✨Adenin

Adenin

Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA). Trong chuỗi xoắn kép DNA, thì adenine (A) gắn với thymine (T) qua hai liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung, nhờ đó giữ ổn định cấu trúc của DNA. Trong RNA, adenine đôi khi gắn với uracil (U), cũng qua hai liên kết hiđrô, theo nguyên tắc bổ sung, vì RNA không có T mà thay bằng U.

Adenine tham gia cấu tạo hai loại nucleoside: nó gắn với ribose tạo thành adenosine, còn khi gắn với deoxyribose, nó tạo ra deoxyadenosine; adenosine triphosphate (ATP), là một nucleotide có 3 nhóm phosphate của adenosine. Adenosine triphosphate được sử dụng trong các hoạt động chuyển hóa tế bào như là một trong những phương pháp cơ bản để chuyển năng lượng giữa các phản ứng.

Trong các tài liệu trước đây, adenine đôi khi được gọi là Vitamin B4. Tuy nhiên bây giờ nó không còn được xem là một vitamin thực thụ nữa (xem thêmVitamin B).

Một số người cho rằng, trong nguồn gốc của sự sống trên Trái Đất, phân tử adenine đầu tiên được tạo ra do sự polymer hóa của 5 phân tử hiđrô cyanide (HCN). Adenine có thể được hình thành từ ngoài Trái Đất.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nicotinamid adenin dinucleotid**, viết tắt **NAD**, là một coenzyme có trong tất cả các tế bào sống. Đây là một chất có lực khử mạnh, tham gia các phản ứng oxy hóa khử trong tế
**Adenine** (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA). Trong chuỗi xoắn kép DNA, thì adenine (A) gắn với
Thành Phần:☑️ Thành phần hóa học chính chứa trong Tinh Dầu Ngải Cứu: Cineol 30%.☑️ Các thành phẩn khác: alcol, adenin, cholin, cineol, thuyeon, dehydro matricaria este, tetradecatrilin, tricosanol. Xuất xứ: Việt Nam Công Dụng:
SAQHA LOTIONLotion có công thức kết hợp giữa tế bào gốc thần kinh và tế bào gốc mô mỡ người tăng khả năng giữ nước vượt trội và chống oxy hóa mạnh giúp ngăn ngừa
+ Tìm hiểu 03 hệ năng lượng cơ thể sử dụng:1. Hệ năng lượng ATP – (Adernosine Triphosphate – Tri = 03).2. Glycogen.3. Fat.Khi ăn tinh bột vào hệ tiêu hóa chuyển hóa tinh thành
SAQHA GEL WASHINGCông thức chứa hai tế bào gốc mô mỡ và tế bào gốc thần kinh người, hỗ trợ phục hồi và tái tạo da.Gel washing tạo nên lớp bọt đậm đặc mềm nhẹ
+ Tìm hiểu 03 hệ năng lượng cơ thể sử dụng:1. Hệ năng lượng ATP – (Adernosine Triphosphate – Tri = 03).2. Glycogen.3. Fat.Khi ăn tinh bột vào hệ tiêu hóa chuyển hóa tinh thành
ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI:- Mặt nạ tế bào gốc giúp da tươi sáng, căng bóng ngay khi thức dậy.- Chống lão hoá, tăng độ đàn hồi, sửa chữa da xuống cấp, loại bỏ tế bào
THÔNG TIN CHIẾT XUẤT HOA ĐẬU BIẾT- Tên INCI: Butterfly Pea Flower Extract.- Xuất xứ: Việt Nam- Hạn sử dụng; 2 năm kể từ ngày sản xuất- Thành phần: Được chiết xuất nguyên chất từ
+ Tìm hiểu 03 hệ năng lượng cơ thể sử dụng:1. Hệ năng lượng ATP – (Adernosine Triphosphate – Tri = 03).2. Glycogen.3. Fat.Khi ăn tinh bột vào hệ tiêu hóa chuyển hóa tinh thành
