✨Carlos
Carlos là một tên gọi khá phổ biến trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha:
- Carlos Castaneda: nhà văn Mỹ
- Carlos Fuentes: nhà văn México
- Roberto Carlos (cầu thủ): hậu vệ tấn công người Brasil
- Roberto Carlos (ca sĩ): ca sĩ người Brasil
- Carlos Slim Helú: tỉ phú người México
- Carlos Tévez: tiền đạo người Argentina
- William Carlos Williams: nhà thơ người Mỹ
- Carlos Colón: đô vật chuyên nghiệp Mỹ, gốc người Puerto Rico
- Carlos Soublette: Tổng thống Venezuela, 1837-1839
- Carlos Andrés Pérez: Tổng thống Venezuela, 1974-1979, 1989-1993
- Hoàng đế Carlos V của Thánh chế La Mã
- Vua Carlos I của Bồ Đào Nha
- Vua Carlos II của Tây Ban Nha
- Vua Juan Carlos I của Tây Ban Nha
Thể loại:Trang định hướng nhân danh Thể loại:Trang định hướng địa danh
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**São Carlos** là một đô thị ở bang São Paulo, Brasil. Đô thị này có diện tích 1141 km². Dân số năm 2006 khoảng 218.072 người, với 98% sống ở đô thị. Vùng đô thị São
**San Carlos** là một tổng trong tỉnh Alajuela, Costa Rica. Tổng này có diện tích 3347,98 km², dân số năm 2008 là 151322 người..
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Carlos II của Navarra** (, ; 10 tháng 10 năm 1332 - 1 tháng 1 năm 1387), còn gọi là **Carlos Xấu xa** (, ), là Vua của Navarra từ 1349–1387 và Bá tước xứ
**Carlos IV** (Tiếng Anh: Charles IV, Tiếng Tây Ban Nha: Carlos Antonio Pascual Francisco Javier Juan Nepomuceno José Januario Serafín Diego; sinh 11/11/1748 - mất 20/01/1819) là vua của Vương quốc Tây Ban Nha và
**Carlos II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là **Kẻ bị bỏ bùa** (tiếng Tây Ban Nha:
**Roberto Carlos da Silva Rocha** (sinh 10 tháng 4 năm 1973 tại Garça, São Paulo), được biết đến nhiều nhất với tên **Roberto Carlos**, là một cựu cầu thủ bóng đá người Brasil chơi ở
Dom **Carlos I** (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈkaɾluʃ]; tiếng Anh: _King Charles of Portugal_; 28 tháng 9 năm 1863 - 1 tháng 2 năm 1908), còn được gọi là **Nhà ngoại giao** (tiếng
**Carlos** là một tên gọi khá phổ biến trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha: * Carlos Castaneda: nhà văn Mỹ * Carlos Fuentes: nhà văn México * Roberto Carlos (cầu thủ):
**William Carlos Williams** (thường viết tắt là WCW; 17 tháng 9 năm 1883 – 4 tháng 3 năm 1963) là một nhà thơ Mỹ, một gương mặt quan trọng của thơ ca Mỹ thế kỷ
**Carlos III của Navarra** (tiếng Basque: _Karlos III.a Nafarroakoa_; tiếng Tây Ban Nha: _Carlos III de Navarra_; tiếng Pháp: _Charles III de Navarre_ 1361 - 8 tháng 9 năm 1425), còn được gọi là **Carlos
**Carlos Sainz Vázquez de Castro** (; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1994), còn được gọi là **Carlos Sainz Jr,** là một tay đua Công thức 1. Anh là con trai của Carlos Sainz Sr.,
**Juan Carlos I** (; ; ; ; ; ; tên rửa tội _Juan Carlos Alfonso Víctor María de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; sinh ngày 5 tháng 1 năm 1938 tại Roma, Ý) là vua Tây
**Carlos Latuff** (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1968) là một họa sĩ tranh biếm xã luận hành nghề tự do người Brasil. Tác phẩm của ông có nội dung nói về nhiều chủ đề
**Carlos Alberto Torres** (17 tháng 7 năm 1944 – 25 tháng 10 năm 2016 đều tại Rio de Janeiro) là cố cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Brasil, thường chơi ở vị
**Trường đua Jose Carlos Pace** (tiếng Bồ Đào Nha **Autódromo José Carlos Pace**), còn gọi là **Trường đua Interlagos**, là một trường đua xe chuyên dụng nằm ở thành phố Sao Paolo, Brasil. Trường đua
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos đóng tại San Carlos Khu tự quản San Carlos có diện tích 505 ki lô mét
