✨Danh sách ARN

Danh sách ARN

nhỏ|Những bậc cấu trúc của RNA. Từ trên xuống dưới: bậc I (primary), bậc II, bậc III và bậc IV. RNA (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) mà mỗi đơn phân (monomer) gọi là ribônuclêôtit được tạo thành từ một phân tử đường ribôza (C5H10O5), một phôtphat (gốc từ H3PO4) liên kết với một trong bốn loại base phổ biến nhất gồm A (ađênin), G (guanin), U (uraxin) hoặc X (xitôzin).

Đặc trưng về cấu trúc của RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit (xem hình) tức là mỗi phân tử RNA chỉ có một mạch đơn (hoặc mạch kép đối với một số loại virus), có thể ở dạng tuyến tính (mạch thẳng) hoặc xoắn và đôi khi có liên kết hydro nội bộ, khác hẳn DNA có cấu trúc xoắn kép. RNA đóng một vai trò quan trọng trong biểu hiện gen. Theo Francis Crick thì vai trò này là làm trung gian giữa thông tin di truyền gốc được mã hóa ở DNA với sản phẩm cuối cùng là prôtêin có chức năng sinh học.

Dưới đây là danh sách các loại RNA xếp theo ba nhóm: chủ yếu, ít gặp nhưng cần chú ý và danh sách tổng hợp.

Các loại RNA chủ yếu

RNA thông tin (messenger RNA)

  • Loại này thường được viết tắt là mRNA. Chúng chỉ chiếm khoảng 5% tổng lượng RNA trong tế bào sống, nhưng giữ vai trò rất quan trọng vì là bản mã phiên của mã di truyền gốc từ DNA, chứa thông tin di truyền dưới dạng bộ ba mã di truyền thường được gọi là côđon (đơn vị mã) gồm ba ribônuclêôtit, nên gọi là bộ ba mã sao.
  • Mỗi côđon (đơn vị mã) xác định một amino acid cụ thể, mã hoá 20 loại amino acid cơ bản; ngoài ra còn côđon khởi đầu dịch mã (START codon) và côđon ngừng dịch mã (STOP côdon).
  • Mỗi phân tử mRNA ở sinh vật nhân thực có đầu 5’ được gắn một GTP (viết tắt từ guanosine triphosphate tức guanôzin triphôtphat), giúp các nhân tố khác nhận biết trong quá trình dịch mã. Còn đầu 3’ của nó được "bọc" lại nhờ "đuôi" pôlyA gồm nhiều adenylate (ađênilat) nối nhau, giúp nó không bị các enzym đặc trưng phân giải.

RNA ribôxôm (ribosomal RNA)

  • Loại này thường được viết tắt là rRNA, chiếm tới 80% tổng lượng RNA trong tế bào.
  • rRNA phải liên kết với những loại prôtêin nhất định, thì mới tạo thành ribôxôm - một "phân xưởng" tổng hợp prôtêin bậc I.
  • Mỗi ribôxôm gồm một tiểu đơn vị lớn và một tiểu đơn vị nhỏ. Ở tế bào nhân sơ: tiểu đơn vị lớn là 50S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 30S (S là tên viết tắt của Svetbơc - đơn vị phản ánh khối lượng bào quan khi dùng máy li tâm siêu tốc). Ở tế bào nhân thực: tiểu đơn vị lớn là 60S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 40S. *Khi hợp nhất với nhau, hai tiểu đơn vị này tạo nên ribôxôm là một cấu trúc phức tạp, di chuyển được dọc theo phân tử mRNA, kết hợp với nhiều loại enzym, thực hiện việc lắp ráp các amino acid theo khuôn mẫu của bản mã phiên, từ đó tạo thành một chuỗi pôlypeptit đúng như gen quy định.

RNA vận chuyển (transfer RNA)

  • Loại này thường được viết tắt là tRNA. Đây là loại phân tử có kích thước nhỏ nhất, thường chỉ gồm khoảng 70-95 ribônuclêôtit.
  • tRNA có 2 chức năng trọng yếu trong quá trình dịch mã:
  • Chức năng chính của chúng là chở các amino acid từ môi trường ngoài vào "phân xưởng" ribôxôm để tổng hợp prôtêin.

  • "Đuôi" mỗi loại tRNA luôn chỉ gắn với một loại amino acid mà nó phải chở, tương ứng với bộ ba đối mã (anticodon) mà nó có. Do đó chúng có cấu trúc tương thích bắt buộc như một adapter (nhân tố tương thích), dẫn đến chúng có chức năng quan trọng là giải mã di truyền

  • Nhờ sự phối hợp cả hai chức năng trên, tRNA vừa vận chuyển và vừa lắp ráp amino acid đúng vào vị trí mà gen quy định, từ đó tạo nên bản dịch mã là trình tự các amino acid trong chuỗi pôlypeptit.

nhỏ|Mô hình dựng trên máy tính của RNA xoắn kép xây dựng nhờ kĩ thuật dùng AMBERTools.

Một số loại khác

Các RNA không có mã di truyền gồm rất nhiều dạng, dưới đây chỉ giới thiệu một số dạng đáng chú ý hơn cả.

