✨Bỉ Lưu Vương

Bỉ Lưu Vương

Bỉ Lưu Vương (mất 344, trị vì 304–344) là vị quốc vương thứ 11 của Bách Tế. Theo Tam quốc sử ký (Samguk Sagi), ông là người con thứ hai của vị quốc vương thứ 6 là Cừu Thủ Vương và là đệ của vị quốc vương thứ 7 là Sa Bạn Vương. Tuy nhiên, nếu điều này là chính xác thì ông sẽ trị vì cho đến năm ít nhất là 110 tuổi, các sử gia hiện đại thường cho rằng Bỉ Lưu trên thực tế là con trai hoặc cháu trai của người đệ của Sa Bạn Vương.

Sau khi Phần Tây Vương bị thái thú Lạc Lãng quận sai người đầu độc, Bỉ Lưu bước lên ngai vàng do người con trai của Phần Tây Vương dường như còn quá trẻ để nắm quyền. Điều này dường như là một phần của một cuộc tranh giành quyền lực giữa hai nhánh của vương tộc Bách Tế, các hậu duệ của vị quốc vương thứ 5 là Tiếu Cổ Vương (tổ tiên của Bỉ Như) và của vị quốc vương thứ 8 là Cổ Nhĩ Vương.

Năm 312, ông bổ nhiệm Giải Cừu (Hae Gu) làm người lãnh đạo quân sự. Năm 327, ông dập tắt một cuộc nổi dậy của người đệ cùng cha khác mẹ Ưu Phúc (U Bok). Năm 337, ông tiếp một đoàn sứ giả từ nước láng giềng Tân La.