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos đóng tại San Carlos Khu tự quản San Carlos có diện tích 702 ki lô mét
**San Carlos de Guaroa** là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos de Guaroa đóng tại San Carlos de Guaroa Khu tự quản San Carlos de
**Antônio Carlos Brasileiro de Almeida Jobim** (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1927 – mất ngày 8 tháng 12 năm 1994), hay còn được gọi ngắn gọn là **Tom Jobim** () là nhạc công, nhạc
**Don Carlos** là một đô thị hạng 2 ở tỉnh Bukidnon, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 55.495 người trong 10.713 hộ. ## Các đơn vị hành
**Roberto Carlos** (sinh 1973) là một cựu cầu thủ bóng đá Brasil. Ngoài ra **Roberto Carlos** còn có thể là * Roberto Carlos (ca sĩ) (sinh 1941), ca sĩ Brasil * Roberto Carlos (sinh 1982),
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc bang Cojedes, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos đóng tại San Carlos. Khự tự quản San Carlos có diện tích 2507 km2, dân số
**Carlos Henrique Raposo** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1963 tại Rio de Janeiro), còn được biết đến rộng rãi với tên gọi **Carlos Kaiser** là một cựu cầu thủ bóng đá Brasil. Ông từng
**Carlos Hevia y de los Reyes-Gavilan** (21 tháng 3 năm 1900 – 2 tháng 4 năm 1964) là chính khách người Cuba và là Quyền Tổng thống Cuba tại vị chưa đầy ba ngày từ
Hình ảnh bài viết **Trò lừa bịp Carlos Bandeirense Mirandópolis** liên quan đến một bài viết có nội dung sai sự thật được tạo trên website Wikipedia tiếng Bồ Đào Nha. Trang "Carlos Bandeirense Mirandópolis"
nhỏ|311x311px|Carlos Salinas de Gortari **Carlos Salinas de Gortari** (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1948) là một nhà kinh tế học và chính trị gia Mêhicô liên kết với Đảng Chế độ Cách mạng (PRI),
phải|Bản đồ Bohol với vị trí của Pres. Carlos P. Garcia **President Carlos P. Garcia** là đô thị hạng 5 ở tỉnh Bohol, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có
**Carlos M. de Cespedes** là một đô thị ở tỉnh Camagüey của Cuba. Chính quyền đô thi nằm ở thị trấn Cespedes. Thành phố này nằm ở phía tây tỉnh, dọc theo xa lộ Carretera
**Carlos Alberto Vela Garrido** sinh ngày 1 tháng 3 năm 1989 tại Cancun, México là một cầu thủ bóng đá hiện đang chơi ở giải nhà nghề Mĩ trong vai trò tiền đạo của câu
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc tỉnh Río San Juan, Nicaragua. Khu tự quản San Carlos có diện tích 1444 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2005, huyện San Carlos có
**Huyện San Carlos** là một huyện (_distrito_) thuộc tỉnh Panamá ở Panama. Theo điều tra dân số năm 2000, huyện này có dân số 15541 người. Huyện San Carlos có diện tích 337 km². Huyện
**Carlos Polistico García** (4 tháng 11 năm 1896 – 14 tháng 6 năm 1971) là một nhà giáo, nhà thơ, nhà hùng biện, luật sư, công chức, nhà kinh tế chính trị và nhà lãnh
**Carlos Arvelo** là một khu tự quản thuộc bang Carabobo, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Carlos Arvelo đóng tại Guigue. Khự tự quản Carlos Arvelo có diện tích 835 km2, dân số theo
**Luíz Carlos Martins Moreira** (sinh 5 tháng 7 năm 1985), hay đơn giản **Luíz Carlos** là một cầu thủ bóng đá Brasil thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự thi đấu cho Osmanlıspor.
