✨Cheo cheo đốm Ấn Độ

Cheo cheo đốm Ấn Độ

Cheo cheo đốm Ấn Độ (tên khoa học Moschiola indica) là một loài thú của bộ Guốc chẵn trong họ Tragulidae được tìm thấy tại Ấn Độ và có thể tại Nepal. Nó có cơ thể dài 23 in (57.5 cm), với một cái đuôi dài 1 in (2.5 cm); nó nặng khoảng 7 lb (3 kg). Nó sống trong rừng nhiệt đới và là loài sống về đêm.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Cheo cheo** (tiếng Anh: **Chevrotain**) là các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhỏ tạo nên **Họ Cheo cheo** (tên khoa học **Tragulidae**), và là các thành viên duy nhất còn sinh tồn
**Cheo cheo đốm Ấn Độ** (tên khoa học **_Moschiola indica_**) là một loài thú của bộ Guốc chẵn trong họ Tragulidae được tìm thấy tại Ấn Độ và có thể tại Nepal. Nó có cơ
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
nhỏ|[[Gốm Bát Tràng]] nhỏ|Một thợ gốm tại nơi làm việc ở [[Morena, Ấn Độ ]] nhỏ|Đồ gốm từ [[Vùng đất Székely|Székely Land, Romania, được bán ở Budapest.]] **Đồ gốm** là các sản phẩm chứa đựng
**Cá chèo bẻo** (Danh pháp khoa học: _Chiloscyllium griseum_) hay còn gọi là **cá bẻo** hay **cá xà bông** hay là **cá xà hoa** hay còn gọi là **cá nhám trắng**, **cá nghẻo** là một
**Cá trôi Ấn Độ** hay còn gọi là **Rohu** hay **roho labeo** (tên khoa học **_Labeo rohita_**, Bihar - रोहू मछली, Oriya - ରୋହୀ,) (tiếng Urdu - رہو) là một loài cá trong họ Cá
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**Bùi Xuân Hinh** (sinh ngày 8 tháng 4 năm 1960), thường được biết đến với nghệ danh **Xuân Hinh**, là một nam diễn viên, nghệ sĩ hài kiêm nghệ sĩ chèo cổ người Việt Nam.
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
Bộ đôi dầu gội – dầu xả Mộc Nhu là một phép cộng hoàn hảo cho phương pháp đặc trị nấm da đầu hiệu quả, với sự cô đặc từ những nguyên liệu thiên nhiên
Với công thức đặc biệt giúp cuốn trôi cặn bẩn và tạp chất, loại sạch sợi bã nhờn và vi nấm ra khỏi da đầu một cách triệt để. Ngoài ra độ pH trên da
**Rùa da** hay **rùa luýt** từ Tiếng Pháp : Tortue luth (danh pháp khoa học: **_Dermochelys coriacea_**) là loài rùa biển lớn nhất và là loài bò sát lớn thứ tư sau 3 loài cá
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**_Bodianus mesothorax_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:Hàn Quốc.Nhãn hiệu:Khác.Loại da:Mọi loại da.Dạng sản phẩm:Kem.Trọng lượng:15g.Hạn sử dụng: 2023.Ngày sản xuất:.CHI TIẾT SẢN PHẨMChe khuyết điểm The Saem Cover Perfection Tip ConcealerThông tin sản phẩm:- The Saem là
**_Chaetodon melannotus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Thư kiếm ân cừu lục_** (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên _Tân vãn báo_ của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày
**_Istigobius goldmanni_** là một loài cá biển thuộc chi _Istigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh _goldmanni_ được đặt
**_Siganus puellus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ _puellus_ trong danh pháp
**Nevromus austroindicus** là một loài côn trùng được tìm thấy ở Ghats Tây của Ấn Độ. Nó là một trong hai loài thuộc họ Corydalidae được tìm thấy ở miền nam Ấn Độ, loài còn
**_Cirripectes perustus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirripectes_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tính từ định danh _perustus_ trong
**_Suezichthys caudavittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1898. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Chaetodon punctatofasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**_Scolopsis taenioptera_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _taenioptera_ được ghép
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
Cá kình hay còn gọi là cá bù nú, cá dò... là một loại cá giàu dưỡng chất, mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm cả phụ nữ mang thai.Cá kình là
**Jalāl ud-Dīn Muhammad Akbar** (جلال الدین محمد اکبر) hay **Akbar Đại đế (Akbar-e-Azam)** (phiên âm tiếng Việt là **A-cơ-ba**) (15 tháng 10, 1542 – 17/27 tháng 10 năm 1605), là vị vua thứ ba của
**Ghẹ xanh** (tên khoa học **_Portunus pelagicus_**), hay **ghẹ hoa**, **ghẹ nhàn xanh**, là một loài ghẹ lớn tìm thấy ở các cửa sông của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương (phần duyên hải
**Dừa nước** hay còn gọi **dừa lá** (danh pháp hai phần: **_Nypa fruticans_**), trong các ngôn ngữ khác còn có các tên **Attap palm** (Singapore), **Nipa palm** (Philippines), **Mangrove palm** hoặc **Nipah palm** (Malaysia), là
**_Lutjanus malabaricus_**, còn được gọi là **cá hồng mím**, là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên
**_Amblygobius decussatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Tính từ định danh _decussatus_ trong
**_Lethrinus enigmaticus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**Trận Panipat lần thứ hai** là trận đánh giữa quân của nhà Sur, do đại tướng Hemu chỉ huy và đế quốc Mogul do vua Akbar chỉ huy. Quân Mogul đã giành được chiến thắng
**_Scolopsis meridiana_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2018. ## Từ nguyên Tính từ định danh _meridiana_ trong
**_Ctenogobiops aurocingulus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenogobiops_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1935. ## Từ nguyên Từ định danh _aurocingulus_ được
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**_Ovalipes catharus_**, thường được gọi là **cua mái chèo**, hay **cua bơi**, hoặc , là một loài cua thuộc họ Ovalipidae. Loài này được tìm thấy ở vùng nước nông, đáy cát xung quanh bờ
**Linh miêu đuôi cộc** (danh pháp khoa học: _Lynx rufus_) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8
thumb|Minh họa của [[John Masey Wright và John Rogers cho bài thơ, vẽ năm 1841.]] "**Auld Lang Syne**" (: lưu ý âm "s" chứ không phải âm "z") là một bài thơ bằng tiếng Scots
**_Moschiola_** là một chi trong bộ guốc chẵn thuộc họ Cheo cheo. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Sri Lanka và có thể là Nepal, và trên lưng có các dãi hoặc đốm màu
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
**Họ Kỳ giông**, **họ Sa giông** hay **họ Cá cóc** (**Salamandridae**) là một họ kỳ giông gồm các loài **kỳ giông thực sự** và **sa giông**. Hiên tại, 74 loài (có thể nhiều hơn) đã
nhỏ|phải|[[Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu...]] **Con mồi** hay **thú mồi** là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật là đối tượng bị săn
VIÊN UỐNG BỔ PHỔI KOBAYASHI RÀO CHẮN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP 80 VIÊN NỘI ĐỊA NHẬTMã sản phẩm: 4987072047323Hãng sản xuất: KobayashiXuất xứ: Nhật BảnQuy cách sản phẩm: lọ thủy tinh 80 viên.Đối tượng
Sakura L-Glutathione Reduced Viên Uống Trắng Da Chống Lão Hoá 60VLão hóa da xảy ra bởi tác nhân bên trong như tuổi sinh học và ảnh hưởng bởi cả yếu tố bên ngoài như môi