  • Các RNA nhân nhỏ (snRNA) gồm các loại RNA ở trong nhân tế bào, kích thước nhỏ chỉ khoảng 150 ribônuclêôtit, đã được chứng minh là tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin. Phân tử snRNA là thành phần của thể cắt nối (spliceosome) tham gia quá trình xử lý mRNA sơ khai (pre-mRNA) thành mRNA trưởng thành ở tế bào nhân thực. Chúng còn tham gia vào việc điều hoà enzym RNA pôlymêraza II và một số yếu tố phiên mã khác và trong việc duy trì telomere (tê-lô-me) ở đầu mút nhiễm sắc thể.
  • RNA điều hoà (regulatory RNA) gồm một số loại RNA có liên quan đến biểu hiện gen, bao gồm RNA siêu nhỏ (micro RNA), RNA can thiệp (small interfering RNA, viết tắt: siRNA) và RNA đối nghĩa (antisense RNA, viết tắt: aRNA).
  • miRNA (RNA siêu nhỏ) chỉ gồm khoảng 20 ribônuclêôtit ở sinh vật nhân thực, với sự trợ giúp của các enzym riêng, có thể phá huỷ mRNA mà nó bổ sung, từ đó ngăn chặn mRNA đang được dịch mã hoặc làm mRNA chóng bị phân giải hơn so với "tuổi thọ" vốn có.

  • siRNA (RNA can thiệp) chỉ gồm khoảng 25 ribônuclêôtit, thường được sinh ra do tác động của virus. Chúng có chức năng tương tự như miRNA điều chỉnh hoạt động của mRNA tương thích.

  • tmRNA (transfer-messenger RNA) hay RNA truyền tin giải cứu, chỉ thấy ở vi khuẩn. Đây là nhóm các phân tử RNA có thể "đánh dấu" (tag) prôtêin được dịch từ các mRNA nào bị mất mã kết thúc (stop codon), nhờ đó ngăn cản sớm ribôxôm bị "kẹt" trong dịch mã, nếu không sẽ tạo nên các chuỗi pôlypeptit bị lỗi.

  • Ribôzym (ribozyme) hay RNA enzym là nhóm các RNA độc đáo có khả năng hoạt động như một enzym xúc tác sinh học. Chúng đặc trưng bởi một vị trí hoạt động và một vị trí gắn kết với cơ chất tương thích, ngoài ra còn có vị trí liên kết với đồng yếu tố (cofactor) thường là ion kim loại. Một trong những ribozyme đầu tiên được phát hiện là RNase P có bản chất là RNA nhưng lại có chức năng ribonuclease, tham gia tổng hợp nên các phân tử tRNA từ các RNA sơ khai. Chính sự phát hiện ra nhóm ribôzym đã đặt ra giả thuyết RNA xuất hiện trước DNA trong lịch sử phát sinh sự sống.

Danh sách tổng hợp

Nguồn trích dẫn

Thể loại:Sinh học Thể loại:Di truyền học Thể loại:Sinh học phân tử Thể loại:RNA Thể loại:Hóa sinh Thể loại:Sinh tổng hợp protein

