✨Antilope
Antilope là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Pallas miêu tả năm 1766. Loài điển hình của chi này là Capra cervicapra Linnaeus, 1758.
Các loài
Chi này gồm các loài:
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Antilope_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Pallas miêu tả năm 1766. Loài điển hình của chi này là _Capra cervicapra_ Linnaeus, 1758. ## Các loài
**_Phoneyusa antilope_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Phoneyusa_. _Phoneyusa antilope_ được Eugène Simon miêu tả năm 1889.
**_Typhistes antilope_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Typhistes_. _Typhistes antilope_ được Eugène Simon miêu tả năm 1894.
**_Xylotrechus antilope_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae. ## Hình ảnh Tập tin:Xylotrechus antilope up.JPG
**_Tischeria antilope_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Nó được tìm thấy ở Namibia.
**_Tipula antilope_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic.
**Precis antilope** là một loài bướm ngày trong họ Nymphalidae, bản địa châu Phi hạn Sahara. Con bướm trưởng thành có sải cánh dài dài 40–55 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 12 đến tháng
**_Drepanosticta antilope_** là loài chuồn chuồn trong họ Platystictidae. Loài này được Theischinger & Richards mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Gomphaeschna antilope_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1874.
**_Odontolabis antilope_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Lucanidae. Loài này được mô tả khoa học năm 1901.
**Linh dương đen Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Antilope cervicapra_) là loài linh dương phân bố tại **tiểu lục địa Ấn Độ**. Đây là loài linh dương đặc hữu tại khu vực này. Loài
#đổi Linh dương đen Ấn Độ
#đổi Linh dương đen Ấn Độ
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Antilopini** là một tông linh dương trong phân họ Linh dương gồm các loài Linh dương cỡ trung bình và nhỏ trong nhóm các loài linh dương Gazelle và Linh dương lùn châu Phi, gồm
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Dassault Mirage 2000N** là một phiên bản của Mirage 2000, được thiết kế cho vai trò tấn công hạt nhân. Nó là phương tiện nòng cốt trong lực lượng hạt nhân chiến thuật trên đất
**Linh dương Kob** (_Kobus kob_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:UgandaKob.jpg Tập tin:Antilope du parc
**_Taurotragus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Wagner miêu tả năm 1855. Loài điển hình của chi này là _Antilope oreas_ Pallas, 1777 (= _Antilope oryx_
**_Nanger_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Lataste miêu tả năm 1885. Loài điển hình của chi này là _Antilope mhorr _Bennett, 1833 (= _Antilope dama
**_Alcelaphus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được de Blainville miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là _Antilope bubalis_ Pallas, 1767 (= _Antilope
**Mirage 2000** là một loại máy bay tiêm kích đa nhiệm do hãng Dassault Aviation của Pháp thiết kế và chế tạo. Nó được thiết kế vào cuối những năm của thập niên 1970 như
**_Tischeria_** là một chi bướm đêm thuộc họ Tischeriidae. Chi _Coptotriche_ was long treated as a đồng nghĩa của _Tischeria_, but is now considered distinct. ## Các loài tiêu biểu *_Tischeria ambigua_ Braun, 1915 *_Tischeria
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**_Phoneyusa_** là một chi nhện trong họ Theraphosidae. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Phoneyusa antilope_ (Simon, 1889) * _Phoneyusa belandana_ Karsch, 1884 * _Phoneyusa bidentata_ Pocock, 1899 ** _Phoneyusa bidentata ituriensis_
**Cừu Barbary** (danh pháp hai phần: _Ammotragus lervia_) là một loài động vật bản địa núi đá ở Bắc Phi. Chúng được Peter Simon Pallas miêu tả cấp loài năm 1777 và Edward Blyth miêu
**_Osphranter antilopinus_**, là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gould mô tả năm 1841. Loài này phân bố ở bắc Australia: ở bán đảo Cape
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Theraphosidae. ## Acanthopelma _Acanthopelma_ F. O. P.-Cambridge, 1897 * _Acanthopelma beccarii_ Caporiacco, 1947 * _Acanthopelma rufescens_ F. O. P.-Cambridge, 1897 ## Acanthoscurria _Acanthoscurria_ Ausserer, 1871
