✨Ẩm thực Angola

Ẩm thực Angola

nhỏ|300x300px|Feijoada à transmontana điển hình của [[Bồ Đào Nha]] nhỏ|Vị trí của [[Angola]]

Ẩm thực Angola là ẩm thực của Angola, một quốc gia ở nam trung châu Phi. Vì Angola từng là thuộc địa của Bồ Đào Nha hàng thế kỷ, ẩm thực Bồ Đào Nha có ảnh hưởng đáng kể đến ẩm thực Angola, với nhiều thực phẩm nhập khẩu từ Bồ Đào Nha.

Nguyên liệu

Nguyên liệu thiết yếu bao gồm bột mì, đậu và cơm, cám ngô (bột ngô xay), bột sắn, cá, thịt lợn và thịt gà, các loại xốt và rau như là khoai lang, cà chua, hành tây, và đậu bắp. Gia vị như là tỏi cũng phổ biến.

Món ăn

nhỏ|Cá calulu, một món điển hình từ Angola và São Tomé e Príncipe nhỏ|Moamba de galinha, traditional dish of Luanda - palm oil, cassava flour porridge, okra, plantains, wild spinach nhỏ|Funge ngô (trái) và sắn (phải), một [[món ăn thêm điển hình của Angola]] nhỏ|Feijão de óleo de palma Đậu với dầu cọ, một món truyền thống của Angola Funge (hoặc funje, ) và pirão () là các món phổ biến, và ở những hộ gia đình nghèo hơn nó được tiêu thụ làm mó ăn hàng ngày. Món này thường được ăn với cá, lợn, gà hoặc đậu. Funge de bombo (), phổ biến hơn ở bắc Angola, một loại tương hoặc cháo đặc từ sắn, làm từ bột sắn. Nó sền sệt và có màu xám. Pirão, màu vàng và giống với polenta, nó làm từ bột ngô và phổ biến hơn ở phía nam. Fubá () là thuật ngữ để làm loại bột được sử dụng để làm fungepirão, nó còn được dùng để làm angu, polenta kiểu Brasil. Cả hai loại đều được tả là nhạt nhẽo nhưng gây no và thường được ăn với các loại xốt và nước quả hoặc với gindungo (xem phần dưới), một gia vị cay.

Moamba de galinha (hoặc gà moamba, ) là gà với tương cọ, đậu bắp, tỏi và dầu cọ hash hoặc dầu cọ đỏ, thường dùng với cơm hoặc funge. Cả fungemoamba de galinha đều được coi là món ăn quốc gia. Một món biến thể của moamba de galinha, muamba de ginguba, sử dụng ginguba (, xốt lạc) thay vì tương cọ.

Các món phổ biến khác trong ẩm thực Angola bao gồm:

