✨San Carlos

San Carlos

San Carlos là một khu tự quản thuộc tỉnh Río San Juan, Nicaragua. Khu tự quản San Carlos có diện tích 1444 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2005, huyện San Carlos có dân số 37461 người.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**San Carlos** là một tổng trong tỉnh Alajuela, Costa Rica. Tổng này có diện tích 3347,98 km², dân số năm 2008 là 151322 người..
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc tỉnh Río San Juan, Nicaragua. Khu tự quản San Carlos có diện tích 1444 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2005, huyện San Carlos có
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc tỉnh Córdoba, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos đóng tại San Carlos Khu tự quản San Carlos có diện tích 505 ki lô mét
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos đóng tại San Carlos Khu tự quản San Carlos có diện tích 702 ki lô mét
**San Carlos de Guaroa** là một khu tự quản thuộc tỉnh Meta, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos de Guaroa đóng tại San Carlos de Guaroa Khu tự quản San Carlos de
**San Carlos** là một khu tự quản thuộc bang Cojedes, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản San Carlos đóng tại San Carlos. Khự tự quản San Carlos có diện tích 2507 km2, dân số
**Huyện San Carlos** là một huyện (_distrito_) thuộc tỉnh Panamá ở Panama. Theo điều tra dân số năm 2000, huyện này có dân số 15541 người. Huyện San Carlos có diện tích 337  km². Huyện
**Villanueva de San Carlos** là một đô thị thuộc Ciudad Real, Castile-La Mancha, Tây Ban Nha. Đô thị này có dân số là 424. ## Dân số
**San Carlos del Valle** là một đô thị thuộc Ciudad Real, Castile-La Mancha, Tây Ban Nha. Đô thị này có dân số là 1.218. ## Dân số
**San Carlos Yautepec** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 9857 người.
**San Carlos** là một đô thị thuộc bang Tamaulipas, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 9261 người.
**San Carlos** là một nơi ấn định cho điều tra dân số (CDP) thuộc quận Hidalgo, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của nơi này là 3130 người. ## Dân số *Dân
**Sân bay quốc tế Arturo Merino Benítez** "_AMBIA_" , cũng gọi là **Sân bay Pudahuel** và **Sân bay quốc tế Santiago**, nằm ở Pudahuel, Santiago. Đây là sân bay lớn nhất Chile với 9 triệu
**Sân bay quốc tế Teniente Luis Candelaria** () là một sân bay ở tỉnh Río Negro, Argentina, phục vụ thành phố San Carlos de Bariloche. Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 724.010 lượt
**Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở tỉnh Ciudad Real**. ## Di tích theo thành phố ### A #### Alcázar de San Juan |} #### Aldea del Rey |}
thumb|Rodríguez từ năm 1970 đến năm 1990. thumb|Carlos Rafael Rodríguez (phải) với [[Erich Honecker (trái) và Hermann Axen (giữa) năm 1987.]] **Carlos Rafael Rodríguez Rodríguez** (23 tháng 5 năm 1913 – 8 tháng 12 năm
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
**Sân bay Carlos Manuel de Céspedes** là một sân bay phục vụ thành phố Bayamo, tỉnh Granma của Cuba. Sân bay này được đặt tên theo Carlos Manuel de Céspedes. Sân bay có 1 đường
**Sân bay Cañal Bajo Carlos Hott Siebert** là một sân bay cách trung tâm thành phố Osorno 7 km, Chile. Sân bay này có 1 đường băng dài 1700 m rải asphalt. ## Các hãng hàng
**Sân bay quốc tế Capitán FAP Carlos Martínez de Pinillos** , tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Capitán FAP Carlos Martínez de Pinillos_ là sân bay phục vụ thành phố quan trọng thứ ba của
**Sân vận động Đô thị Roberto Meléndez** (), thường được biết đến với cái tên **Sân vận động đô thị**, hoặc thông tục là **El Metro**, là một sân vận động bóng đá tất cả
**Sân bay quốc tế Coronel FAP Carlos Ciriani Santa Rosa** là một sân bay phục vụ Tacna, Peru. Đơn vị vận hành là CORPAC S.A. (Corporacion Peruana De Aeropuertos Y Aviacion Comercial S.A.), một cơ
**Sân bay Aviador Carlos Campos** () là một sân bay ở tỉnh Neuquén, Argentina, kết nối thành phố San Martín de los Andes và Junín de los Andes với các địa phương khác. Sân bay
**Sân bay Manuel Carlos Piar Guayana** , là một sân bay phục vụ các thành phố Ciudad Guayana và Puerto Ordaz, Venezuela. Sân bay này có một đường băng dài 2.050 m rải nhựa đường.
