Các khu vực núi cao châu Phi: I. Cao nguyên Tây Phi và Cameroon, II. Cao nguyên [[Cao nguyên Ethiopia|Ethiopia và Ả Rập, III. Tách giãn miền Tây (Albertine), IV. Tách giãn miền Đông. V. Tách giãn miền Nam, VI. Cao nguyên miền Đông, VII. Drakensberg.]]
Miền núi châu Phi là một phân miền nhiệt đới châu Phi và các loài động, thực vật phổ biến của khu vực miền núi thuộc Châu Phi và bán đảo Ả Rập.
Các loài này thường có phân bố sinh thái ở độ cao khoảng 1.500-2.000 mét so với mực nước biển ở khu vực gần xích đạo, nhưng chỉ khoảng 300 mét ở vùng rừng núi Knysna-Amatole của Cộng hòa Nam Phi). Rừng miền núi châu Phi nói chung lạnh và ẩm hơn so với vùng đất thấp xung quanh.
Quần đảo miền núi châu Phi chủ yếu chạy theo Tách giãn Đông Phi từ Hồng Hải tới Zimbabwe, với các khu vực lớn nhất trong cao nguyên Ethiopia, tách giãn Albertine thuộc Uganda, Rwanda, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, và các cao nguyên vòng cung miền Đông thuộc Kenya và Tanzania. Các khu vực miền núi châu Phi khác bao gồm dãy núi Drakensberg ở miền nam châu Phi, cao nguyên Cameroon và các núi lửa thuộc đường Cameroon, bao gồm núi Cameroon, đảo Bioko và São Tomé.
Các khu vực sinh thái miền núi châu Phi
;Rừng ẩm lá rộng nhiệt đới và cận nhiệt đới
- Rừng miền núi tách giãn Albertine (Cộng hòa Dân chủ Congo, Burundi, Rwanda, Tanzania, Uganda)
- Rừng cao nguyên Cameroon (Cameroon, Nigeria)
- Rừng miền núi Đông Phi (Kenya, South Sudan, Tanzania, Uganda)
- Rừng vòng cung miền Đông (Tanzania, Kenya)
- Rừng miền núi Ethiopia (Djibouti, Eritrea, Ethiopia, Somalia, Sudan)
- Rừng miền núi Guinea (Guinea, Côte d'Ivoire, Liberia, Sierra Leone)
- Rừng miền núi Knysna-Amatole (Nam Phi)
- Rừng ôn đới châu Phi phương Nam (Tỉnh Tây Cape của Nam Phi)
- Rừng miền núi đỉnh Cameroon và Bioko (Cameroon, Guinea Xích đạo)
;Đồng cỏ, đồng cây bụi và đồng rừng núi cao
- Thảm rừng-đồng cỏ núi cao Angola (Angola)
- Xavan và đồng cỏ dốc đứng Angola (Angola)
- Đồng cỏ và đồng rừng núi cao Drakensberg (Lesotho, Nam Phi)
- Đồng cỏ, đồng rừng và rừng miền núi Drakensberg (Lesotho, Nam Phi, Swaziland)
- Đồng thạch nam miền núi Đông Phi (Kenya, Nam Sudan, Tanzania, Uganda)
- Thảm rừng-đồng cỏ miền núi Đông Zimbabwe (Mozambique, Zimbabwe)
- Đồng cỏ và đồng rừng miền núi Ethiopia (Eritrea, Ethiopia)
- Đồng thạch nam miền núi Ethiopia (Ethiopia)
- Đồng cỏ Highveld (Lesotho, South Africa)
- Thảm rừng-đồng cỏ cao nguyên Jos (Nigeria)
- Đồng cây bụi Maputaland-Pondoland (Mozambique, Nam Phi, Swaziland)
- Rừng ôn đới châu Phi phương Nam (Tỉnh Tây Cape của Nam Phi)
- Đồng thạch nam miền núi Rwenzori-Virunga (Cộng hòa Dân chủ Congo, Rwanda, Uganda)
- Thảm rừng-đồng cỏ miền núi Nam Malawi (Malawi, Mozambique)
- Thảm rừng-đồng cỏ miền núi Tách giãn phương Nam (Malawi, Tanzania)
;Đồng cây bụi sa mạc và đất khô cằn
- Đồng rừng miền núi Tây nam Ả Rập (Ả Rập Saudi, Yemen)
Hình ảnh
File:Bwindi_mountains.jpg|Rừng rậm Biwindi ở Uganda
File:Knysna_Forest00.jpg|Rừng _Afrocarpus falcatus_ gần Nature's Valley, Nam Phi.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Các khu vực núi cao châu Phi: I. Cao nguyên Tây Phi và Cameroon, II. Cao nguyên [[Cao nguyên Ethiopia|Ethiopia và Ả Rập, III. Tách giãn miền Tây (Albertine), IV. Tách giãn miền Đông. V.