  • Arroz (các món gạo), bao gồm arroz da Ilha (cơm với gà hoặc cá), arroz de garoupa da Ilha (, (cơm với cá mú), và arroz de marisco (, cơm trắng với hải sản, thường là tôm, mực, cá thịt trắng, hoặc tôm hùm).
  • Cabidela (), một món nấu trong tiết canh, dùng với cơm và funge. Thường là (galinha de cabidela, galinha à cabidela), dùng với giấm, cà chua, hành tây và tỏi. Nó cũng du nhập vào ẩm thực Brasil.
  • Caldeirada de cabrito (), món hầm thịt dê dùng với cơm, một món truyền thống trong ngày độc lập Angola, 11 tháng 11.
  • Cá hầm, bao gồm caldeirada de peixe (), làm với "mọi thứ có thể" và dùng với cơm, và muzongue (), làm từ cá khô và cá tươi nguyên con nấu với dầu cọ, khoai lang, hành tây, cà chua, rau chân vịt và gia vị dùng với cơm, rau chân vịt, funje, và farofa; một số người Angola tin rằng món hầm này giúp giải rượu nếu uống trước khi đau đầu.
  • Calulu (), cá khô với rau, thường là hành tây, cà chua, mướp tây, khoai lang, tỏi, dầu cọ, và lá gimboa (giốgn với rau chân vịt); thường dùng với cơm, funge, đậu dầu cọ, và farofa.
  • Caruru (), một món hầm tôm và đậu bắp, có nguồn gốc Brasil.
  • Catatos (), sâu bướm xào tỏi, thường dùng với cơm; đặc sản ở Uíge
  • Chikuanga (), một loại bánh làm từ bột sắn, gói trong lá chuối; đặc sản của đông bắc1 Angola.
  • Cocada amarela ( hoặc ), bánh pudding dừa vàng làm với đường, dừa nạo, lòng đỏ trứng, và bột quế, một món tráng miệng ở cả Mozambique và Angola. Nó rất khác với món cocada ở Brasil.
  • Doce de ginguba (), kẹo lạc.
  • Farofa (), cơm và đậu với bột sắn rang ở trên; một món có nguồn gốc Brasil phổ biến ở Angola.
  • Feijão de óleo de palma () hoặc dendem, đậu, hành, và tỏi nấu trong dầu cọ; thường dùng với cá, chuối và farofa.
  • Frango (grelhado) piri-piri (), món ăn bản xứ của Angola và Mozambique, cũng là một thuộc địa trước đây của Bồ Đào Nha; một món gà nướng ướp rất cay ớt piri piri đôi khi với ớt bột, muối, và nước chanh.
  • Gafanhotos de palmeira (), châu chấu nướng từ một cây cọ, đặc sản của Cuanza Norte; thường dùng với funge.
  • Gindungo (), một loại gia vị làm từ ớt, tỏi, hành tây, và đôi khi có brandy; một số người Angola nghĩ đây là thuốc kích dục
  • Jinguinga (), lòng dê với tiết canh, đặc sản của Malanje, thường dùng với vàfunge.
  • Kifula, thịt hú săn dùng với châu chấu luộc hoặc nướng, đặc sản của Cuanza Norte, dùng với funge.
  • Kissuto Rombo (), dê nướng với tỏi và nước chanh, dùng với cơm và khoai rán.
  • Kitaba or quitaba (), một loại tương lạc giòn với vị ớt.
  • Kitetas (), nghêu, thường dùng với xốt rượu vang trắng và dùng với bánh mì.
  • Kizaka (), lá sắn, giống với rau chân vịt và thường dùng với ginguba (lạc) Kizaka com peixe thái nhỏ, nghĩa là kizaka với cá, hành tây, và cà chua, dùng với cơm và funge.
  • Leite azedo com pirão de milho (), đặc sản của Huíla, sữa lỏng chua với cháo ngô đặc.
  • Mafuma (), thịt ếch, một đặc sản của Cunene.
  • Mariscos cozidos com gindungo (), tôm hùm, tôm, và trai nấu trong nước biển dùng với cơm và xốt cay
  • Mousse de maracujá (), một loại mousse từ chanh dây có nguồn gốc Brasil nhưng phổ biến ở Angola.
  • Mufete de kacusso (hoặc cacusso, ()), cá nướng, thường là cá rô phi sông, trong loại xốt béo từ hành tây, giấm, và gia vị, thường được dùng với đậu dầu dừa, cơm, khoai lang, hoặc farofa.
  • Mukua (), hoa quả khô từ cây bao bap, thường làm thành kem.
  • Molho cru (), xốt hoặc tương dùng với hải sản, làm từ tỏi hoặc, hành lá, mùi tây, thì là Ai Cập, muối, giấm và nước.
  • Pavê de ginguba (), bánh sponge lạc tráng miệng.
  • Pé-de-moleque (), kẹo lạc và caramen.
  • Quiabos com camarão (), tôm với đậu bắp, tỏi, hành tây, và cà chua, dùng với cơm.
  • Tarco (), cải củ với lạc, dầu cọ, cà chua và hành tây, dùng với thịt hoặc cá.

Đồ uống

nhỏ|Cerveja N'Gola, một loại bia Angola Các loại thức uống, thức uống có cồn và không cồn đều phổ biến ở Angola.

