✨Ẩm thực Gruzia

Ẩm thực Gruzia

Ẩm thực Gruzia (; k'art'uli samzareulo) là cách nấu ăn và các món ăn tạo ra bởi người Gruzia. Ẩm thực Gruzia độc nhất ở quốc gia này, nhưng cũng mang ảnh hưởng từ các truyền thống nấu ăn của châu Âu và Trung Đông. Mỗi vùng lịch sử của Gruzia có truyền thống nấu ăn riêng biệt, với các biến thể như ẩm thực Mingrelia, Kakheti, và Imereti. Ngoài những món giàu về thịt, ẩm thực Gruzia cũng có nhiều món chay.

Ẩm thực Gruzia là kết quả của sự tương tác rộng rãi về ý tưởng nấu ăn qua sự giao thương của thương nhân và khách du lịch. Tầm quan trọng của cả thức ăn và đồ uống đối với văn hóa Gruzia có thể được quan sát rõ nhất trong bữa tiệc được gọi là supra, Khi một loạt các món ăn được chế biến, luôn luôn kèm theo một lượng lớn rượu vang, và có thể kéo dài hàng giờ. Trong một bữa tiệc của Gruzia, vai trò tamada (người tuyên bố nâng cốc chúc mừng) là một vị trí quan trọng và được tôn trọng.

Nhà hàng Gruzia từng nổi tiếng ở Nga trong suốt thế kỷ 20, bị ảnh hưởng một phần bởi gốc người Gruzia của Joseph Stalin. Tại nga, tất cả các thành phố lớn có nhiều nhà hàng Gruzia, và nhà hàng Nga thường có đồ ăn Gruzia trong thực đơn.

Tại các quốc gia từng thuộc Liên Xô, đồ ăn Gruzia cũng phổ biến do sự nhập cư của người Gruzia vào cộng hòa Liên Xô.

Món khai vị

  • Abkhazura
  • Ajapsandali
  • Badrijnis khizilala
  • Ispanakhi
  • Jonjoli
  • Khachapuri
  • Khizilala
  • Kuchmachi
  • Kupati
  • Lobiani
  • Lobio
  • Matsoni
  • Mchadi
  • Mujuji
  • Nadughi
  • Nigvziani badrijani
  • Pkhali
  • Satsivi
  • Soko
  • Tarti
File:Eggplant caviar with pomegranate.jpg|Badrijnis khizilala File:Kuchmachi with walnuts.jpg|Kuchmachi File:Mchadi 2.jpg|Mchadi

Bánh mì

Bánh mì truyền thống của Gruzia đa dạng, bao gồm tonis puri, khacha puri (bánh mì pho mát), Shotis Puri, mesxuri puri, và mchadi. Bánh mì Gruzia theo truyền thống được nướng trong lò nướng to, tròn gọi là t'one.

File:Megruli Chatschapuri.jpg|_Imeruli Khachapuri_ từ vùng Imereti File:Adjaruli Khachapuri.jpg|_Adjaruli Khachapuri_ từ vùng Adjara

Pho mát

thumb|Pho mát Imeruli ở cửa hàng [[Tbilisi]]

  • Imeruli
  • Nadugi
  • Qarkhnuli
  • Sulguni
  • Tushuri (Guda)
  • Tenili
  • Lori
  • Dambali Khacho
File:Nadugi with mint wrapped in sulguni.jpg|Pho mát Nadugi với bạc hà bọc trong lát pho mát sulguni mỏng File:Tenili cheese.jpg|Tenili

Salad

thumb|Salad rau truyền thống của Gruzia với [[hạt óc chó]] thumb|[[Pkhali củ dền với hạt óc chó]]

  • Boloki tcharkhlit
  • Ispanakhi Matsvnit
  • Ispanakhis
  • Kartophilis
  • Katmis
  • Khakhvis
  • Khilis
  • Kiborchkhalis
  • Kitris
  • Kombosto vashlit
  • Kombostos
  • Kvertskhis
  • Lobios
  • Pkhali
  • Sagazapkhulo
  • Satatsuris
  • Sokos
  • Staphilos
  • Tarkhunis
  • Tcharkhali vashlit
  • Tcharkhlis
  • Tevzis

Súp và món hầm

thumb|right|[[Chanakhi]] thumb|right|[[Kharcho]]