**_Juniperus procera_** là một loài cây lá kim bản địa vùng đồi núi châu Phi và bán đảo Ả Rập. Đây là loài cây điển hình cho hệ thực vật Afromontane. ## Mô tả _Juniperus
**Bururi** là một trong 18 tỉnh của Burundi. ## Tổng quan Tỉnh lỵ là thành phố cùng tên. Tỉnh Bururi là nơi có Khu Bảo tồn Thiên nhiên Bururi, một khu rừng nhiệt đới còn
**Kilimanjaro** với 3 chóp núi lửa hình nón, **Kibo**, **Mawensi** và **Shira**, là một núi lửa dạng tầng không hoạt động ở đông bắc Tanzania. Mặc dù không phải là núi cao nhất, nhưng Kilimanjaro
**_Maytenus addat_** là một loài thực vật thuộc họ Celastraceae. Đây là loài đặc hữu của các khu rừng Afromontane (vùng núi châu Phi), đặc biệt dọc theo bìa rừng, của Ethiopia.
**_Maytenus harenensis_** là một loài thực vật thuộc họ Celastraceae. Đây là loài đặc hữu của rừng Harenna ở Ethiopia, một khu rừng Afromontane còn sót lại của dãy núi Bale. Chúng hiện đang bị
**_Curtisia dentata_** (tên thường gọi trong tiếng Anh là _Assegai tree_ nghĩa là cây Assegai hay _Cape Lancewood_ nghĩa là gỗ giáo Cape, tên Trung văn: 南非茱萸, nghĩa là **thù du Nam Phi**) là một
**Acraea boopis** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở KwaZulu-Natal, Swaziland, từ Mozambique tới Kenya và ở Tanzania. Sải cánh dài 45–52 mm đối với con đực và 49–58 mm đối
**_Olinia_** (đồng nghĩa: _Plectronia_) là một chi thực vật hạt kín bao gồm khoảng 5-10 loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ. Chi này được coi là chi duy nhất của tông **_Olinieae_** Horaninow trong
**Pardopsis punctatissima** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở fynbos, lowland và afromontane forest và grassland from the Van Staden’s Pass in the East Cape và then along the
The **Eastern Blotched Leopard** (_Lachnoptera ayresii_) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở afromontane và riverine forest from Port St. Johns in the East Cape và then along the
**Coenyra aurantiaca** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Loài này có ở Nam Phi, ở Đông Cape from Alexandria to Wild Coast phía bắc đến Umdoni Park ở miền nam KwaZulu-Natal. Trong nội
**_Tirumala petiverana_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở tropical Africa. The habitat consists of Afromontane, lowland và riverine forests. Sải cánh dài 60–75 mm. Có một lứa một năm.