Nhiều loại spirit được làm tại nhà, bao gồm capatica (làm từ chuối, một đặc sản của Cuanza Norte), caporoto (làm từ ngô, đặc sản của Malanje); cazi hoặc caxipembe (làm từ vỏ khoai tây và sắn); kimbombo (làm từ ngô), maluva hoặc ocisangua (làm từ nước cây cọ, đôi khi được mô tả là "rượu vang cọ", một đặc sản của Bắc Angola), ngonguenha (làm từ bột sắn rang), và ualende (làm từ mía, khoai lang, ngô, hoặc trái cây, đặc sản của Bie). Các loại thức uống khác là Kapuka (vodka làm tại nhà), ovingundu (rượu mật ong làm từ mật ong), và Whiskey Kota (whisky làm tại nhà).

Các loại thức uống không cồn phổ biến bao gồm Kissangua, một đặc sản của Nam Angola, một loại đồ uống không cồn truyền thống làm từ bột ngô, vì nó được sử dụng làm nghi lẽ chữa bệnh bản địa. Nước ngọt có ga như là Coca-Cola, Pepsi, Mirinda, Sprite, và Fanta cũng phổ biến. Trong khi một số loại nước ngọt có ga được nhập khẩu từ Cộng hòa Nam Phi, Namibia, Brasil, và Bồ Đào Nha, ngành công nghiệp đồ uống có ga ở Angola đang phát triển, với nhà máy Coca-Cola ở Bom Jesus, Bengo (tỉnh), và Lubango mở cửa từ năm 2000.

Mongozo là một loại bia làm tại nhà truyền thống từ hạt cọ, một đặc sản của (Lunda Norte và Lunda Sul). Mongozo từng được ủ bởi người Chokwe trước sự đổ bộ của người châu Âu, mà mongozo bây giờ được sản xuất để xuất khẩu thương mại, bao gồm Bỉ, nơi nó được sản xuất bởi Van Steenberge.