Các sử gia Nhật Bản nghi ngờ Bỉ Lưu, cũng như Sa Bạn là tổ tiên của một vài gia tộc quý tộc vào thời kỳ Yamato Nhật Bản. Tuy nhiên không có phả hệ còn tồn tại nào ghi lại điều này. Bỉ Lưu mất tháng 10 năm 344, trị vì 41 năm.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bỉ Lưu Vương** (mất 344, trị vì 304–344) là vị quốc vương thứ 11 của Bách Tế. Theo Tam quốc sử ký _(Samguk Sagi)_, ông là người con thứ hai của vị quốc vương thứ
**Lưu Vương** (chữ Hán: 流王 hoặc 留王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Bách Tế Bỉ Lưu Vương * Bách Tế Chẩm Lưu Vương * Cao Câu Ly
**Vinh Lưu Vương** (Yeongnyu-wang, phát âm như _Ieng-nhiu-oan_, trị vì 618 — 642) là quốc vương 27 của Cao Câu Ly. Ông là người đệ khác mẹ của Anh Dương Vương, và là con của
là danh hiệu Nữ Lưu thứ sáu của giới Nữ Lưu kì sĩ Nhật Bản. Giải đấu tranh danh hiệu này là , đồng tổ chức bởi Ricoh và Liên đoàn Shogi Nhật Bản, với
**Bì Hữu Vương** (?-455, trị vì 427-455) là vị quốc vương thứ 20 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên. Theo Tam quốc sử ký _(Samguk Sagi)_, ông là con trai cả của
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Hubert_Pierlot_and_Robert_Sturges.jpg|phải|nhỏ|[[:en:Hubert Pierlot|Hubert Pierlot _(bên trái)_, Thủ tướng chính phủ lưu vong, tháng 4 năm 1944.]] **Chính phủ Bỉ ở Luân Đôn** (tiếng Pháp: _Gouvernement belge à Londres_, tiếng Hà Lan: _Belgische regering in Londen_), cũng
**Lưu Tống Văn Đế** (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là **Lưu Nghĩa Long** (), tiểu tự **Xa Nhi** (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều. Ông là con trai
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Tống Vũ Đế** (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là **Lưu Dụ** (劉裕), tên tự **Đức Dư** (德輿), Đức Hưng (德興), tiểu tự **Ký Nô**
**Hàn vương Tín** (Hán văn phồn thể: 韓王信, giản thể: 韩王信; ? – 196 TCN) là vua chư hầu nước Hàn thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. Vì ông trùng tên và sống
**Hán Chiêu Liệt Đế** (漢昭烈帝), hay **Hán Tiên chủ**, **Hán Liệt Tổ**, tên thật là **Lưu Bị** (, ; ; 161 – 10 tháng 6 năm 223), tự là **Huyền Đức,** là Hoàng đế khai
**Lưu Diệu** () (?-329), tên tự **Vĩnh Minh** (永明), là hoàng đế thứ năm của nước Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trở thành hoàng đế vào năm 318 sau khi hầu hết
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Hán Thiếu Đế** (chữ Hán: 漢少帝; 175 - 6 tháng 3 năm 190), húy **Lưu Biện** (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là Hoàng đế thứ 28 và cũng là
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Vương tộc Plantagenet** (phát âm: ) là một triều đại có nguồn gốc từ Bá quốc Anjou ở Pháp. Cái tên Plantagenet được các nhà sử học hiện đại sử dụng để xác định bốn
**An Dương Vương** (), tên thật là **Thục Phán** (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang. Niên đại trị vì
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Lưu Đán** (chữ Hán: 刘旦, ? - 80 TCN), tức **Yên Thích vương** hay **Yên Lạt vương** (燕剌王), là vị chư hầu vương thứ tám của nước Yên thời Tây Hán trong lịch sử Trung
**Vương Kế Bằng** (, ?- 29 tháng 8, 939 song bia mộ nguyên thê của Vương Diên Quân là phu nhân Lưu Hoa thì cho thấy rằng Vương Kế Bằng là thứ tử của Vương
**Lưu Tương** (chữ Hán: 刘襄, ? - 97 TCN), tức **Lương Bình vương** (梁平王), là vương chư hầu thứ bảy của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Tương là
**Louis Henri Joseph de Bourbon** (13 tháng 4 năm 1756 – 30 tháng 8 năm 1830) là Thân vương xứ Condé từ năm 1818 cho đến khi qua đời. Ông là anh rể của Louis
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Nhà Bragança** (tiếng Bồ Đào Nha: _Casa de Bragança_; tiếng Anh: _House of Braganza_) là một hoàng tộc sản sinh ra các hoàng đế, thân vương và công tước gốc Bồ Đào Nha trị vì
