✨Ai Cập thuộc Ottoman

Ai Cập thuộc Ottoman

Thời kì Ai Cập thuộc Ottoman bắt đầu năm 1517 sau cuộc chinh phạt Ai Cập của đế quốc Ottoman. Đứt quãng vào năm 1831 đến 1849.Thời kỳ này được coi là chấm dứt vào năm 1882 hoặc 1914 . Ai Cập mở rộng lãnh thổ lớn nhất khi đang chiến tranh với Ottoman

  • 1805, khi tướng Muhammad Ali Pasha được sultan nhà Ottoman phong làm tổng đốc Ai Cập và bắt đầu cai trị Ai Cập như một giang sơn riêng. 1831,Ai Cập nổi loạn và chiến tranh với nhà Ottoman đang suy yếu 1849,Dưới sự trợ giúp của các Đế quốc Ottoman tái chiếm lại Ai Cập Sự mở rộng của Ottoman đối với Ai Cập trước khi Anh chiếm đóng vào 1882
  • 1882, khi người Anh đưa quân vào chiếm Ai Cập sau khi các hậu duệ của Muhammad Ali Pasha làm Ai Cập mắc nợ Anh Quốc nhiều quá. Tuy chiếm, nhưng người Anh vẫn coi Ai Cập là đất thuộc nhà Ottoman trong các công văn.
  • Tháng 7 năm 1914, chiến tranh Thế giới thứ 1 bùng nổ, Ottoman theo phe Liên Minh Trung tâm.Anh Quốc lập cuộc Bảo Hộ ở Ai Cập và không còn công nhận lãnh thổ của Ottoman đối với Ai Cập.
  • *Từ sau năm 1850,Ottoman bắt đầu gửi quân tập trận ở Ai Cập để tránh sự nổi loạn tái diễn một lần nữa song Ottoman cũng chú trọng việc mở rộng lãnh thổ bằng cách gây chiến với các nước lạc hậu suy thoái.

Trong các năm 1515-1517, sultan của đế quốc Ottoman, Selim I (1512-1520) xâm lược vùng Trung Đông. Năm 1517 ông ta đánh bại được nhà Mamluk ở Ai Cập, xử tử sultan Tuman bay II nhà Mamluk. Sau khi đã chiếm được Ai Cập, Selim I này cử Khayer Pasha làm tỉnh trưởng Ai Cập.