Các loại bia thương mại khác nhau được ủ ở Angola, loại cổ nhất là Cuca, được ủ ở Luanda. Các loại khác bao gồm Eka (ủ ở Dondo ở Cuanza Sul), N'gola (ủ ở Lubango), và Nocal (ủ ở Luanda).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|300x300px|_Feijoada à transmontana_ điển hình của [[Bồ Đào Nha]] nhỏ|Vị trí của [[Angola]] **Ẩm thực Angola** là ẩm thực của Angola, một quốc gia ở nam trung châu Phi. Vì Angola từng là thuộc địa
nhỏ|phải|Ẩm thực [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi, với thịt động vật hoang dã và nước sốt truyền thống đựng trong các lọ phía trước.]] **Ẩm thực châu Phi** là một nét văn hóa chủ yếu
**Fufu** (hoặc **fufuo**, **foofoo**, **foufou** ) là một loại bánh không nhân được làm từ bột ngũ cốc hoặc chuối và sắn trộn với nước rồi quết mịn, được tìm thấy trong nền ẩm thực
**Moqueca** () là một món ăn truyền thống của Brazil, nguyên liệu chính gồm có cá biển hầm, cà chua, hành, tỏi và rau mùi. Được hầm kĩ trong các nồi đất, thường được ăn
**Angola** (, phiên âm tiếng Việt: _An-gô-la_), tên chính thức là **Cộng hòa Angola** (, ) là một quốc gia ở miền nam châu Phi, nằm bên bờ Đại Tây Dương. Nước này có chung
nhỏ| Các dạng sâu non (trái) và trưởng thành (phải) của loài bướm đêm ở miền Bắc Angola: (theo thứ tự giảm dần) _[[Cirina forda_, _Imbrasia epimethea_, _Imbrasia obscura_, _Imbrasia truncata_.]]**Catatos** là một món ăn
**Feijoada** là một món ăn phổ biến ở Bồ Đào Nha và một số quốc gia và vùng lãnh thổ từng là thuộc địa Bồ Đào Nha như Brasil, Angola, Ma Cao, Mozambique, Goa nhưng
thumb|right|Món phở của Việt Nam **Món ăn quốc gia** (_National dish_) hay **món ăn quốc dân** là một món ăn tiêu biểu, phổ biến cho một nền ẩm thực gắn liền với một quốc gia
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800
**Tiếng Bồ Đào Nha** hay **tiếng Bồ** ( hay đầy đủ là ) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại châu Âu. Nó là ngôn
nhỏ|phải|Ugali ăn với bắp cải **Ugali** hoặc còn gọi là **Posho** hay **Sima** là một loại bột ngô làm từ ngô (bắp) hoặc cám ngô ở một số quốc gia ở Châu Phi Ugali đôi
**_Ensete ventricosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Musaceae. Các tên gọi phổ thông trong tiếng Anh bao gồm **enset**, **ensete**, **Ethiopian banana** (chuối Ethiopia), **Abyssinian banana** (chuối Abyssinia), **pseudo-banana** (chuối giả),
**_Monodora myristica_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Gaertn.) Dunal mô tả khoa học đầu tiên năm 1817. ## Hình ảnh Tập tin:Curtis's Botanical Magazine, Plate 3059 (Volume
**_Gonimbrasia belina_** là một loài bướm đêm ở phía nam châu Phi. Sâu bướm là thực phẩm của dân địa phương. Người ta ăn sau sâu bướm khi đun trong nước muối và sấy khô.
**Luanda** (phiên âm tiếng Việt: **Lu-an-đa**; tên gọi cũ: **Loanda**) là thủ đô và thành phố lớn nhất tại Angola. Nằm bên bờ Đại Tây Dương, Luanda là thương cảng quan trọng bậc nhất tại
**Tê giác đen phía Tây Nam** (Danh pháp khoa học: _Diceros bicornis occidentalis_) là một phân loài của loài tê giác đen (Diceros bicornis) sinh sống ở phía tây nam của Châu Phi (phía bắc
**José Eduardo dos Santos** (28 tháng 8 năm 1942 - 8 tháng 7 năm 2022) từng là tổng thống của Angola, tại vị từ năm 1979 đến ngày 26 tháng 9 năm 2017. Ông cũng
**São Tomé và Príncipe** (phát âm tiếng Việt: **Xao Tô-mê và Prin-xi-pê**), tên đầy đủ: **Cộng hòa Dân chủ São Tomé và Príncipe** (tiếng Bồ Đào Nha: _República Democrática de São Tomé e Príncipe_) là
**Neide Núria de Sousa Van-Dúnem Vieira** (sinh ngày 4 tháng 7 năm 1986), được biết đến với tên **Neide**, là một nghệ sĩ đương đại nổi tiếng của Angola ca sĩ, nhạc sĩ và nữ
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
Các khu vực núi cao châu Phi: I. Cao nguyên Tây Phi và Cameroon, II. Cao nguyên [[Cao nguyên Ethiopia|Ethiopia và Ả Rập, III. Tách giãn miền Tây (Albertine), IV. Tách giãn miền Đông. V.
**Linh dương đầu bò xanh** (tiếng Anh: **blue wildebeest**; danh pháp hai phần: _Connochaetes taurinus_), cũng được gọi là _linh dương đầu bò thông thường_ (common wildebeest), _linh dương đầu bò râu trắng_ (white-bearded wildebeest)
**_Call of Duty: Black Ops II_** là một trò chơi điện tử thuộc thể loại bắn súng góc nhìn thứ nhất được Treyarch phát triển và được Activision phát hành vào ngày 13 tháng 11
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