  • Arjakelis
  • Balbis
  • Bostneulis
  • Chikhirtma
  • Domkhlis
  • Dos
  • Gholos
  • Gogris
  • Ispanakhis
  • Katmis
  • Kharcho
  • Lobios
  • Makhokhis
  • Matsvnis
  • Mukhudos
  • Nivris
  • Pomidvris
  • Puris Kharsho
  • Qvelis
  • Satatsuris
  • Shindis
  • Shorba
  • Sokos
  • Staphilos

thumb|[[Sterlet với xốt satsivi]]

  • Chakhokhbili Oraguli
  • Kalmakhi Tarkhunit
  • Kephali
  • Khizilala
  • Kibo Kindzit
  • Kibo Mokharshuli
  • Kibo Tetri Ghvinit
  • Kobri Nigvzit da Brotseulit
  • Loko Kindzmatshi
  • Loko Tsiteli Ghvinit
  • Oraguli Nigvzit
  • Shebolili Kephali
  • Shemtsvari Tarti
  • Sterlet
  • Tarti Tetri ghvinit
  • Tevzi Bazheshi
  • Tevzi Pamidvrit
  • Tsotskhali
  • Tsvera Nigvzit da Brotseulit
  • Zutkhi Kaklis photolshi
  • Zutkhi Shemtsvari
  • Zutkhis Mtsvadi

Thịt

thumb|right|[[Chakapuli]] thumb|right|Một đĩa [[Khinkali]] thumb|right|[[Mtsvadi]]

  • Abkhazura
  • Basturma
  • Betchi
  • Chakapuli
  • Chanakhi
  • Dzekhvi
  • Guphta
  • Jonjoli
  • Kababi
  • Khashi
  • Khashlama
  • Khinkali
  • Ku
  • Kutchmatchi
  • Lori
  • Mokharshuli ena
  • Mokharshuli Gotchi
  • Mtsvadi
  • Muzhuzhi
  • Plov
  • Qaurma
  • Shashlik
  • Shemtsvari Gotchi
  • Shilaplavi

Gia cầm

thumb|right|[[Chakhokhbili]] thumb|right|[[Gà tabaka với xốt hạt phỉ]]

  • Bati Shavi kliavit
  • Chakhokhbili
  • Chicken tabaka
  • Chikhirtma
  • Chkhmeruli
  • Ikhvi Bostneulit
  • Ikhvis Chakhokhbili
  • Indauris garo
  • Katami Brinjit
  • Katami Gatenili Kuch-gvidzlit
  • Katami Nivrit
  • Katmis Mkhali
  • Kutchmatchi
  • Satsivi Kvertskhit
  • Shemtsvari Indauri
  • Tsitsila Abkhazurd
  • Tsitsila Shindit

Nước xốt và gia vị

Nước xốt và gia vị phổ biến ở Gruzia bao gồm:

  • Ajika - một loại tương hoặc xốt cay với ớt cay
  • Khmeli-suneli - một hỗn hơpj bột rau thơm/gia vị
  • Satsivi - một loại xốt hạt óc chó
  • Tkemali - một loại xốt mận
File:Megrelian ajika.jpg|Megrelian ajika Image:Walnut sauce.jpg|Satsivi Image:Tkemali.JPG|Tkemali

Món chay

thumb|right|[[Ajapsandali]] thumb|right|[[Lobio]]

  • Ajapsandali
  • Badrijani Brinjit
  • Badrijani Mtsvanilit
  • Badrijani Nigvzit
  • Badrijnis Borani
  • Badrijnis khizilala
  • Ekala Nigvzit
  • Gogris Guphta
  • Ispanakhi
  • Ispanakhi Kvertskhit
  • Kartopili Kvartskhit
  • Kartopili Nigvzit
  • Kombosto Nigvzit
  • Lobiani
  • Lobio Nigvzit
  • Mtsvane Lobio
  • Satatsuri Nigvzit
  • Sazapkhulo Tolma
  • Soko
  • Soko Naghebit
  • Tolma

Món tráng miệng

thumb|right|[[Churchkhela]] thumb|[[Gozinaki]] thumb|[[Hạt óc chó muối|Kaklis muraba]]

  • Alublis Ghvezeli
  • Alublis Muraba
  • Churchkhela
  • Gozinaki
  • Kada
  • Khilis Torti
  • Kishmishiani
  • Martqvis Torti
  • Muraba (kaklis muraba, komshis muraba, sazamtros muraba, vardis muraba, v.v.)
  • Nazuki
  • Nigvziani
  • Nigvzis Torti
  • Pakhlava
  • Paska bobobo
  • Phelamushi
  • Phenovani
  • Ponçiki
  • Qaviani
  • Shakarlama Tkhilit
  • Shokoladiani
  • Taphlis kveri
  • Vashlis Namtskhvari

