✨Chi Ếch sừng châu Á

Chi Ếch sừng châu Á

Chi Ếch sừng châu Á (danh pháp khoa học: Megophrys) là một chi ếch thuộc họ Megophryidae. Chúng thường có "mày" trên dài do đó được gọi là Ếch sừng châu Á. Chúng thuộc phân bộ Mesobatrachia, do đó không có quan hệ gần với ếch sừng Nam Mỹ (Ceratophrys), thuộc phân bộ Neobatrachia.

Các loài

  • Megophrys aceras Boulenger, 1903

  • Megophrys acuta Wang, Li & Jin, 2014

  • Megophrys ancrae Mahony, Teeling & Biju, 2013

  • Megophrys auralensis Ohler, Swan & Daltry, 2002

  • Megophrys baluensis (Boulenger, 1899)

  • Megophrys baolongensis Ye, Fei & Xie, 2007

  • Megophrys binchuanensis Ye & Fei, 1995

  • Megophrys binlingensis Jiang, Fei & Ye, 2009

  • Megophrys boettgeri (Boulenger, 1899)

  • Megophrys brachykolos Inger & Romer, 1961

  • Megophrys caudoprocta Shen, 1994

  • Megophrys cheni (Wang & Liu, 2014)

  • Megophrys damrei Mahony, 2011

  • Megophrys daweimontis Rao & Yang, 1997

  • Megophrys dringi Inger, Stuebing & Tan, 1995

  • Megophrys gigantica Liu, Hu & Yang, 1960

  • Megophrys glandulosa Fei, Ye & Huang, 1990

  • Megophrys huangshanensis Fei & Ye, 2005

  • Megophrys jingdongensis Fei & Ye, 1983

  • Megophrys jinggangensis (Wang, 2012)

  • Megophrys kobayashii Malkmus & Matsui, 1997

  • Megophrys kuatunensis Pope, 1929

  • Megophrys latidactyla Orlov, Poyarkov & Nguyen, 2015

  • Megophrys lekaguli Stuart, Chuaynkern, Chan-ard & Inger, 2006

  • Megophrys ligayae Taylor, 1920

  • Megophrys lini (Wang & Yang, 2014)

  • Megophrys longipes Boulenger, 1886

  • Megophrys major Boulenger, 1908

  • Megophrys mangshanensis Fei & Ye, 1990

  • Megophrys medogensis Fei, Ye & Huang, 1983

  • Megophrys megacephala Mahony, Sengupta, Kamei & Biju, 2011

  • Megophrys minor Stejneger, 1926

  • Megophrys montana Kuhl & Van Hasselt, 1822

  • Megophrys nankiangensis Liu & Hu, 1966

  • Megophrys nasuta (Schlegel, 1858)

  • Megophrys obesa Wang, Li & Zhao, 2014

  • Megophrys omeimontis Liu, 1950

  • Megophrys oropedion Mahony, Teeling & Biju, 2013

  • Megophrys pachyproctus Huang, 1981

  • Megophrys palpebralespinosa Bourret, 1937

  • Megophrys parallela Inger & Iskandar, 2005

  • Megophrys parva (Boulenger, 1893)

  • Megophrys robusta Boulenger, 1908

  • Megophrys sangzhiensis Jiang, Ye & Fei, 2008

  • Megophrys serchhipii (Mathew & Sen, 2007)

  • Megophrys shapingensis Liu, 1950

  • Megophrys shuichengensis Tian, Gu & Sun, 2000

  • Megophrys spinata Liu & Hu, 1973

  • Megophrys stejnegeri Taylor, 1920

  • Megophrys takensis Mahony, 2011

  • Megophrys tuberogranulatus Shen, Mo & Li, 2010

  • Megophrys vegrandis Mahony, Teeling, Biju, 2013

  • Megophrys wawuensis Fei, Jiang & Zheng, 2001

  • Megophrys wuliangshanensis Ye & Fei, 1995

  • Megophrys wushanensis Ye & Fei, 1995

  • Megophrys zhangi Ye & Fei, 1992

  • Megophrys zunhebotoensis (Mathew & Sen, 2007) Một số phân loài hẹp hơn chỉ có các loài sau:

