✨Chỉ số tự do kinh tế

Chỉ số tự do kinh tế

Bản đồ Chỉ số tự do kinh tế năm 2014 được công bố bởi Quỹ Di Sản. Mỗi quốc gia được biểu thị bởi một màu tương ứng với mức độ tự do kinh tế khác nhau:
Tím- hoàn toàn tự do kinh tế
Xanh nước biển- tự do kinh tế ở phần lớn các lĩnh vực
Hồng - tự do kinh tế có sự giám sát của nhà nước
Xanh ngọc - tự do kinh tế nhưng có sự giám sát của nhà nước chặt chẽ
Cam - phần lớn các lĩnh vực không có tự do kinh tế
Vàng - không có tự do kinh tế
Xám - Không có số liệu. Chỉ số tự do kinh tế (Indices of Economic Freedom) đo lường chính sách tự do kinh doanh ở các quốc gia trên thế giới. Chỉ số tự do kinh tế đánh giá 10 yếu tố cơ bản của mỗi nền kinh tế, được công bố thường niên bởi tạp chí The Wall Street Journal và Quỹ Di sản (The Heritage Foundation) có ảnh hưởng gián tiếp đến nguyên tắc luật lệ, chính sách thuế cũng như các chính quyền.

Lịch sử

Milton Friedman và Michael Walker đến từ Viện Fraser đã tổ chức một loạt các hội nghị từ năm 1986 đến 1994 nhằm sáng tạo một định nghĩa rõ ràng về tự do kinh tế và phương pháp đánh giá. Đó là những báo cáo đầu tiên về tự do kinh tế thế giới. Gần đây hơn, Quỹ Di Sản và The Wall Street Journal đã tạo ra một chỉ số khác, tức chỉ số tự do kinh tế.

Phương pháp tính điểm

Định nghĩa năm 2008 về ‘tự do kinh tế‘ trong chỉ số tự do kinh tế như sau: "Tự do kinh tế, trong hình thái cao nhất, cho người dân quyền tư hữu tuyệt đối, thực hiện đầy đủ các quyền tự do lưu thông về nhân công, tiền vốn, hàng hóa, và hoàn toàn không có sự chèn ép hay giới hạn tự do kinh tế ngoại trừ những giới hạn tối thiểu cần thiết để họ bảo vệ và duy trì sự tự do đó".

Chỉ số cho điểm dựa trên 10 yếu tố tổng quát sau đây về tự do kinh tế từ thống kê của các tổ chức như Ngân hàng thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), và Đơn vị Tình báo Economist (The Economist Intelligence Unit):

:#Tự do buôn bán (Business Freedom) :#Tự do thương mại (Trade Freedom) :#Tự do tiền tệ (Monetary Freedom) :#Độ lớn của nhà nước (Government Size) :#Tự do công khố (Fiscal Freedom) :#Quyền tư hữu (Property Rights) :#Tự do đầu tư (Investment Freedom) :#Tự do tài chánh (Financial Freedom) :#Tự do không bị tham nhũng (Freedom from Corruption) :#Tự do lao động (Labor Freedom)

Mỗi tự do trên được cho điểm từ 0 đến 100, mà 100 là tượng trưng cho nhiều tự do nhất. Điểm 100 có nghĩa là có một môi trường kinh tế hay chính sách kinh tế có ích lợi nhất dẫn đến tự do kinh tế. Tổng số điểm được tính trung bình bằng cách cộng 10 số điểm của mỗi tự do và chia cho 10.

Bảng Xếp hạng tự do kinh tế 2018

Chú giải: ██ Tự do (80-100), ██ Gần như  tự do (70.0-79.9), ██  Tự do trung bình (60.0-69.9), ██ Hầu như không tự do (50.0-59.9), ██ Đàn áp (0-49.9).

Chưa xếp hạng

Lịch sử xếp hạng

Chú giải: ██ Tự do (80-100), ██ Gần như  tự do (70.0-79.9), ██  Tự do trung bình (60.0-69.9), ██ Hầu như không tự do (50.0-59.9), ██ Đàn áp (0-49.9).