**Carlos Osoro Sierra** (Sinh 1945) là một Hồng y người Tây Ban Nha của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm nhiệm vai trò Tổng giám mục đô thành Tổng giáo phận Madrid, Đại
**Carlos Aguiar Retes** (sinh 1950) là một Hồng y người Mexicô của Giáo hội Công giáo Rôma. Hồng y Retes đảm nhận rất nhiều trọng trách trong Giáo hội Công giáo tại Mexico, cũng như
**Bệnh viện Quân y Carlos J. Finlay** hay còn gọi là **Bệnh viện Trung ương Quân đội Carlos J. Finlay**, là bệnh viện quân sự tọa lạc tại La Habana, Cuba. Bệnh viện được thành
**Carlos Manuel Prío Socarrás** (14 tháng 7 năm 1903 – 5 tháng 4 năm 1977) là chính khách người Cuba. Ông giữ chức Tổng thống Cuba từ năm 1948 cho đến khi bị lật đổ
thumb|Rodríguez từ năm 1970 đến năm 1990. thumb|Carlos Rafael Rodríguez (phải) với [[Erich Honecker (trái) và Hermann Axen (giữa) năm 1987.]] **Carlos Rafael Rodríguez Rodríguez** (23 tháng 5 năm 1913 – 8 tháng 12 năm
Carlos Arias Navarro Don **Carlos Arias Navarro**, Đệ nhất hầu tước của Arias-Navarro, Grandee của Tây Ban Nha (11 tháng 12 năm 1908 - 27 tháng 11 năm 1989) là một trong những chính trị
**Carlos của Áo, Thân vương xứ Asturias**, còn gọi là **Don Carlos** (8 tháng 7 năm 1545 - 24 tháng 7 năm 1568), là con trai cả và là người kế vị của vua Felipe
**Luís Carlos Correia Pinto** (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1985), cũng được gọi là **Luisinho**, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đang chơi cho câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha
**Carlos Slim Helú** (; sinh ngày 28 tháng 1 năm 1940 tại Mexico) là một ông trùm kinh doanh, nhà đầu tư và nhà từ thiện người Mexico. Từ năm 2010 đến 2013, Slim được
**Carlos Saavedra Lamas** (1.11.1878 – 5.5.1959) là một chính trị gia, một giáo sư đại học người Argentina và là người châu Mỹ Latinh đầu tiên nhận giải Nobel Hòa bình năm 1936. Saavedra sinh
**Sân bay quốc tế Capitán FAP Carlos Martínez de Pinillos** , tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Capitán FAP Carlos Martínez de Pinillos_ là sân bay phục vụ thành phố quan trọng thứ ba của
**Sân bay Carlos Manuel de Céspedes** là một sân bay phục vụ thành phố Bayamo, tỉnh Granma của Cuba. Sân bay này được đặt tên theo Carlos Manuel de Céspedes. Sân bay có 1 đường
**Carlos Miguel Gutierrez** (tên nguyên gốc **Gutiérrez**) (sinh 4 tháng 11 năm 1953) là Bộ trưởng thương mại Hoa Kỳ thứ 35, kế nhiệm Donald Evans. Ông nguyên là Giám đốc Hội đồng quản trị
**Carlos Augusto Santana Alves** là một ca sĩ nhạc rock và nghệ sĩ guitar người Mỹ gốc México đoạt giải Grammy. Santana trở nên nổi tiếng vào những năm cuối thập niên 1960 và đầu
**Sân bay Cañal Bajo Carlos Hott Siebert** là một sân bay cách trung tâm thành phố Osorno 7 km, Chile. Sân bay này có 1 đường băng dài 1700 m rải asphalt. ## Các hãng hàng