✨Cephalophus
Cephalophus là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được C. H. Smith miêu tả năm 1827. Loài điển hình của chi này là Antilope silvicultrix Afzelius, 1815.
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Linh dương hoẵng Abbott, Cephalophus spadix
- Linh dương hoẵng Ader, Cephalophus adersi
- Linh dương hoẵng vịnh, Cephalophus dorsalis
- Linh dương hoẵng đen, Cephalophus niger
- Linh dương hoẵng trán đen, Cephalophus nigrifrons
- Linh dương hoẵng Brooke, Cephalophus brookei
- Linh dương hoẵng Harvey, _Cephalophus harveyi_nhỏ|phải|[[Linh dương hoẵng lưng vàng.]]
- Linh dương hoẵng Jentink, Cephalophus jentinki
- Linh dương hoẵng Ogilby, Cephalophus ogilbyi
- Linh dương hoẵng Peters, Cephalophus callipygus
- Linh dương hoẵng sườn đỏ, Cephalophus rufilatus
- linh dương hoẵng rừng đỏ, Cephalophus natalensis
- Linh dương hoẵng Ruwenzori, Cephalophus rubidis
- Linh dương hoẵng Weyns, Cephalophus weynsi
- Linh dương hoẵng bụng trắng, Cephalophus leucogaster
- Linh dương hoẵng chân trắng Cephalophus crusalbum
- Linh dương hoẵng lưng vàng, Cephalophus silvicultor
- Linh dương hoẵng ngựa vằn, Cephalophus zebra
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cephalophus_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được C. H. Smith miêu tả năm 1827. Loài điển hình của chi này là _Antilope silvicultrix_ Afzelius, 1815. ##
**_Cephalophus spadix_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được True mô tả năm 1890. ## Hình ảnh Tập tin:Duiker at San Antonio, TX Zoo, 2014 DSCN0701.JPG
**Linh dương lưng vàng** (danh pháp hai phần: _Cephalophus silvicultor_) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Afzelius mô tả năm 1815. Linh dương lưng vàng
**Linh dương hoẵng rừng đỏ** (danh pháp hai phần: _Cephalophus natalensis_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được A. Smith mô tả năm 1834. ## Hình ảnh
#đổi Hươu mũ lông Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Cephalophus rufilatus_** (tên tiếng Anh: _Linh dương hoẵng sườn đỏ_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1846. Linh dương hoẵng sườn đỏ
**_Cephalophus nigrifons_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1871. ## Hình ảnh Tập tin:The book of antelopes (1894) Cephalophus nigrifrons.png
**Linh dương thân bạc** (danh pháp hai phần: _Cephalophus jentinki_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1892. ## Hình ảnh Tập
**Linh dương hoẵng chân trắng** (Danh pháp khoa học: **_Cephalophus crusalbum_**) là một loài linh dương hoẵng (Cephalophinae) có kích thước trung bình thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Nó được mô tả là phân loài
**Linh dương lưng vằn** (danh pháp khoa học: _Cephalophus zebra_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1838. Linh dương lưng vằn được
**_Cephalophus weynsi_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1901. ## Hình ảnh Tập tin:Duiker at San Antonio, TX Zoo, 2014 DSCN0701.JPG
**Linh dương trung Phi** (danh pháp hai phần: **_Cephalophus ogilbyi_**) là một loài linh dương nhỏ thuộc phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1838.
**Linh dương hoẵng đen** (_Cephalophus niger_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1846.
**_Cephalophus leucogaster_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1873. Chúng được tìm thấy ở trung bộ Phi. Người ta ít biết đến
**Linh dương hoẵng Peters** (danh pháp khoa học: _Cephalophus callipygus_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Peters mô tả năm 1876. Linh dương hoẵng Peters được
**Linh dương nam Phi** (danh pháp hai phần: **_Cephalophus dorsalis_**) là một loài linh dương trong phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này sinh sống tại rừng rậm trải dài từ Gabon, miền
**Linh dương hoẵng Ader** (_Cephalophus adersi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1918. ## Hình ảnh Tập tin:Duiker at San Antonio,
#đổi Hươu mũ lông Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hươu mũ lông Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hươu mũ lông Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Linh dương hoẵng Harvey** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus harveyi_) là một trong 19 phân loài của loài linh dương hoẳng được tìm thấy ở Tanzania và rải rác thông qua Kenya, miền nam Somalia,
**Linh dương hoẵng Ruwenzori** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus rubidus_) là một loài linh dương trong chi linh dương hoẳng. Chúng là một linh dương chắc nịch nhưng nhỏ chỉ được tìm thấy ở dãy
**Linh dương hoẵng** hay **kỉ linh** (tên khoa học **_Cephalophinae_**) là một phân họ động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Phân họ này được Blyth miêu tả năm 1840. Phân họ
**Cervinae** hay còn gọi là **Hươu Cựu thế giới** là một phân họ thuộc loài hươu nai phân bố ở các vùng Cựu lục địa (gồm châu Âu và châu Á và Bắc Châu Phi
**Hươu mũ lông** (tiếng Hán: **毛冠鹿**, phiên âm Hán Việt: _Mao quan lộc_), danh pháp hai phần: _Elaphodus cephalophus_, là một loài hươu nhỏ đặc hữu tại Trung Quốc. Phân bố tại các tỉnh Thiểm
**Vườn quốc gia Núi lửa Rwanda** (tiếng Pháp: _Parc National des Volcans_) nằm ở Tây bắc đất nước Rwanda, gần với Vườn quốc gia Virunga (Cộng hòa Dân chủ Congo) và Vườn quốc gia Gorilla
**Linh dương hoẵng lam** (danh pháp hai phần: _Philantomba monticola_) là một loài linh dương thuộc chi linh dương hoẵng, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thunberg mô tả năm 1789. ## Hình
**Linh dương nam Phi Brooke** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1903.
**Đại bàng rừng châu Phi**, tên khoa học **_Stephanoaetus coronatus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong họ Accipitridae, sống ở vùng hạ Sahara châu Phi. Môi trường sống ưa thích của nó là
**Muntiacini** là một tông Hươu nai trong phân họ Cervinae (Hươu Cựu thế giới). Tông này gồm có hai chi là: Elaphodus và Muntiacus. ## Các loài * Bộ Muntiacini ** Chi _Elaphodus_ *** Hươu
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có