Phương pháp (cũ)

Định nghĩa chỉ số tự do kinh tế năm 2008 là "quyền tự do kinh tế cao nhất mang lại quyền sở hữu tuyệt đối về quyền sở hữu tài sản, quyền tự do được thực hiện đầy đủ cho lao động, vốn và hàng hóa, và sự vắng mặt tuyệt đối của sự cưỡng chế hoặc ràng buộc của tự do kinh tế vượt quá mức độ cần thiết cho công dân để bảo vệ và duy trì quyền tự do. "

The index scores nations on ten factors of economic freedom, separated into four categories, using statistics from organizations like the World Bank, the International Monetary Fund, Economist Intelligence Unit và Transparency International. In each factor, countries are scored 0 to 100, with 0 being the least free and 100 the most free. A score of 100 signifies an economic environment or set of policies that is most conducive to economic freedom. The following list explains what each factor currently assesses and groups them according to their respective category:

;Rule of Law *[http://www.heritage.org/index/property-rights Property Rights] *: Degree of a country's legal protection of private property rights, degree of enforcement of those laws, independence of and corruption within the judiciary, and likelihood of expropriation. [http://www.heritage.org/index/freedom-from-corruption Freedom from Corruption]**: The non-prevalence of political corruption within a country, according to the Corruption Perceptions Index.

;Limited Government *[http://www.heritage.org/index/fiscal-freedom Fiscal Freedom]*: How free is a country from tax burden. It comprises three quantitative measures: top marginal tax rate of both individual (1) and corporate (2) income, and total tax burden as a percentage of GDP (3). [http://www.heritage.org/index/government-spending Government Size/Spending]**: Governments' expenditures as a percentage of GDP, including consumption and transfers. The higher the percentual spending, the lower the score.

;Regulatory Efficiency *[http://www.heritage.org/index/business-freedom Business Freedom]*: A country's freedom from the burden of regulations on starting, operating, and closing business, given factors such as time, cost and number of procedures, as well as the efficiency of government in the regulatory process. [http://www.heritage.org/index/labor-freedom Labor Freedom] **: How free is a country from legal regulation on the labor market, including those relating to minimum wages, hiring and firing, hours of work and severance requirements. *[http://www.heritage.org/index/monetary-freedom Monetary Freedom]: How free from microeconomic intervention and price instability is a country, basing on an equation considering the weighted average inflation rate in the last three years and price controls.

;Open Markets *[http://www.heritage.org/index/trade-freedom Trade Freedom]*: Freedom from sizeable numbers and burdens of tariffs and non-tariff barriers to imports and exports of a country. [http://www.heritage.org/index/investment-freedom Investment Freedom]**: Freedom from restrictions on the movement and use of investment capital, regardless of activity, within and across the country's borders.
*[http://www.heritage.org/index/financial-freedom Financial Freedom]: A country's independence from government control and interference in the financial sector, including banks. It considers government ownership of financial firms, extent of financial and capital market development, government influence on the allocation of credit and openness to foreign competition.