  • Megophrys kobayashii – Ếch sừng Kobayashi

  • Megophrys ligayae – Ếch sừng Palawan

  • Megophrys montana – Ếch sừng Java

  • Megophrys nasuta – Ếch sừng mũi dài, ếch sừng Malaya

  • Megophrys stejnegeri – Ếch sừng Mindanao, Cóc sừng Đông Nam Á

Hình ảnh

Tập tin:Megophrys.nasuta.7035.jpg Tập tin:Megophrys nasuta.001 - Casa de las Ciencias.JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Ếch sừng châu Á** (danh pháp khoa học: **_Megophrys_**) là một chi ếch thuộc họ Megophryidae. Chúng thường có "mày" trên dài do đó được gọi là **Ếch sừng châu Á**. Chúng thuộc phân
**Ếch sừng Java** (danh pháp hai phần: **_Megophrys montana_**) là một loài ếch được tìm thấy ở châu Á. ## Miêu tả Loài này có thể dài đến 92mm, trong khi con cái lớn có
**Ếch sừng mũi dài** (danh pháp khoa học: _Megophrys nasuta_) hay **ếch sừng Malaya** là một loài ếch có phạm vi phân bố hạn chế ở các khu vực rừng mưa phía nam Thái Lan
**Ếch sừng Kobayashi** (danh pháp hai phần: **_Megophrys kobayashii_**, tên tiếng Anh: _Kobayashi's Horned Frog_) là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia. Môi trường sống tự nhiên
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
**Cóc mắt ngón chân rộng** (Danh pháp khoa học: **_Megophrys latidactyla_**) là loài cóc trong họ Megophryidae, chúng là loài mới được phát hiện ở Nghệ An, loài cóc mắt ngón chân rộng mới được
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Phạm Tịnh sơn** (tiếng Trung: **梵净山**) là một ngọn núi thuộc các huyện Ấn Giang, Tùng Đào và Giang Khẩu, địa cấp thị Đồng Nhân, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Đỉnh núi chính của nó,
**_Megophrys stejnegeri_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Xenophrys parallela_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Megophrys ligayae_** (tên tiếng Anh: _Palawan Horned Frog_) là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới
**_Xenophrys huangshanensis_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi. Chúng hiện đang
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
phải|Hai con lợn rừng **Lợn rừng** hay **heo rừng** (_Sus scrofa_) còn được gọi là **lợn lòi** là một loài lợn sinh sống ở lục địa Á-Âu, Bắc Phi, và quần đảo Sunda Lớn. Con
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**Việt Nam** tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 tại thành phố Nakhon Ratchasima, Thái Lan từ ngày 6 đến ngày 16 tháng 12 năm 2007. ## Thành tích ### Bảng huy
**Rái cá** (danh pháp khoa học: **_Lutrinae_**) là một nhóm động vật có vú ăn thịt sống dưới nước hay đại dương, thuộc một phần của họ Chồn (_Mustelidae_), họ bao gồm chồn, chồn nâu,
**Leptolalax** là một chi (giống) ếch nhái (thuộc bộ không đuôi Anura) trong họ Megophryidae. Chúng thỉnh thoảng được biết với tên cóc châu á (**Asian toads**) hoặc cóc sần metacarpal (**metacarpal-tubercled toads)** hay ếch
**Họ Cóc bùn** (danh pháp khoa học: **_Megophryidae_**) là một họ cóc trong bộ Không đuôi có nguồn gốc ở phía đông nam ấm áp của châu Á, từ chân núi Himalaya về phía đông,
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
[[Phở - món ăn mang tính biểu tượng quốc tế của ẩm thực Việt Nam]] **Ẩm thực Việt Nam** là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
nhỏ|phải|Thịt ếch **Thịt ếch**, **thịt cóc** là thịt từ các loài ếch nhái, cóc, đây là món ăn được coi là bổ dưỡng và là món truyền thống trong nền văn hóa ẩm thực nhiều