Thức uống

Đồ uống có cồn ở Gruzia bao gồm chacha và rượu vang (đặc biệt là rượu vang Gruzia). Một số loại vang Gruzia nổi tiếng nhất bao gồm Pirosmani, Alazani, Akhasheni, Saperavi, và Kindzmarauli. Văn hóa rượu vang ở Gruzia bắt nguồn từ hàng ngàn năm trước, và nhiều loại rượu vang Gruzia được làm từ các giống nho Gruzia truyền thống như là Saperavi và Rkatsiteli. Rượu vang Gruzia nổi tiếng khắp Đông Âu, và là hàng xuất khẩu quan trọng của quốc gia, với hơn 10 triệu chai được xuất khẩu mỗi năm. Gruzia cũng có nhiều hãng bia, bao gồm Natakhtari, Kazbegi, Argo, Kasri và Karva.

Nước Lagidze một loại soda có hương vị của Gruzia, làm với các loại siro tự nhiên, được bán trong chai hoặc trộn trực tiếp trong cốc từ một vòi soda. Các loại nước uống phổ biến từ Gruzia bao gồm Borjomi, Nabeghlavi, Likani và Sairme.

File:Georgiskt vin.jpg|Rượu vang Gruzia File:Georgia - wine factory - Kindzmarauli.jpg|Nhà máy rượu vang Kindzmarauli
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ẩm thực Gruzia** (; _k'art'uli samzareulo_) là cách nấu ăn và các món ăn tạo ra bởi người Gruzia. Ẩm thực Gruzia độc nhất ở quốc gia này, nhưng cũng mang ảnh hưởng từ các
nhỏ|phải|Bánh mì Kifli trong ẩm thực Serbia **Ẩm thực châu Âu** (, _European cuisine_) hay **Ẩm thực phương Tây** là các món ăn của Châu Âu và các nước phương Tây khác, bao gồm các
thumb|_[[Bacalhau_, cá tuyết khô muối của Bồ Đào Nha]] **Ẩm thực Bồ Đào Nha** chịu nhiều ảnh hưởng ẩm thực Địa Trung Hải. Sự ảnh hưởng của thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha cũng
nhỏ|Ẩm thực Litva **Ẩm thực Litva** nổi bật với các sản phẩm phù hợp với khí hậu miền Bắc mát mẻ và ẩm ướt của Litva: lúa mạch, khoai tây, lúa mạch đen, củ cải
**Gruzia** là một quốc gia ở khu vực Kavkaz. Gruzia nằm tại giao giới của Tây Á và Đông Âu, phía tây giáp biển Đen, phía bắc giáp Nga, phía nam giáp Thổ Nhĩ Kỳ
thumb|Bánh khachapuri vùng [[Mingrelia|Megrelia]] **Khachapuri** ( _khach'ap'uri_ từ "sữa đông" + "bánh mì") là món ăn truyền thống của Gruzia, món bánh mì nhân pho mát. Bánh mì được ủ men và nổi lên, nặn
**Shashlik**, hoặc **shashlyk**, là một món ăn gồm các khối thịt xiên và nướng, tương tự hoặc đồng nghĩa với shish kebab. Theo truyền thống, món có nhiều tên gọi khác ở Kavkaz và Trung
nhỏ **Shawarma** (; ) là một món ăn của ẩm thực Trung Đông bao gồm phần thịt được cắt mỏng, xếp chồng lên nhau như hình nón và được nướng quay chậm rãi theo trục
Một đĩa bánh mì bắp. **Bánh mì bắp** hay **bánh mì ngô** là một loại bánh mì ăn nhanh được làm từ cornmeal, gắn liền với ẩm thực miền Nam Hoa Kỳ, có nguồn gốc
nhỏ|Con người giẫm [[nho để ép ra nước và lấy làm rượu cất trong chum vại bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] thế=Sourdough starter
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Biểu tình Gruzia 2023-2024** (tiếng Gruzia: საქართველოს საპროტესტო გამოსვლები) là một loạt các cuộc biểu tình diễn ra trên khắp Gruzia từ tháng 3, 2023. Nhằm phản đối sự ủng hộ của quốc hội đối