Historical positions (1995–2008)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Bản đồ Chỉ số tự do kinh tế năm 2014 được công bố bởi Quỹ Di Sản. Mỗi quốc gia được biểu thị bởi một màu tương ứng với mức độ tự do kinh tế
**Tự do kinh tế** trong kinh tế học là một môi trường xã hội mà trong đó người dân được tự do sản xuất, buôn bán và tiêu thụ hàng hóa hay dịch vụ mà
Bài viết này bao gồm một danh sách của các quốc gia trên thế giới sắp xếp của họ theo tự do kinh tế, khi đo bằng chỉ số tự do kinh tế và các
Bài viết này xếp hạng chỉ số tự do của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, xét trên các phương diện chính trị, kinh tế, báo chí và dân chủ. Số
**Kinh tế Việt Nam** là một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang phát triển, phụ thuộc lớn vào nông nghiệp, du lịch, xuất khẩu thô và đầu tư trực
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
Canada là quốc gia có nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao. Năm 2020, Canada là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 9 thế giới theo GDP danh nghĩa và thứ 15
**Kinh tế Israel** là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hóa, kỹ nghệ cùng hàm lượng tri thức cao, đây là quốc gia có
thumb|_Eduskunta_, quốc hội của [[Đại công quốc Phần Lan (lúc đó là một phần của Nga), có quyền bầu cử phổ thông vào năm 1906. Một số tiểu bang và vùng lãnh thổ có thể
**Kinh tế Thụy Điển** là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế tạo ô tô,
**Kinh tế Úc** là một nền kinh tế thị trường thịnh vượng, phát triển theo mô hình kinh tế phương Tây, chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là nông nghiệp
nhỏ|phải|Tòa nhà Trung tâm thương mại quốc tế [[Skytower ở Thủ đô Chisinau (Ki-si-nhốp)]] nhỏ|phải|Một nhà băng ở Floresti **Nền kinh tế của Moldova** hiện nay là một nền kinh tế có thu nhập trung
**Kinh tế Hồng Kông** là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển cao, được coi là một trong những nền kinh tế tự do nhất trên thế giới. Nền kinh
**Chủ nghĩa tự do cổ điển** là một ý thức hệ chính trị và là một nhánh của chủ nghĩa tự do vận động cho tự do dân sự và tự do chính trị với
**Kinh tế của Litva** là nền kinh tế lớn nhất trong số ba quốc gia Baltic. Litva là thành viên của Liên minh châu Âu và GDP bình quân đầu người là cao nhất trong
**Kinh tế Venezuela** dựa vào dầu mỏ, các ngành công nghiệp nặng như nhôm và thép, và sự hồi sinh trong nông nghiệp. Venezuela là thành viên lớn thứ năm của OPEC tính về sản
**Kinh tế thị trường** là mô hình kinh tế mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số
**Chủ nghĩa tự do cá nhân** hay **chủ nghĩa tự do ý chí** (tiếng Anh: _libertarianism_, từ tiếng Latinh: _liber_, tự do) là học thuyết triết học chính trị ủng hộ tự do như là
**Hệ tư tưởng kinh tế** phân biệt chính nó với lý thuyết kinh tế trong việc mang tính quy phạm hơn là chỉ giải thích theo cách tiếp cận của nó. Các hệ tư tưởng
**Chỉ số thuận lợi kinh doanh** (EBDI - Ease of Doing Business Index) là chỉ số được đề ra bởi Ngân hàng thế giới. Thứ hạng cao chỉ ra rằng các quy tắc cho kinh
**Quyền tư hữu** là các cấu trúc thực thi xã hội về mặt lý thuyết trong kinh tế để xác định cách sử dụng và sở hữu tài nguyên hoặc kinh tế. Tài nguyên có
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
**Chủ nghĩa tư bản** (Chữ Hán: 主義資本; tiếng Anh: _capitalism_) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
**Kinh tế chia sẻ** là một mô hình thị trường lai (ở giữa sở hữu và tặng quà) trong đó đề cập đến mạng ngang hàng dựa trên chia sẻ quyền truy cập vào hàng
**Nền kinh tế Ý** là nền kinh tế quốc gia lớn thứ ba của Liên minh châu Âu, lớn thứ tám tính theo GDP danh nghĩa của thế giới và lớn thứ 12 theo GDP
**Kinh tế học hành vi** và lĩnh vực liên quan, **tài chính hành vi**, nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội, nhận thức, và các yếu tố cảm xúc trên các quyết định kinh
Karl Marx, người sáng lập ra học thuyết kinh tế chính trị Marx - Lenin **Kinh tế chính trị Marx-Lenin** hay **kinh tế chính trị học Marx-Lenin** là một lý thuyết về kinh tế chính