**Lưu Tề** (chữ Hán: 劉齊, ? - 92 TCN), tức **Quảng Xuyên Mục vương** (廣川繆王), là vương chư hầu thứ ba của nước Quảng Xuyên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Lý Khác** (chữ Hán: 李恪; 619 - 10 tháng 3, 653), thông gọi **Ngô vương Khác** (吴王恪), biểu tự **Khư** (厶), là một thân vương và tướng lĩnh thời nhà Đường. Ông là hoàng tử
**Khế Vương** (mất 346, trị vì 344–346) là vị quốc vương thứ 12 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên. ## Tiểu sử Ông là con trai cr của vị quốc vương thứ
**Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon** (BECCS – Bio-energy with carbon capture and storage) là quá trình khai thác năng lượng sinh học từ sinh khối và đồng thời
nhỏ| _Cuộc lưu đày của [[Napoléon Bonaparte|Napoleon trên đảo Saint Helena_ của (1820) ]] nhỏ| _Đêm đầu tiên bị lưu đày_ - Bức tranh này xuất phát từ một bộ truyện nổi tiếng minh họa
**Vương quốc La Mã**, còn được gọi là **chế độ quân chủ La Mã**, hoặc là **Thời kỳ vương quyền của La Mã cổ đại**, là kỷ nguyên mở đầu của lịch sử La Mã,
**Vương nữ Astrid của Bỉ, Đại vương công phu nhân của Áo-Este** (**Astrid Joséphine-Charlotte Fabrizia Elisabeth Paola Marie**, sinh ngày 5 tháng 6 năm 1962) là người con thứ 2 và là con gái duy
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
**Thân vương quốc Bulgaria** (, _Knyazhestvo Balgariya_), là một quốc gia chư hầu của Đế chế Ottoman, nhưng độc lập trên thực tế. Nó được thành lập theo Hiệp ước Berlin năm 1878. Sau khi
**Nhân Duệ Vương hậu** Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của Thái úy Lý Tử Uyên và Kê Lâm Quốc Đại phu nhân Kim thị. Bà là vị vương hậu
**Vương Quang Nhường** (1 tháng 1 năm 1902 – Tháng 5 năm 1962) là luật sư, nhà báo và nhà giáo dục người Việt Nam, từng giữ chức Tổng trưởng Phụ trợ Thủ tướng kiêm
**Vương quốc Corse** là một quốc gia độc lập trên đảo Corse tồn tại vào giữa những năm 1790. ## Bối cảnh và lịch sử của vương quốc Suốt trong thời kỳ Cách mạng Pháp,
**Nhà Sachsen-Coburg và Gotha-Koháry** là một nhánh phụ đến từ Vương tộc Sachsen-Coburg và Gotha, được thành lập sau cuộc hôn nhân của Ferdinand xứ Sachsen-Coburg và Gotha và Mária Antonia Koháry xứ Csábrág và
**Juana của Navarra** (; , – 10 tháng 6 năm 1437) là Công tước phu nhân xứ Bretagne sau cuộc hôn nhân với Công tước Jeann IV. Bà cũng là Vương hậu Anh với tư
**Cừu Thủ Vương** (mất 234, trị vì 214–234) là quốc vương thứ sáu của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên. Theo Tam quốc sử ký (_Samguk Sagi_), ông là hậu duệ của người
**Thân vương quốc Chernigov** (tiếng Slav Đông cổ: Чєрниговскоє кънѧжьство; tiếng Ukraina: Чернігівське князівство; tiếng Nga: Черниговское княжеств о) là một trong những nhà nước lớn nhất và hùng mạnh nhất trong Kiev Rus'. Trong
**Cận Tiếu Cổ Vương** (324-375, trị vì 346-375) là vị quốc vương thứ 13 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên. Ông cai trị trên đỉnh cao quyền lực của Bách Tế. ##
thumb|[[George IV của Anh|Vương tử George IV, Thân vương xứ Wales, với tư cách là nhiếp chính vương, trong khi cha ông mất khả năng cai trị từ năm 1811 đến năm 1820. Chân dung
phải|nhỏ|250x250px|Viên đá ghi danh một [[Người Ireland|nhà cách mạng Ireland bị lưu đày ở vịnh Botany, Úc.]] **Thuộc địa lưu đày** là một địa điểm, thường là một hòn đảo hoặc một lãnh thổ thuộc
**Lưu Hữu Phước** (12 tháng 9 năm 1921 – 8 tháng 6 năm 1989) là một nhạc sĩ người Việt Nam. Ông là tác giả của những bài hát có tầm ảnh hưởng thời Chiến
, tục danh **Viên Tánh**, là vị Hoàng tộc Nhật Bản sau thời đại Bình An (Heian) và là nhà sư của Thiên Đài Tông, cha mẹ là Thiên hoàng Toba cùng Hoàng hậu Ji
**_Harry Potter và đứa trẻ bị nguyền rủa_** (tựa gốc ) là vở kịch hai phần của Anh năm 2016 do Jack Thorne viết kịch bản dựa trên câu chuyện gốc của J. K. Rowling,
**Nhà Lưu Tống** (; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn **Nam triều** ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề. ## Quốc hiệu Triều đại này do Lưu Dụ
**Vương Chính Quân** (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi **Nguyên hậu** (元后), **Hán Nguyên hậu** (漢元后), **Hiếu Nguyên hậu** (孝元后), **Tân thất Văn mẫu** (新室文母), **Hiếu Nguyên Vương