đảo Sumatra, Java, Salayar), Philippine (các đảo Calamian trong tỉnh Palawan).

Danh pháp đồng nghĩa

  • Anguis quadrupes (L., 1766)
  • Lacerta serpens (Bloch, 1776)
  • Scincus brachypus (Schneider, 1799)
  • Seps pentadactylus (Daudin, 1802)
  • Podophis quadrupes (Wiegmann, 1834)
  • Lygosoma abdominalis (Gray, 1839)
  • Lygosoma brachypoda (Duméril & Bibron, 1839)
  • Eumeces chalcides (Leidy, 1884)
  • Lygosoma chalcides (Boulenger, 1887)
  • Lygosoma quadrupes (Cochran, 1930)
  • Lygosoma quadrupes (Smith, 1935)
  • Lygosoma quadrupes (Taylor, 1963)
  • Lygosoma quadrupes (Greer, 1970)
  • Lygosoma quadrupes (Brown & Alcala, 1980)
  • Gongylus brachypoda (Frank & Ramus, 1995)
  • Lygosoma quadrupes (Manthey & Grossmann, 1997)
  • Lygosoma quadrupes (Cox et al., 1998)
  • Lygosoma quadrupes (Gaulke, 1999)
  • Lygosoma quadrupes (Ziegler et al., 2007)