Theo khảo sát thực tế từ nhiều người sử dụng mặt nạ Image Ormedic Balancing Gel Masque: 100% người dùng cảm nhận thấy da ngậm nước rõ rệt, làn da dịu nhẹ tức thì là
Trong Đông y, ngải cứu vốn là một vị thuốc được nhiều người biết đến với tính ôn, vị cay. Dùng chữa đau bụng do hàn, điều kinh, an thai...Thế nhưng, ngoài công dụng chữa
Tinh chất tiêu mụn viêm ngải cứu là một sản phẩm độc đáo giúp xử lý cục bộ các vết mụn sưng viêm để giúp thúc đẩy cồi mụn trồi ra nhanh hơn, các vùng
**2,6-điaminopurin** (**2,6-DAP**, còn được gọi là **2-aminoađenin**) là một hợp chất từng được sử dụng trong điều trị bệnh máu trắng. Nó được tìm thấy thay vì ađenin trong vật liệu di truyền của một
:_Đối với loại vitamin có tên gọi gần giống, xem Thiamin._ **Thymin** (ký hiệu **T** hoặc **Thy**), còn gọi là **5-methyluracil** hay **timin**,**** là tên của một base nitơ thuộc nhóm pyrimidin với công thức
**Axít shikimic**, nói chung được biết đến nhiều hơn dưới dạng anion _shikimat_, là một chất hóa-sinh học trung gian quan trọng trong thực vật và vi sinh vật. Tên gọi của nó
nhỏ|Một nuclêôtit (chứa ađênin) được thay thế bằng một loại khác (chứa xytôzin) dẫn đến một amino acid khác là prôlin (Pro) thay vào vị trí lẽ ra là của His (histiđin) tương ứng ở
nhỏ|Các base nitơ thường gặp trong [[Axit nuclêic|axit nucleic.]] **Base nitơ** (hay **base nucleotide**, **nucleobase**) là các hợp chất sinh học chứa nitơ tạo thành các nucleoside, mà nucleoside lại là một thành phần của
phải|nhỏ|350x350px|Hình minh họa các "con đường" mà mỗi nhóm Baltimore trải qua để tổng hợp mRNA. **Hệ thống phân loại Baltimore** là một hệ thống được sử dụng để phân loại virus dựa trên cách
**Nucleoside triphosphate** là một phân tử có chứa base nitơ liên kết với đường 5 carbon (hoặc ribose hoặc deoxyribose), với ba nhóm phosphat liên kết với đường. Nucleoside triphosphat là một ví dụ về
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
thumb|right|_[[Escherichia coli_ là một sinh vật đơn bào vi mô, cũng như một prokaryote.]] thumb|[[Amip (Amoeba) là các sinh vật đơn bào eukaryote]] thumb|right|upright=0.8|Nấm [[polypore và thực vật có hoa (angiosperm) là các sinh vật
nhỏ|Hình 1: Mô tả hộp TATA và quá trình khởi đầu [[phiên mã nhân thực.]] **Prôtêin liên kết hộp TATA** là một loại prôtêin đặc hiệu chỉ liên kết với đoạn nuclêôtit có trình tự
nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit. **RNA thông tin** là một loại RNA mang bộ ba mã di truyền được tổng hợp trực tiếp từ gen trên
**Ngải cứu** còn có tên **thuốc cứu**, **nhả ngải** (tiếng Tày), **bắc ngải**, danh pháp hai phần: **_Artemisia vulgaris_**, là một loài thực vật thuộc họ Cúc (Asteraceae). Ngải cứu là cây thân thảo, sống
**Sinh hóa máu** (tiếng Anh: serum biochemistry) là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý. Dưới đây là bảng liệt kê thường dùng tại các phòng thí
[[Tập tin:R loop.jpg|nhỏ|Hình 1: Sơ đồ xử lý mRNA sơ khai:
Gen A phiên thành RNA sơ khai.
RNA sơ khai bị cắt rồi nối.
Tạo vòng khi cắt và nối tạo RNA trưởng thành.]]