**Luân Đôn** (; ) là thủ đô kiêm thành phố lớn nhất của Anh (England) và của cả Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UK). Luân Đôn được người La Mã lập ra
TƯ ẾCH ĐI COI CẢI LƯƠNG Soạn giả Viễn Châu Lối: Anh biết hông, má sắp nhỏ hỏi tôi vậy chớ, .. Tía nó đi Sài Gòn tốn hết bốn năm ngàn đồng bạc Rồi
**Lúa** là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với bắp (_Zea Mays_ L., tên khác: ngô), lúa mì (_Triticum_ sp, tên khác: tiểu mạch), sắn (_Manihot esculenta_ Crantz, tên
**Sếu sarus** (danh pháp hai phần: _Antigone antigone_) là một loài chim sếu lớn, không di cư phân bố từ tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á đến Australia. Đây là loài cao nhất
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**_Ceratosaurus_** (tiếng Hy Lạp _κερας/κερατος, keras/keratos_ nghĩa là "sừng" và _σαυρος_/_sauros_ nghĩa là "thằn lằn") là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào kỷ Jura muộn (Kimmeridgia tới Tithonia), được phát
nhỏ|phải|Tín ngưỡng thờ cúng ở Nam Á với lễ vật thờ gồm đá và đốt lửa **Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên** (_Nature worship_/_Naturism_/_Physiolatry_) là bất kỳ thực hành tôn giáo, tâm linh, tín ngưỡng
**Cò nhạn** hay **Cò ốc** (danh pháp khoa học: **_Anastomus oscitans_**) là một loài chim thuộc Họ Hạc. Cò nhạn thường sống ở các nước trên khu vực Nam Á và Đông Nam Á. Cò
**Cá thanh ngọc lùn** hay **cá bãi trầu lùn**, **cá bảy trầu lùn** (Danh pháp khoa học: _Trichopsis pumila_) là một loài cá thuộc họ Cá sặc trong chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá
**Cá thanh ngọc chấm** (Danh pháp khoa học: _Trichopsis vittata_) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae) thuộc chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá bã trầu) phân bố ở vùng Đông
**Khỉ đuôi dài Nicobar** (Danh pháp khoa học: _Macaca fascicularis umbrosa_) thường được gọi là **khỉ Nicobar** là một phân loài của khỉ ăn cua (Macaca fascicularis), chúng là loài đặc hữu của quần đảo
thumb|right|Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và trẻ em dưới 2 tuổi cần cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng cách ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe Trong dinh dưỡng, **chế độ ăn
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
**Hồi sinh loài** (_Resurrection biology_) hay **tái sinh loài** (_Species revivalism_) hay **phục hồi giống** là quá trình tạo ra một sinh vật hoặc là một loài đã tuyệt chủng hoặc giống với một loài
**Gốm Bát Tràng** là tên gọi chung của các loại đồ gốm Việt Nam được sản xuất tại làng Bát Tràng, thuộc xã Bát Tràng, thành phố Hà Nội và xã Phụng Công, tỉnh Hưng
nhỏ|phải|Một con [[lợn hoang ở Mỹ, chúng xuất hiện từ thế kỷ 16, đến nay ba phần tư số bang với hơn hơn 5 triệu con lợn hoang đang sống, chúng gây nên thiệt hại
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang cắn cổ con linh dương mặt trắng, vết cắn từ những chiếc nanh dài của nó có thể xuyên vào tận xương và tổn thương đến hệ thần kinh dẫn đến
nhỏ|phải|Thịt thú rừng bày bán ở chợ nhỏ|phải|Bày bán công khai [[cự đà tại chợ Jatinegara]] **Buôn bán động vật hoang dã trái phép** hay **buôn lậu động vật hoang dã** hoặc còn gọi là
**Tương quan sinh trưởng** hay **Sinh trưởng dị tốc** (_Allometry_) hay **Sinh trưởng đẳng cự** (_Isometry_) là môn học chuyên nghiên cứu về mối quan hệ của kích thước cơ thể với hình dạng, giải
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
nhỏ|phải|Những con [[tê giác châu Phi, ngày nay, chúng là biểu tượng của sự nghiệp bảo tồn động vật, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm về
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