**Trường phái kinh tế học Áo** là một trường phái tư tưởng nghiên cứu các hiện tượng kinh tế học dựa trên giải thích và phân tích những hành động có mục đích của các
Vị trí các nền kinh tế đang nổi lên trên bản đồ thế giới, theo [[Morgan Stanley Capital International 2006]]**Các nền kinh tế đang nổi lên** là những nền kinh tế đang trong giai đoạn
**Hiệu quả kinh tế** là, gần như nói, một tình huống trong đó không có gì có thể được cải thiện mà không có cái gì khác bị tổn thương. Tùy thuộc vào ngữ cảnh,
**Kinh tế chính trị** là một môn khoa học xã hội nghiên cứu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa đặt trong mối quan hệ với chính trị dưới nhãn quan của chính trị
**Kinh tế kế hoạch** (còn được gọi là nền kinh tế kế hoạch tập trung hoặc nền kinh tế chỉ huy) là một nền kinh tế-xã hội trong đó Chính phủ và Nhà nước kiểm
**Kinh tế học vĩ mô cổ điển mới** (tiếng Anh: _new classical macroeconomics_) là bộ phận kinh tế học vĩ mô dựa trên kinh tế học tân cổ điển, hình thành từ thập niên 1970.
thumb|Thỏa hiệp đang được đàm phán giữa [[Liên minh Âu châu và Hoa Kỳ]] **Hiệp định thương mại tự do xuyên Đại Tây Dương** còn được gọi là **Hiệp định đối tác thương mại và
Nhiều định nghĩa khác nhau về kinh tế học đã được đưa ra, bao gồm cả "những gì các nhà kinh tế học làm". Thuật ngữ trước đây của 'kinh tế học' là _kinh tế
Quy mô nền kinh tế Trung Quốc vào thời nhà Minh là lớn nhất thế giới đương thời. Nhà Minh cùng với nhà Hán và nhà Đường, được xem như ba kỷ nguyên hoàng kim
**Kinh tế học chính thống** là phần kiến thức, lý thuyết và mô hình kinh tế được giảng dạy bởi các trường đại học trên toàn thế giới, và thường được các nhà kinh tế
**Thị trường tự do** là một thị trường mà không có sự can thiệp kinh tế và quy định của nhà nước, ngoại trừ việc thực thi các hợp đồng tư nhân và quyền sở
phải|nhỏ|Tượng đài Tự do báo chí với ngòi bút bị bẻ cong ở [[Cádiz, Tây Ban Nha]] **Tự do báo chí** hay **tự do thông tin** là một trong những quyền căn bản nhất của
**Hiệp định thương mại tự do lục địa châu Phi** (tiếng Anh: **African Continental Free Trade Agreement**, viết tắt tiếng Anh: **AfCFTA**) là một hiệp định thương mại có hiệu lực giữa 25 quốc gia
**Kinh tế học sinh thái,** hoặc **sinh thái kinh tế,** vừa là lĩnh vực nghiên cứu khoa học xuyên ngành vừa là khoa học liên ngành giải quyết các sự phụ thuộc lẫn nhau và
**Kinh tế học thể chế mới** (tiếng Anh: **New institutional economic**) là một trào lưu kinh tế học hiện đại có đối tượng nghiên cứu là những quy ước xã hội, những quy định pháp
**Kinh tế học xã hội chủ nghĩa** bao gồm các lý thuyết, thực tiễn và chuẩn mực kinh tế của các hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa giả định và hiện có. Hệ
**Kinh tế học** (Tiếng Anh: _economics_) là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu
**Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh**, còn được gọi là **Đại học UEH** () là đại học đa thành viên chuyên khối kinh tế hệ công lập, thuộc nhóm đại học trọng
**Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London** (tiếng Anh: _The London School of Economics and Political Science_, viết tắt **LSE**), là một cơ sở nghiên cứu và giáo dục công lập chuyên về
**Nền kinh tế Tây Ban Nha** là nền kinh tế lớn thứ mười bốn thế giới tính theo GDP danh nghĩa cũng như là một trong những nền kinh tế lớn nhất theo sức mua
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các