**Mã đề** hay **mã đề lớn**, **mã đề trồng**, **bông mã đề** (danh pháp hai phần: **_Plantago major_**) là một loài thực vật thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae). Đây là loài bản địa của châu
**Cytokinin** (viết tắt trong tiếng Anh: **CK**) là nhóm hormone thực vật thứ ba được phát hiện sau auxin và gibberellin. Vào năm 1955 khi Miller, Skoog và các cộng sự đã tách được một
nhỏ|Hình 1: [[chloropren là đơn phân tử của cao su tổng hợp.]] **Monomer** là một đơn vị cấu tạo nên polymer. Đây là khái niệm thường dùng nhiều nhất trong sinh hoá học và sinh
[[Tập_tin:Point_CAA.png|nhỏ|Nếu 1 đột biến làm bộ ba CAA\longrightarrowTAA, thì đó là **đột biến vô nghĩa** do phát sinh mã dừng dịch (hình trái). Nếu 1 đột biến làm bộ ba GAG\longrightarrowGTG, thì đó là đột
nhỏ|Sơ đồ hình thành bốn loại đêôxyribônuclêôtit: A, T, G và C (hay X). **Deoxyribonucleotide** (đêôxyribônuclêôtit) là tên nuclêôtit của phân tử DNA. Mỗi đêôxyribônuclêôtit là một đơn vị cấu tạo nên đại phân tử
nhỏ|Con người giẫm [[nho để ép ra nước và lấy làm rượu cất trong chum vại bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] thế=Sourdough starter
nhỏ|Những bậc cấu trúc của RNA. Từ trên xuống dưới: bậc I (primary), bậc II, bậc III và bậc IV. **RNA** (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc
**Nicotinamid mononucleotid** ("**NMN**" hoặc"**β-NMN**") là một nucleotid, khởi phát từ ribose, nicotinamid, nicotinamid ribosid và niacin. Trên loài chuột, người ta cho rằng NMN được hấp thụ thông qua ruột non trong vòng 10 phút
**Hydroxylamin** là một hợp chất hóa học vô cơ không màu, tinh thể, lần đầu tiên được tổng hợp bởi Cornelis Adriaan lobry van Troostenburg de Bruyn có công thức là **NH2OH**. ## Tổng hợp
**Nucleoside** (phiên âm: nuclêôzit) là các hợp chất gồm một phân tử đường pentôza (đường 5C) liên kết với một phân tử base nitơ (nucleobase). Hợp chất này cũng còn gọi là glycosylamine. Nói một
phải|khung|Một tập hợp PAH đang nhóm lại: PAH gắn với base; sau đó tạo chuỗi ribôzơ. **Thế giới PAH** (thế giới hydrocarbon đa vòng thơm) là một giai đoạn giả định trong lịch sử phát
nhỏ|Thiên thạch là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của hoá học vũ trụ. **Hoá học vũ trụ** là khoa học nghiên cứu về các vật chất trong vũ trụ về phương diện hoá học.
**Stearoyl-CoA desaturase-1** (stêarôin-côenzym A đêzaturaza 1) là một trong những enzym phân bố ở mạng lưới nội chất của tế bào, xúc tác một trong các giai đoạn hình thành các axit béo không bão
nhỏ|250x250px|[[Kiểu nhân đồ|Kiểu nhân của một nam giới sau khi đã nhuộm Giemsa.]] **Kỹ thuật nhuộm băng G** là tên của phương pháp ứng dụng nhuộm Giemsa (IPA: /ˈɡiːmsə/) nhằm tạo ra kiểu nhân đồ
Hoa đậu biếc có chứa một loại sắc tố anthocyanins có thể chống oxy hóa nên hoa đậu biếc mới có được màu sắc nổi bật đến vậy. Loại sắc tố này cũng có nhiều
Hoa đậu biếc có chứa một loại sắc tố anthocyanins có thể chống oxy hóa nên hoa đậu biếc mới có được màu sắc nổi bật đến vậy. Loại sắc tố này cũng có nhiều