**_Mikaniopsis vitalba_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Loài này có ở Angola, Cameroon, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng
**Anna Nzinga**, **Ana de Sousa Nzinga Mbande** hoặc **Njinga Mbandi** ,, còn được gọi là **Nzinga của Ndongo và Matamba** (1583 (?) - ), là nữ hoàng của vương quốc Ndongo và vương quốc Matamba
**Tê giác đen** (_Diceros bicornis_) là một loài động vật có vú thuộc bộ guốc lẻ (_Perissodactyla_) sinh sống tại các khu vực miền đông và trung châu Phi bao gồm Kenya, Tanzania, Cameroon, Cộng
**Lợn biển Tây Phi** (danh pháp hai phần: _Trichechus senegalensis_) là một loài động vật có vú trong họ Trichechidae, bộ Sirenia. Nó chủ yếu ăn thực vật. Lợn biển Tây Phi có thể được
**_Gossweilerodendron joveri_** là một loài rau đậu thuộc họ họ Fabaceae. Nó là loài bản địa của Angola, Cameroon, và Gabon, nơi môi trường sinh sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
**Tiếng Swahili** (tiếng Swahili: __) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền
**Nigeria** (; phiên âm: "Ni-giê-ri-a"), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Nigeria** (tiếng Anh: _Federal Republic of Nigeria_) là một quốc gia thuộc khu vực Tây Phi và cũng là nước đông dân
**Nicaragua** (phiên âm Tiếng Việt: Ni-ca-ra-goa), tên chính thức là **Cộng hòa Nicaragua** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Nicaragua_, IPA ) là một quốc gia tại Trung Mỹ. Đây là nước lớn nhất ở
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
**Beo vàng châu Phi** (tên khoa học **_Caracal aurata_**) là một loài mèo hoang cỡ vừa trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi Severtzov vào năm 1858. Chúng phân bố ở các khu
**_Cephalopholis taeniops_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**Meerkat**, phát âm tiếng Việt là _Mia-kát_ (_Suricata suricatta_) hay còn gọi là **cầy vằn**, **chồn đất**, **chồn đất châu Phi**, **hồ cầy**, **chồn cầy**, **cầy meerkat**, **chồn meerkat** là một loài động vật có
**_Madame X_** là album phòng thu thứ mười bốn của ca sĩ-nhạc sĩ người Mĩ Madonna. Album được phát hành vào ngày 14 tháng 6 năm 2019 bởi Interscope Records. _Madame X_ là sản phẩm
**Mali** có tên chính thức là **Cộng hòa Mali,** (; tiếng Bambara: ߡߊߟߌ ߞߊ ߝߊߛߏߖߊߡߊߣ, Latinh hóa: _Mali ka Fasojamana_, , ) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.
**Chiến tranh Độc lập Mozambique** là một xung đột quân sự giữa lực lượng du kích của Mặt trận Giải phóng Mozambique hay FRELIMO, và Bồ Đào Nha. Chiến tranh chính thức bắt đầu vào
**Thông trắng Mexico** (danh pháp hai phần: **_Pinus ayacahuite_**, với tên gọi trong tiếng Tây Ban Nha là _ayacahuite_; thuộc họ Pinaceae) là một loài thông bản địa của các dãy núi ở miền nam
**Tiếng Lingala** (Ngala) là một ngôn ngữ Bantu nói rộng khắp miền tây bắc Cộng hòa Dân chủ Congo cùng một phần lớn Cộng hòa Congo. Ngoài ra, còn có người nói tiếng Lingala ở
**Thiết mộc lan** hay **phát lộc**, **phát tài** hoặc **phất dụ thơm** (danh pháp hai phần: **_Dracaena fragrans_**, đồng nghĩa: _Dracaena deremensis_) là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây (**Asparagaceae**). Nó
**Cà phê mít** hay **cà phê Liberia** (danh pháp hai phần: **_Coffea liberica_**, đồng nghĩa _Coffea excelsa_) thuộc họ Thiến thảo. ## Đặc điểm phân biệt Cây cao 2m -5m. Thân, lá và quả đều
**Trâu rừng châu Phi** (tên tiếng Anh: **African buffalo** hoặc **Cape buffalo** (trâu Cape), danh pháp hai phần: _Syncerus caffer_) là một loài lớn thuộc họ Trâu bò ở châu Phi. Loài trâu này không
**Nhĩ cán leo** (danh pháp khoa học: **_Utricularia scandens_**) là một loài thực vật ăn thịt thuộc chi _Utricularia_. _U. scandens_ là loài thực vật trên cạn sinh sống trong các đồng cỏ ẩm ướt
**_Dracaena sanderiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Asparagaceae, có nguồn gốc từ Trung Phi. Nó được đặt theo tên của nhà làm vườn người Đức gốc Anh Henry Frederick Conrad Sander