**Tỳ linh Nhật Bản** ( _Nihon kamoshika_, , danh pháp hai phần: _Capricornis crispus_) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương, thuộc lớp thú guốc chẵn. Địa
**Linh dương Steenbok** (_Raphicerus campestris_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thunberg mô tả năm 1811. ## Hình ảnh Tập tin:Raphicerus campestris.jpg Tập tin:Steenbok.jpg Tập
**Linh dương hoàng gia** (danh pháp hai phần: **_Neotragus pygmaeus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài này sinh sống ở
**Linh dương Klipspringer** (_Oreotragus oreotragus_) là một loài linh dương nhỏ được tìm thấy ở miền đông và miền nam Châu Phi. Loài này được nhà động vật học người Đức Zimmermann mô tả lần
**Linh dương lùn Bates** (_Neotragus batesi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được De Winton mô tả năm 1903. Loài linh dương rất nhỏ này sinh sống
**Linh dương Gerenuk** _(Litocranius walleri)_ là một loài linh dương cổ dài được tìm thấy ở vùng Sừng châu Phi và những vùng khô hạn hơn của Đông Phi. Là thành viên duy nhất của
**_Redunca_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được C. H. Smith miêu tả năm 1827. Loài điển hình của chi này là _Antilope redunca_ Pallas, 1767. ##
**_Oryx_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được de Blainville miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là _Antilope oryx_ Pallas, 1777 (= _Capra
**_Cephalophus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được C. H. Smith miêu tả năm 1827. Loài điển hình của chi này là _Antilope silvicultrix_ Afzelius, 1815. ##
**_Boselaphus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được de Blainville miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là _Antilope tragocamelus_ Pallas, 1766. ## Các
**_Raphicerus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được C. H. Smith miêu tả năm 1827. Loài điển hình của chi này là _Cerophorus acuticornis_ de Blainville, 1816
**_Oreotragus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được A. Smith miêu tả năm 1834. Loài điển hình của chi này là _Antilope oreotragus_ Zimmermann, 1783. ## Các
**_Madoqua_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Ogilby miêu tả năm 1836. Loài điển hình của chi này là _Antilope saltiana_ Desmarest, 1816. ## Các loài
**_Damaliscus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Sclater and Thomas miêu tả năm 1894. Loài điển hình của chi này là _Antilope pygargus_ Pallas, 1767. ##
**_Aepyceros_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Sundevall miêu tả năm 1845. Loài điển hình của chi này là _Antilope melampus_ Lichtenstein, 1812. ## Các loài
Dưới đây là danh sách các loài trong chi _Tipula_. * Phân chi _Acutipula_ Alexander, 1924 ** _T. acanthophora_ Alexander, 1934 ** _T. aktashi_ Koc, Hasbenli & de Jong, 1998 ** _T. alboplagiata_ Alexander, 1935
**_Precis_** là một chi bướm ngày thuộc họ Nymphalinae được mô tả bởi Jacob Hübner năm 1819. Loài này phân bố ở châu Phi. ## Các loài Các loài thuộc chi được liệt kê theo
**_Prosopocoilus_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Lucanidae. ## Danh sách loài thumb|_[[Prosopocoilus savagei_ cái.]] thumb|_[[Prosopocoilus savagei_ đực.]] * _Prosopocoilus antilope_ (Swederus, 1787) * _Prosopocoilus assimilis_ (Parry, 1864) * _Prosopocoilus astacoides_ (Hope, 1840)
**Hươu núi Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Odocoileus lucasi_**) là một loài hươu đã tuyệt chủng của nhóm hươu Bắc Mỹ, trong lịch sử nó đã bị nhầm lẫn với loài Navahoceros fricki và được
**Linh dương sừng móc Bubal** hay còn gọi đơn giản là **Linh dương Bubal** hay **Bubal** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus bubal_) là một phân loài đã tuyệt chủng lần đầu tiên được mô