**Chacha** là thứ nước uống phổ biến ở Nga và Gruzia. Đây là một loại thức uống có cồn của người Gruzia, mang hương vị đặc trưng của vỏ nho và vỏ quả óc chó.
**Khinkali** () là một loại bánh bao thịt xuất phát từ vùng Gruzia Pshavi, Mtiuleti và Khevsureti.. Các biến thể của Khinkali đã lan khắp các khu vực khác của Kavkaz. Khinkali nhồi nhân bằng
**Lựu** hay còn gọi là **thạch lựu** (Danh pháp khoa học: _Punica granatum_) là một loài thực vật ăn quả thân gỗ nhỏ có chiều cao từ 5-8 mét thuộc chi Lựu, họ Bằng lăng,
**Pierogi** (/pɪˈroʊɡi/ pih-ROH-ghee) (thể đơn: pieróg) là một loại hoành thánh của vùng Bắc Âu, có vỏ không có men và nhân thịt hay nhân ngọt. Món này là một trong những đặc sản của
**_Trigonella caerulea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (L.) Ser. miêu tả khoa học đầu tiên. ## Hình ảnh Tập tin:Trigonella caerulea.jpg Tập tin:ულუმბო Trigonella caerulea Blue
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**IPTV** (tiếng Anh viết tắt của _Internet Protocol Television_, có nghĩa: Truyền hình giao thức Internet) là một hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ thuật số được phát đi nhờ vào giao thức Internet
**Nhạc đồng quê** là một thể loại nhạc pha trộn truyền thống được tìm thấy phổ biến ở Mỹ và Canada. Nguồn gốc của nhạc đồng quê hiện nay là nhạc dân ca truyền thống
**Mộc qua Kavkaz** (danh pháp hai phần: **_Cydonia oblonga_**) là loài duy nhất của chi **_Cydonia_** và là bản địa của khu vực ôn đới ấm tây nam châu Á trong khu vực Kavkaz. Nó
nhỏ|Hạt phỉ chín nhỏ|_Cây [[corylus colurna_, Thổ Nhĩ Kỳ]] **Hạt phỉ** là hạt của cây phỉ bao gồm bất kỳ loại hạt nào có nguồn gốc từ các loài thuộc chi _Corylus_, đặc biệt là hạt của loài _Corylus avellana_. Nó còn được
**_Cota tinctoria_**, là một loài thực vật thuộc chi _Cota_ trong họ Cúc. Loài này phân bố ở Địa Trung Hải và Tây Á. Lá có lông, hoa màu vàng như hoa cúc, nở vào
**Từ cô** hay còn gọi **rau mác** (danh pháp khoa học: **_Sagittaria sagittifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Alismataceae. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Iosif Vissarionovich Stalin**, hay **Joseph Stalin** (tên khai sinh: **Ioseb Besarionis dze Jughashvili**; – 5 tháng 3 năm 1953), là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Gruzia. Ông
**Tiếng Svan** ( _lušnu nin_; ) là ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Kartvelia sử dụng chủ yếu bởi người Svan, một dân tộc sinh sống ở vùng Svaneti ở phía Tây Gruzia. Với số lượng
**Abkhazia** ( _Apsny_, IPA /apʰsˈnɨ/; _Apkhazeti_; _Abkhaziya_; tiếng Việt: Áp-kha-di-a) là một lãnh thổ tranh chấp ở phía đông biển Đen và sườn tây-nam của dãy Kavkaz. Abkhazia tự xem mình là một quốc gia
**Tỉnh Gilan** (tiếng Ba Tư: گيلان Gilan) là một trong những tỉnh của Iran. Tỉnh nằm dọc theo biển Caspi, ở phía tây của tỉnh Mazandaran, phía đông của tỉnh Ardabil, phía bắc các tỉnh
thumb|Một quý tộc Mamluk từ [[Aleppo]] thumb|Một chiến binh Mamluk tại Ai Cập. **Mamluk** (tiếng Ả Rập: _mamlūk_ (số ít), _mamālīk_ (số nhiều), nghĩa là "tài sản" hay "nô lệ" của một vị vua; cũng