Ai Cập được xem là một tỉnh khó cai trị của ngươi Thổ. Sultan Selim I chỉ để lại 5.000 quân trấn giữ. Người Thổ vẫn dùng lại guồng máy hành chính của nhà Mamluk, tiếp tục trọng dụng các nô tướng người Mamluk cho tới khi quân Pháp xâm lược Ai Cập năm 1798.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thời kì Ai Cập thuộc Ottoman** bắt đầu năm 1517 sau cuộc chinh phạt Ai Cập của đế quốc Ottoman. Đứt quãng vào năm 1831 đến 1849.Thời kỳ này được coi là chấm dứt vào
phải|nhỏ| Doanh trại của Anh trên [[sông Nile. ]] **Lịch sử Ai Cập thuộc Anh** kéo dài từ năm 1882, khi Ai Cập bị quân đội Anh chiếm đóng trong Chiến tranh Anh-Ai Cập, cho
**Phó vương Ai Cập** hay **Ai Cập Khedive** (, ; __) là giai đoạn Ai Cập giữ vai trò là một quốc gia chư hầu tự trị của Đế chế Ottoman, chế độ Khedive được
Dù **Ai Cập** là một lãnh thổ Ottoman từ thời gian chiến tranh Mamluk, năm 1805 có ông Muhammad Ali gốc Albania (Mehmet trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) trở thành tổng trấn, đấu một chiến
**Ibrahim Pasha** (1789 - 10 tháng 11 năm 1848) là một viên tướng Ai Cập vào thế kỷ 19. Ông là con nuôi của Muhammad Ali của Ai Cập. Ibrahim trở thành nhiếp chính cho
nhỏ|[[Hathor, nữ thần của dải Ngân Hà]] **Lịch sử Ai Cập** là lịch sử của một lãnh thổ thống nhất lâu đời nhất trên thế giới. Vùng Thung lũng sông Nin tạo một khối địa
Thời kỳ **Ai Cập thuộc Ả Rập** bắt đầu vào năm 640, 641 hoặc 642, tùy cách chọn sự kiện đánh dấu của mỗi người. Trong thời kỳ này Ai Cập biến thành một xứ
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
**Cách mạng Ai Cập năm 1952** (), còn được gọi là **Cách mạng 23 tháng 7**, đánh dấu một giai đoạn biến đổi quan trọng ở Ai Cập, cả về chính trị và kinh tế
**Muhammad Ali Pasha al-Mas'ud bin Agha**, tiếng Albania gọi là **Muhamed Ali Pasha** còn tiếng Thổ Nhĩ Kỳ gọi là **Mehemet Ali** (sinh ra từ một gia đình gốc Albania vào năm 1769 ở Kavala
**Abbas II** (còn được gọi là Abbās Ḥilmī Pasha, tiếng Ả Rập: عباس حلمي باشا), ông là Khedive (Phó vương) cuối cùng đại diện cho Đế quốc Ottoman cai trị Ai Cập và Sudan. Thời
**Sultan Hussein Kamel** (Tiếng Ả Rập: السلطان حسين كامل; Tháng 11 năm 1853 - 9 tháng 10 năm 1917) là Sultan của Ai Cập từ ngày 19/12/1914 đến ngày 09/10/1917, trong thời kỳ Đế quốc
**Syria thuộc Ottoman** đề cập đến các bộ phận của Đế quốc Ottoman trong khu vực Syria, thường được xác định là ở phía đông của Biển Địa Trung Hải, phía tây của sông Euphrates,
**Sultan của Ai Cập** là địa vị được nắm giữ bởi những người cai trị Ai Cập sau khi Saladin thành lập vương triều Ayyubid vào năm 1174 cho đến khi Ottoman chinh phục Ai
**Tiếng Ả Rập Ai Cập**, ở địa phương gọi là **Ai Cập thông tục** (, ), hoặc đơn giản là **Masri** (cũng viết **Masry**) (), là một phương ngữ của tiếng Ả Rập. Nó là
**Vương quốc Ai Cập** (; __, "Vương quốc Ai Cập") là quốc gia độc lập _de jure_ được thành lập dưới sự cai trị của Nhà Muhammad Ali năm 1922 sau tuyên bố độc lập
**Đế quốc Ottoman** còn được gọi là **Đế quốc Osman** (; **', ; or **'; ) hay **Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ**, là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và
**Libya thuộc Ý** (; , ) là một thuộc địa của Vương quốc Ý nằm ở Bắc Phi, ngày nay là Libya hiện đại. Libya được hình thành từ các thuộc địa Cyranaica và Tripolitania
**Lãnh địa Sharif Mecca** ( _Sharāfa Makka_) hay **Tiểu vương quốc Mecca** là một nhà nước không có chủ quyền trong hầu hết thời gian nó tồn tại, nằm dưới quyền cai trị của các
thumb|Khẩu hiệu "Tình yêu không có tội" tại [[Paris Pride 2019]] **Hình sự hóa đồng tính luyến ái** là việc phân biệt một số hoặc tất cả các hành vi tình dục giữa nam giới
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai
Bài này nói về **Biên niên sử của Đế quốc Ottoman** (1299-1922). Xem thêm bài Biên niên sử Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, để biết về biên niên sử của nhà nước hậu thân của
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Alexandria** (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه **Eskendereyya**; tiếng Hy Lạp: **Aλεξάνδρεια**), tiếng Copt: **Rakota**, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn
**Taposiris Magna** là một thành phố được thành lập bởi pharaoh Ptolemaios II Philadelphos từ năm 280 đến năm 270 trước Công nguyên. Tên của nó có nghĩa là "lăng mộ của Osiris", mà Plutarchus
**Cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp** (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi **Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση, _Elliniki Epanastasi_; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: يؤنان
**Suleiman I** (; ; 6 tháng 11 năm 14946 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc Ottoman, từ năm 1520 cho đến khi qua đời
**Nhà Muhammad Ali** (tiếng Ả Rập:أسرة محمد علي _Usrat Muhammad 'Ali_) là triều đại đã cai trị Ai Cập và Sudan từ đầu thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20. Triều đại này lấy
**Đorđe Petrović** OSA OSV (; ; 14 tháng 11 [OS 3 tháng 11] 1762 – 25 tháng 7 [OS 14 tháng 7] 1817), được biết đến nhiều hơn với biệt danh **Karađorđe** (; ), là
thumb|Ước tính GDP bình quân đầu người của các quốc gia châu Âu và châu Á từ năm 1500-1950 với [[sức mua tương đương theo dollar quốc tế năm 1990 của nhà kinh tế học
**David Ben-Gurion** (tiếng Hebrew: דָּוִד בֶּן-גּוּרְיּוֹן, tên khai sinh **David Grün**, 16 tháng 10 năm 1886 - 1 tháng 12 năm 1973) là thủ tướng đầu tiên của Israel. Ấp ủ hoài bão về công
**Trận sông Nin** (còn được gọi là **Trận vịnh Aboukir**, trong tiếng Pháp là _Bataille d'Aboukir_ hoặc trong tiếng Ả Rập Ai Cập là معركة أبي قير البحرية) là một trận hải chiến lớn đã
**Trận Konya** xảy ra giữa quân đội của Đế quốc Ottoman với quân đội Ai Cập, diẽn ra vào ngày 21 tháng 12 năm 1832, ở bên ngoài thành phố Konya ngày nay của Thổ
**Ali Dinar** (, 1856 – 6 tháng 11 năm 1916) là sultan cuối cùng của Vương quốc Hồi giáo Darfur. Năm 1898, với sự suy tàn của phong trào Mahdi, ông đã giành lại được
**Melek Hassan Tourhan** (tiếng Ả Rập: ملك حسن طوران) (27 tháng 10 năm 1869 – 4 tháng 2 năm 1956), là vương hậu thứ hai của Quốc vương Ai Cập Hussein Kamel. Sau khi chồng
**Đế quốc thuộc địa** là một tập hợp các quốc gia hoặc một phần lãnh thổ các quốc gia (gọi là thuộc địa) bị xâm chiếm, sở hữu và khai thác bởi một nước đế
thumb|Máy hơi nước là đầu tàu chính của cuộc [[cách mạng công nghiệp, đánh dấu tầm quan trọng của kỹ thuật trong lịch sử hiện đại.]] **Kỹ thuật**, hay là **ngành kỹ sư**, là việc
**Nhà Ikhshid** (آلإخشي) ở Ai Cập và Syria (cũng được phiên âm viết thành **Ekhchid**, hoặc nhiều cách khác) trị vì từ năm 935 đến năm 969. Với triều đại này, Ai Cập và Syria
nhỏ **Shawarma** (; ) là một món ăn của ẩm thực Trung Đông bao gồm phần thịt được cắt mỏng, xếp chồng lên nhau như hình nón và được nướng quay chậm rãi theo trục
nhỏ|Một cây đàn oud. **Đàn oud** (, ; hay _cuud_) là một loại đàn luýt cổ ngắn, có hình dáng nửa quả lê bổ dọc và là nhạc cụ có dây không phím, thường có
**Con đường Nhà Vua** là một tuyến đường thương mại quan trọng ở khu vực Cận Đông cổ đại, kết nối Châu Phi và đồng bằng Lưỡng Hà. Tuyến đường chạy từ Ai Cập, xuyên
phải|Tàn thuốc lá **Thuốc lá** là một sản phẩm được làm chủ yếu từ nguyên liệu lá cây thuốc lá đã thái sợi, được cuốn hay nhồi định hình bằng giấy, có dạng hình trụ
thumb|Circassia năm 1750 **Người Abaza** hay **người Abazin** (tiếng Abaza và tiếng Abkhaz: Абаза; tiếng Circassia: Абазэхэр; tiếng Nga: Абазины; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Abazalar; tiếng Ả Rập: أباظة), là một nhóm dân tộc ở
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
thumb|Một quý tộc Mamluk từ [[Aleppo]] thumb|Một chiến binh Mamluk tại Ai Cập. **Mamluk** (tiếng Ả Rập: _mamlūk_ (số ít), _mamālīk_ (số nhiều), nghĩa là "tài sản" hay "nô lệ" của một vị vua; cũng
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Mustafa Kemal Atatürk** (; ( 19 tháng 5 năm 1881 – 10 tháng 11 năm 1938) là một sĩ quan quân đội, nhà cách mạng, và là quốc phụ cũng như vị Tổng thống đầu
**Mecca** hay **Makkah** ( __ ) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca). Thành phố nằm trong nội lục, cách
nhỏ|Cổ phần đường sắt Bagdad, phát hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1903 **Đường sắt Bagdad** (chữ Anh: Baghdad railway, chữ Thổ Nhĩ Kì: Bağdat demiryolu, chữ Đức: Bagdadbahn, chữ Arabi: سكة حديد بغداد,