    Hình ảnh

    Tập tin:Lygos quad 070616 176 tdp.jpg Tập tin:Lygos quad 070616 169 tdp.jpg Tập tin:Lygos quad 070616 188 tdp.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thằn lằn chân ngắn** (danh pháp hai phần: **_Lygosoma quadrupes_**) là một loài thuộc chi Thằn lằn chân ngắn (_Lygosoma_) của họ Thằn lằn bóng (_Scincidae_), có đuôi dài 7 cm, tổng chiều dài 15 cm và
**Chi Thằn lằn chân ngắn** (**_Lygosoma_**) là một chi thuộc họ Scincidae, nơi chúng tạo thành chi điển hình của phân họ Lygosominae. Chúng chủ yếu sinh sống ở Ấn Độ nhưng một vài loài
**Ichthyosauria** (có nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - _ιχθυς_ hay _ichthys_ có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài bò sát
**Thằn lằn quỷ gai** (tên khoa học **_Moloch horridus_**) là một loài thằn lằn ở Úc còn được gọi là **thằn lằn gai**, **rồng gai** hay **thằn lằn Moloch**. Đây là loài duy nhất của
Chăm sóc cá nhân – Làm đẹp - Xịt khử mùi – Vnaturecare – Giúp khử mùi hôi nách, hôi chân_ Ngăn ngừa mùi hôi cơ thể_ Dễ dàng, tiện lời và nhỏ gọn giúp
Thành Phần Huyết Thanh Mộc Tuyết.Huyết Thanh Mộc Tuyết là một sản phẩm hỗ trợ chăm sóc da từ sâu bên trong với thành phần chủ yếu là những loại thảo dược quý như nhân
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
Thành Phần Huyết Thanh Mộc Tuyết.Huyết Thanh Mộc Tuyết là một sản phẩm hỗ trợ chăm sóc da từ sâu bên trong với thành phần chủ yếu là những loại quý như nhân sâm, nấm
1. Chức năng Nẹp chống xoayngắn:- Cốđịnh, ổn định khớp cổ chân sau chấn thương, sau mổ.-Chống xoay ở tư thế nằm của chân chấn thương.2.Chỉ định:- Gãycổ xương đùi ở người già không có
Dầu Gội Thảo Dược X2 Lan Chi, Ngăn Rụng và Làm Mọc Tóc.Ưu điểm dầu gội thảo dược X2 Lan ChiCải thiện mái tóc từ gốc đến ngọnChăm sóc da đầu, cân bằng lại môi
1. Chức năng Nẹp chống xoayngắn:- Cốđịnh, ổn định khớp cổ chân sau chấn thương, sau mổ.-Chống xoay ở tư thế nằm của chân chấn thương.2.Chỉ định:- Gãycổ xương đùi ở người già không có
1. Chức năng Nẹp chống xoayngắn:- Cốđịnh, ổn định khớp cổ chân sau chấn thương, sau mổ.-Chống xoay ở tư thế nằm của chân chấn thương.2.Chỉ định:- Gãycổ xương đùi ở người già không có
Dầu Gội Thảo Dược X2 Lan Chi, Ngăn Rụng và Làm Mọc Tóc.Ưu điểm dầu gội thảo dược X2 Lan ChiCải thiện mái tóc từ gốc đến ngọnChăm sóc da đầu, cân bằng lại môi
1. Chức năng Nẹp chống xoayngắn:- Cốđịnh, ổn định khớp cổ chân sau chấn thương, sau mổ.-Chống xoay ở tư thế nằm của chân chấn thương.2.Chỉ định:- Gãycổ xương đùi ở người già không có
MÔ TẢ SẢN PHẨMSữa rửa mặt than hoạt tính ngăn ngừa mụn DABO 150mlXuất xứ: Dabo Hàn QuốcDung tích : 150mlĐảm bảo hàng Sữa rửa mặt than hoạt tính DABO Chiết xuất tinh túy từ
MÔ TẢ SẢN PHẨMLăn Chân Gỗ bàn lăn 25x25 massage gỗ cỡ lớn - giúp lưu thông máu - Lucky Mô tả: Lăn Chân Gỗ- Kích thước: Dài 25cm x 25cm- Màu sắc: Vàng Chanh
**Thằn lằn Carolina** hay còn gọi là **thằn lằn Florida** hay là **thằn lằn xanh** (Danh pháp khoa học: _Anolis carolinensis_) là một loại thằn lằn bản địa của Mỹ, chúng là loài phổ biến
**Thằn lằn Burton** (danh pháp hai phần: _Lialis burtonis_) là một loài bò sát thuộc Cận bộ Tắc kè. Chúng sinh sống ở Úc và New Guinea. Đặc điểm đáng chú ý nhất của con
**Lygosoma veunsaiensis** là một loài thằn lằn thuộc họ Scincidae. Loài này được phát hiện khi các nhà sinh học của tổ chức Fauna & Flora International (FFI) và Conversation International (CI) khảo sát số
**_Lygosoma koratense_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Lygosoma singha_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1950.
**_Lygosoma vosmaeri_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Lygosoma punctata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gmelin mô tả khoa học đầu tiên năm 1799.
**_Lygosoma popae_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Shreve mô tả khoa học đầu tiên năm 1940.
**_Lygosoma pruthi_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Sharma mô tả khoa học đầu tiên năm 1977.
**_Lygosoma opisthorhodum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Werner mô tả khoa học đầu tiên năm 1910.
**_Lygosoma pembanum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Boettger mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Lygosoma mafianum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Broadley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Lygosoma lineata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Lygosoma lineolatum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Stolizcka mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Lygosoma lanceolatum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Broadley mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Lygosoma laeviceps_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1874.
**_Lygosoma isodactylum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**_Lygosoma herberti_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.
**_Lygosoma guentheri_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.
**_Lygosoma haroldyoungi_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1962.
**_Lygosoma frontoparietale_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1962.
**_Lygosoma goaensis_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Sharma mô tả khoa học đầu tiên năm 1976.
**_Lygosoma corpulentum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**_Lygosoma carinatum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Darevsky & Orlova miêu tả khoa học đầu tiên năm 1996.
**_Lygosoma chaperi_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Vaillant mô tả khoa học đầu tiên năm 1884.
**_Lygosoma bowringii_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Lygos bowri 100209-0777 tdp.jpg Tập tin:Lygos_bowri_100209-0771_tdp.jpg Tập tin:Lygos_bowri_100209-0778_tdp.jpg
**_Lygosoma bampfyldei_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Bartlett mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.
**_Lygosoma boehmei_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Ziegler, Schmitz, Heidrich, Vu & Nguyen mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Lygosoma anguinum_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Theobald mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.
**_Lygosoma ashwamedhi_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Sharma mô tả khoa học đầu tiên năm 1969.
**_Lygosoma angeli_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Lygosoma albopunctata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1846.
**Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004**, được biết đến trong cộng đồng khoa học như là **Cơn địa chấn Sumatra-Andaman**, là trận động đất mạnh 9.3 _M_w xảy ra dưới đáy biển
là một trận động đất mạnh 9,0 MW ngoài khơi Nhật Bản xảy ra lúc 05:46 UTC (14:46 giờ địa phương) vào ngày 11 tháng 3 năm 2011. Trận động đất có vị trí chấn