**_Eagris nottoana_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi to Uganda, Kenya và Ethiopia và on Madagascar. Sải cánh dài 35–42 mm đối với con đực và 39–43 mm
The **Modest Sylph** (_Astictopterus inornatus_) là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi in Afromontane forests from the East Cape, phía đông along the Drakensberg foothills to the
**_Cylicomorpha_** là một chi chứa 2 loài thực vật hạt kín, bản địa của châu Phi đại lục. ## Danh sách loài * _Cylicomorpha parviflora_ Urb, 1901 * _Cylicomorpha solmsii_ Urb, 1901
**_Podalyria calyptrata_** (tiếng địa phương **Keurtjie** hay **Water blossom pea**) là một loài trong họ Fabaceae. Loài này phân bố ở Western Cape, Nam Phi. ## Hình ảnh Tập tin:Podalyria calyptrata - Waterblossompea Tree
**Âu thạch nam trắng** (Danh pháp hai phần: **_Erica arborea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Âu thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ##
**_Erica multiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Erica multiflora Mallorca.jpg Tập tin:RNOCapoGallo000.jpg
**_Newtonia buchananii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Baker) G.C.C.Gilbert & Boutiqu miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Canthium inerme_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được (L.f.) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1898. ## Hình ảnh Tập tin:Canthium inerme - Cape
**_Melhania velutina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Forssk. mô tả khoa học đầu tiên năm 1775.
**_Secamone alpini_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Schult. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Secamone alpini - melktou
**_Tabernaemontana stapfiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Britten miêu tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Dendrosenecio kilimanjari_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Mildbr.) E.B.Knox mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.
**_Dendrosenecio keniodendron_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (R.E.Fr. & T.C.E.Fr.) B.Nord. mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Dendrosenecio johnstonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Oliv.) B.Nord. mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Guizotia jacksonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (S.Moore) Baagøe mô tả khoa học đầu tiên năm 1974.
**_Ehrharta erecta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1786. ## Hình ảnh Tập tin:Starr 041221-1758 Ehrharta erecta.jpg Tập
**_Ficalhoa_** là một chi thực vật có hoa trong họ Sladeniaceae. ## Loài Chi _Ficalhoa_ gồm các loài:
**_Carex monostachya_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được A.Rich. mô tả khoa học đầu tiên năm 1850.
**_Salix mucronata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Thunb. miêu tả khoa học đầu tiên. ## Hình ảnh Tập tin:Salix mucronata hirsuta willow tree.JPG
**_Grewia occidentalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Drypetes gerrardii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Putranjivaceae. Loài này được Hutch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
**_Blechnum tabulare_** là một loài thực vật có mạch trong họ Blechnaceae. Loài này được (Thunb.) Kuhn mô tả khoa học đầu tiên năm 1868. ## Hình ảnh Tập tin:Blechnum tabulare - Botanischer Garten
**_Podocarpus latifolius_** (tên thường gọi tiếng Anh: **broad-leaved yellowwood** hay **real yellowwood**, , , , ) là một loài thực vật thường xanh đạt độ cao tận 35 m, đường kinh thân 3 m, nằm trong họ
**_Afrocarpus usambarensis_** là một loài thực vật hạt trần trong họ Thông tre. Loài này được (Pilg.) C.N.Page miêu tả khoa học đầu tiên năm 1988 publ. 1989.
**_Celtis gomphophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1887.
**_Celtis africana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Burm.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. ## Hình ảnh Tập tin:Celtis africana, stam, c, Burmanbos.jpg Tập
**_Cassipourea malosana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rhizophoraceae. Loài này được (Baker) Alston mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**_Widdringtonia whytei_** là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được Rendle mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Widdringtonia nodiflora_** là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được L. E.Powrie mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Rhoicissus tomentosa_** là một loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho. Loài này được (Lam.) Wild & R.B. Drumm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1963.
**_Hypolepis sparsisora_** là một loài thực vật có mạch trong họ Dennstaedtiaceae. Loài này được (Schrad.) Kuhn miêu tả khoa học đầu tiên năm 1868. ## Hình ảnh Tập tin:Hypolepis sparsisora, frond, Krantzkloof NR.jpg
**_Asparagus scandens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1794. ## Hình ảnh Tập tin:Asparagus scandens afrotemperate forest CapeTown2.jpg
**_Cunonia capensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cunoniaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Berberis holstii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoàng mộc. Loài này được Engl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Entandrophragma excelsum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Meliaceae. Loài này được (Dawe & Sprague) Sprague mô tả khoa học đầu tiên năm 1910.
**_Ekebergia capensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Meliaceae. Loài này được Sparrm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1779. ## Hình ảnh Tập tin:Ekebergia capensis flowers and stem.JPG Tập
**_Diospyros abyssinica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thị. Loài này được (Hiern) F.White mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.