**_Homo erectus_** (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh _ērigere_, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là **_trực nhân_**, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng
**Pavel I của Nga**, còn được chép là **Paul I** (; _Pavel Petrovich_) ( – ) là Hoàng đế Nga từ năm 1796 đến năm 1801. Trong triều đại mình, Pavel đã bãi bỏ nhiều
**Vladimir Arutyunian** (; ; sinh ngày 12 tháng 3 năm 1978) là một công dân Gruzia, người nổi tiếng vì tiến hành một vụ khủng bố bằng lựu đạn cầm tay nhằm ám sát Tổng
**Mikheil Saakashvili** (, phiên âm tiếng Việt: _Mi-kha-in Xa-a-xvi-li_) (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1967) là một nhà chính trị nổi tiếng người Gruzia, đồng thời là công dân và nhà chính trị Ukraina.
**Hiệp ước Gulistan** (còn được viết là **Golestan**: tiếng Nga: Гюлистанский договор, chuyển tự Gyulistanskiy dogovor; tiếng Ba Tư: عهدنامه گلستان, chuyển tự Ahdnāme-ye Golestān) là một hiệp ước hòa bình được ký kết giữa
**Tbilisi** ( ), vẫn được biết đến ở một số quốc gia với tên cũ **Tiflis**, là thủ đô và thành phố lớn nhất của Gruzia, với dân số vùng đô thị khoảng 1,5 triệu
nhỏ|phải|Ông Irakli Kobakhidze nhỏ|phải|Thủ tướng Irakli Kobakhidze **Irakli Kobakhidze** (tiếng Gruzia: ირაკლი კობახიძე; sinh ngày 25 tháng 9 năm 1978) là một chính trị gia người Gruzia, ông hiện giữ chức vụ Thủ tướng thứ
**Tiếng Hy Lạp Pontos** (, _Pontiakí diálektos_; tiếng Hy Lạp Pontos: Ποντιακόν λαλίαν, _Pontiakón lalían_ hay Ρωμαίικα ) là một phương ngữ tiếng Hy Lạp ban đầu nói ở khu vực Pontos trên bờ phía
**Agha Mohammad Khan Qajar** (; 1742–1797)‎ là hoàng đế khai quốc của nhà Qajar ở Iran. Ông nắm cai trị từ năm 1789 tới năm 1797 với tư cách là "shah" (có thể dịch là
thumb|upright|Máy nghiền nho thế kỷ 16 **Rượu vang** (từ tiếng Pháp **vin**) là một loại thức uống có cồn được lên men từ nho. Sự cân bằng hóa học tự nhiên cho phép nho lên
nhỏ|phải|Bản đồ biển Đen **Biển Đen** hay **Hắc Hải** là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển
**Nhà Sassan**, còn gọi là **Sassanian**, **Sasanid**, **Sassanid**, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay **Tân Đế quốc Ba Tư**, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của
**Svaneti** (**Suania** theo nguồn cổ đại) (tiếng Gruzia: სვანეთი Svaneti) là một tỉnh lịch sử ở Gruzia, ở phía tây bắc của đất nước. Nó là nơi sinh sống của người Svan, một phân nhóm
nhỏ|Một cậu bé phục vụ rượu vang tại một bữa tiệc rượu đêm Hy Lạp **Lịch sử rượu vang** kéo dài hàng nghìn năm và gắn bó chặt chẽ với lịch sử nông nghiệp, ẩm
**Hãn quốc Y Nhi**, (, _Hülegü-yn Ulus_, , _Ilxānān_, chữ Hán: 伊兒汗國), còn dịch là **hãn quốc Y Lợi** (伊利汗国) hoặc **hãn quốc Y Nhĩ** (伊尔汗国), là một hãn quốc của người Mông Cổ thành
**Tiếng Abkhaz** (còn được viết là **Abxaz**; //), còn gọi là **tiếng Abkhazia**, là một ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz, có quan hệ gần nhất với tiếng Abaza. Đây là ngôn ngữ của người Abkhaz,
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Hy Lạp** (Tiếng Hy Lạp hiện đại: , _elliniká_, hoặc , _ellinikí glóssa_) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó
**Tehran** (phiên âm tiếng Việt: **Tê-hê-ran** hoặc **Tê-hê-răng**; _Tehrān_; ) là thủ đô của nước Cộng hoà Hồi giáo Iran, đồng thời là thủ phủ của tỉnh Tehran. Với dân số khoảng 8.4 triệu người
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
**Chiến tranh Ba Tư-Nga giai đoạn 1804 - 1813** là một loạt các cuộc chiến diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Ba Tư vào trong giai đoạn từ năm 1804 đến 1813.