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Danh sách đầy đủ các chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (Rubiaceae). Nếu tên cho được dùng chung duy nhất cho một chi thì nó sẽ được viết thành chữ **_đậm nghiêng_**, phía sau
**Chi Đại kích** **_Euphorbia_** là một chi thực vật có số lượng loài rất đa dạng trong họ Euphorbiaceae, với khoảng 5.000 loài và phân loài đã được miêu tả và chấp nhận trong hệ
nhỏ|Những bậc cấu trúc của RNA. Từ trên xuống dưới: bậc I (primary), bậc II, bậc III và bậc IV. **RNA** (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc
Đây là danh sách chưa đầy đủ các nhà thực vật học theo tên viết tắt với tư cách là tác giả đặt tên các loài thực vật hoặc trong các công trình về thực
, Plants of the World Online công nhận hơn 3,000 loài thuộc chi Hoàng kỳ. ## A *_Astragalus aaronii_ (Eig) Zohary *_Astragalus aaronsohnianus_ Eig *_Astragalus abadehensis_ Maassoumi & Podlech *_Astragalus abbreviatus_ Kar. & Kir. *_Astragalus
**Vi hoàng** là một chi thực vật có hoa rất lớn trong họ Cúc. ## A *_Senecio achilleifolius_ DC. *_Senecio actinella_ Greene—Flagstaff ragwort *_Senecio adenotrichius_ DC. *_Senecio aegyptius_ L. *_Senecio alatus_ Wall. ex DC. *_Senecio
**Hệ thống AGP III** là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại. Nó được Angiosperm Phylogeny Group (APG) công bố tháng 10 năm 2009 trong _Botanical Journal
**Aegithalos** là một chi chim trong họ Aegithalidae. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Arn.jpg Tập tin:Aegithalos caudatus 4 (Marek Szczepanek).jpg Tập tin:Black-throated Tit (Aegithalos concinnus) -on branch.jpg Tập tin:Aegithalos caudatus.jpg
**Steve James Borden** (sinh ngày 20/3/1959) được biết đến với tên trên võ đài là **Sting**. Hiện đã nghỉ hưu và là Hall of Famer của WWE. ## Sự nghiệp thi đấu ### Continental Wrestling
**Chi Lý chua** hay **chi Lý gai** (danh pháp khoa học: **_Ribes_**) là một chi của khoảng 150 loài thực vật có hoa bản địa trong toàn bộ khu vực ôn đới thuộc Bắc bán
**_Neckera_** là một chi rêu trong họ rêu phẳng (_Neckeraceae_). Chi rêu này còn được gọi là **chi rêu Necker**, đặt tên vinh danh theo nhà khoa học Noel Martin Joseph de Necker. ## Danh
**Chi Tiết diệp** (danh pháp: **_Anarthrophyllum_**) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae. ## Danh sách loài * _Anarthrophyllum andicolum_ (Hook. & Arn.) F. Phil. * _Anarthrophyllum
**Tuomas Kantelinen** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1969 tại Kankaanpää) là một nhà soạn nhạc người Phần Lan. Anh học về soạn nhạc tại Học viện Sibelius Academy cùng với Eero Hämeenniemi. Anh được
**Chi Gạo sấm** (danh pháp khoa học: **_Scleropyrum_**) là một chi thực vật thuộc họ Santalaceae s. l hay Cervantesiaceae. ## Danh sách loài Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này
**Chi Táo** (danh pháp khoa học: **_Ziziphus_**) là một chi của khoảng 40 loài cây bụi và cân thân gỗ nhỏ có gai trong họ Táo (_Rhamnaceae_), phân bổ trong các khu vực ôn đới
**Gardenieae** là một tông thực vật có hoa thuộc họ Thiến thảo chứa 586 loài thuộc 53 chi. ## Chi Dưới đây là danh sách các chi được công nhận thuộc tông này: * _Adenorandia_
**_Asarina_** là một chi thực vật có hoa trong họ Plantaginaceae, trước đây được xếp trong họ Scrophulariaceae. _Asarina_ hiện tại được coi là chi thuần túy của Cựu thế giới. _Asarina_ cùng _Cymbalaria_, _Epixiphium_,
nhỏ|Tỷ lệ của những người đã nhận ít nhất một liều vắc xin COVID-19 thumb|Thông tin cơ bản về vắc xin chống COVID-19 **Vắc xin COVID-19** là vắc-xin nhằm cung cấp khả năng miễn dịch
**Acidobacteria** là một ngành vi khuẩn mới được đề xuất gần đây, với các thành viên của nó là đa dạng về mặt sinh lý học và có mặt ở nhiều nơi, đặc biệt là
**Laura Robson** (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1994) là một vận động viên quần vợt người Anh. Cô chính thức bắt đầu thi đấu trong hệ thống giải trẻ của Liên đoàn quần vợt
**_Struthanthus_** là một chi thực vật thuộc họ Loranthaceae. Chi này có khoảng 50 loài, sinh sống ở vùng nhiệt đới châu Mỹ. Danh sách các loài như sau (tuy nhiên danh sách này có
**Chrysiogenaceae** là danh pháp khoa học của một họ vi khuẩn. ## Phát sinh chủng loài Phát sinh chủng loài tại đây lấy theo LTP phiên bản 123 dựa trên ARN 16S ribosome do Dự
**USS _Steinaker_ (DD-863/DDR-863)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**_Olinia_** (đồng nghĩa: _Plectronia_) là một chi thực vật hạt kín bao gồm khoảng 5-10 loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ. Chi này được coi là chi duy nhất của tông **_Olinieae_** Horaninow trong
**_Grabowskia_** là một chi thực vật thuộc họ Solanaceae. Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): * _Grabowskia ameghinoi_, Speg. * _Grabowskia glauca_, I.M.Johnst. * _Grabowskia megalosperma_,
**_Vepris_** là một chi thực vật trong họ Rutaceae, có khoảng 80 loài, sống chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Phi (gồm cả Madagascar, Zanzibar, quần đảo Mascarene) cũng như bán đảo Ả Rập
**Tảo nâu** (: _tảo_) là nhóm tảo đa tế bào gồm lớp _Phaeophyceae_. Chúng là tảo biển nhiều tế bào sống chủ yếu ở nước lạnh ở Bán cầu Bắc. Tảo nâu chiếm vị trí
**_Connarus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Carl Linnaeus công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Từ nguyên Từ tiếng Hy Lạp κονναρος (_konnaros_),
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg **Salzburg** (Tiếng Đức Áo: ; ; nghĩa đen là "Salt Fortress" hay "Pháo đài muối"; tiếng Bayern: _Soizbuag_) là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc
**Severo Ochoa de Albornoz** (24 tháng 9 năm 1905 – 1 tháng 11 năm 1993) là nhà hóa sinh người Tây Ban Nha-Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1959. ##
**Sắn dây rừng** hay **sắn dây**, **đậu ma núi**, ## Lịch sử phân loại Loài này được Carl LInnaeus mô tả năm 1753 như là _Glycine javanica_. Năm 1790, João de Loureiro mô tả nó