**Sân bay quốc tế Carlos Rovirosa Pérez** hay **Sân bay quốc tế Villahermosa** là một sân bay quốc tế nằm ở Villahermosa, Tabasco, México. Sân bay này có một đường băng dài 2200 m có
**Sân bay quốc tế Carlos Ibañez Del Campo** là một sân bay ở thành phố Punta Arenas miền nam Chile, trong vùng Patagonia. Đây là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng.
**Carlos Manuel Pazo Torrado** (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1963) là chính khách từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Cuba từ ngày 20 tháng 6 năm 2003 đến ngày 20
**Carlos Daniel Small Cardenas** (sinh ngày 13 tháng 3 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Panama hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ Panama CD Árabe Unido ở Liga Panameña de
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
**Sân vận động Maracanã** (, Tiếng Bồ Đào Nha Brasil tiêu chuẩn: , phát âm địa phương: ), tên chính thức là **Sân vận động nhà báo Mário Filho** (, ), là một sân vận
**Sân bay Belo Horizonte** là một sân bay ở vùng Pampulha, cách thành phố Belo Horizonte 8 km, ở bang Minas Gerais của Brasil. Sân bay này có 186 chuyến bay mỗi ngày nối Belo Horizonte
**Manfred Russell Russell** (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Costa Rica thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Comunicaciones FC. ## Sự nghiệp câu lạc bộ
**Ned Arnel Mencía** (sinh 22 tháng 10 năm 1967) là một diễn viên hài Mỹ. Phong cách phim hài ông tham gia là về chính trị thường xuyên và liên quan đến vấn đề chủng
nhỏ|300x300px|[[Hàng không mẫu hạm Ý Giuseppe Garibaldi]] **Tàu sân bay hạng nhẹ** hay **tàu sân bay hạng nhẹ hạm đội** là một kiểu tàu sân bay nhỏ hơn tàu sân bay tiêu chuẩn trong hải
**Sân vận động Olympic UCV** () là một sân vận động đa năng ở Caracas, Venezuela. Sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá, cũng như điền kinh và bóng bầu
**Sân vận động Franso Hariri** (; ) là một sân vận động đa năng ở Erbil, Kurdistan thuộc Iraq, Iraq. Sân hiện đang được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Đây
**San Siro**, tên chính thức là **Sân vận động Giuseppe Meazza** (), là một sân vận động bóng đá ở quận San Siro của Milano, là sân nhà của AC Milan và Inter Milan. Sân
**Sân vận động Gran Parque Central** (), thường chỉ là **Parque Central**, là sân vận động của Club Nacional de Football. Sân nằm ở Montevideo, Uruguay, gần trụ sở chính của Nacional (chính xác là
thumb|right|Sân Philippe Chatrier của [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng được chơi trên mặt sân đất nện.]] **Sân đất nện** là một trong những thể loại sân quần vợt. ## Đặc điểm Sân đất nện
**Chủ đầu tư bất động sản** hay còn có các tên gọi khác như **nhà đầu tư bất động sản** hoặc **chủ doanh nghiệp bất động sản** ở phạm vi nhỏ là những cá nhân
**Đoàn Thanh niên Cộng sản Cuba** (, **UJC**), là tổ chức chính trị tiên phong của thanh niên Cuba và tổ chức thanh niên của Đảng Cộng sản Cuba (PCC). Là trường học chính để
phải|nhỏ|Bản đồ Pampanga với vị trí của San Luis **San Luis** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Pampanga, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 41.554
Một **sân bay quốc tế mới Thành phố Mexico** đã được tổng thống Mexico Enrique Peña Nieto tuyên bố trong bài diễn văn trước liên minh các bang vào ngày 02 tháng 9 năm 2014,
Đại hội Đảng Cộng sản Cuba I đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khoá I (1975-1980) gồm 111 ủy viên chính thức và 14 ủy viên dự khuyết. ## Ủy viên chính thức
**Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Cuba** () còn được gọi là **Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Cuba** hay gọi tắt là **Ban Bí thư Trung ương
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Carlos IV** (Tiếng Anh: Charles IV, Tiếng Tây Ban Nha: Carlos Antonio Pascual Francisco Javier Juan Nepomuceno José Januario Serafín Diego; sinh 11/11/1748 - mất 20/01/1819) là vua của Vương quốc Tây Ban Nha và
**Carlos II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là **Kẻ bị bỏ bùa** (tiếng Tây Ban Nha:
**Roberto Carlos da Silva Rocha** (sinh 10 tháng 4 năm 1973 tại Garça, São Paulo), được biết đến nhiều nhất với tên **Roberto Carlos**, là một cựu cầu thủ bóng đá người Brasil chơi ở
**Carlos II của Navarra** (, ; 10 tháng 10 năm 1332 - 1 tháng 1 năm 1387), còn gọi là **Carlos Xấu xa** (, ), là Vua của Navarra từ 1349–1387 và Bá tước xứ