✨Ý hầu
Ý Hầu (chữ Hán 懿侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Danh sách
- Tây Chu Kỷ Ý hầu
- Đông Chu Hàn Ý hầu (còn có thụy hiệu khác là Trang Hầu và Cộng Hầu)
- Tây Hán Bình Dương Ý hầu
- Tây Hán Dĩnh Âm Ý hầu (sau được nhà Đường truy phong làm Phụ Đức Vương, nhà Tống truy phong làm Trung Huệ Vương)
- Tây Hán Hồng Ý hầu
- Tây Hán Xích Khâu Ý hầu
- Tây Hán Bình Cức Ý hầu
- Tây Hán An Khâu Ý hầu
- Tây Hán Quảng A Ý hầu
- Tây Hán Cốc Dương Ý hầu
- Tây Hán Đào Ý hầu (có thụy hiệu khác là Ai Hầu)
- Tây Hán Giang Dương Ý hầu
- Tây Hán Chu Dương Ý hầu
- Lưu Tống Giang An Ý hầu (trước đây từng làm Kiến Lăng Ý Tử)
- Bắc Ngụy Trường Hương Ý hầu (trước từng làm Lâm Hoài Ý Vương)
- Bắc Ngụy Thủy Phong Ý hầu
- Bắc Ngụy Bá Thành Ý hầu (trước từng làm Bá Thành Ý Tử)
- Tùy triều Thủy An Ý hầu (truy tặng, thực tế chỉ là Toại Ninh Ý Tử, trước từng làm Toại Ninh Ý Nam, còn có thụy hiệu khác là: Cung nam, Cung tử và Cung hầu)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ý Hầu** (_chữ Hán_ 懿侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Tây Chu Kỷ Ý hầu * Đông Chu Hàn Ý hầu (còn có thụy hiệu khác là
**Hàn Ý hầu** (chữ Hán: 韓懿侯, trị vì 373 TCN - 363 TCN), hay **Hàn Cung hầu** (韓共侯), **Hàn Trang hầu** (韓莊侯) là vị vua thứ năm của nước Hàn - chư hầu nhà Chu
**Mạnh Sưởng** () (919–12 tháng 7, 965), sơ danh **Mạnh Nhân Tán** (孟仁贊), tự **Bảo Nguyên** (保元), được Tống Thái Tổ truy thụy hiệu là **Sở Cung Hiếu Vương** (楚恭孝王), là hoàng đế thứ hai
**Nền kinh tế Ý** là nền kinh tế quốc gia lớn thứ ba của Liên minh châu Âu, lớn thứ tám tính theo GDP danh nghĩa của thế giới và lớn thứ 12 theo GDP
nhỏ|Quốc huy Cộng hòa Ý Ngày 2 tháng 6 năm 1946, một cuộc trưng cầu ý dân về chế độ chính trị của Ý được tổ chức. Kết quả trưng cầu ý dân cho thấy
Một nhân viên giám định đang xem xét hiện trường **Giám định pháp y** hay **Pháp y** các hoạt động giám định trong lĩnh vực y khoa để phục vụ cho công tác pháp luật,
thumb|Ý và các thuộc địa Ý trước Thế chiến II được thể hiện bằng màu đỏ. Các khu vực màu hồng sáp nhập trong các giai đoạn giữa năm 1940 và 1943 (tô giới Thiên
**Văn học Ý** là nền văn học viết bằng tiếng Ý, chủ yếu là nền văn học của nước Ý. Cũng có thể kể đến văn học viết bởi người Ý hoặc là văn học
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Lã hậu** (chữ Hán: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác **Lữ hậu**, thường gọi **Lã Thái hậu** (呂太后) hay **Hán Cao hậu** (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
nhỏ|Những nghiên cứu phủ nhận quá trình ấm lên toàn cầu do con người gây nên được kiểm duyệt bởi hội đồng chuyên gia là gần như không tồn tại trong khoảng 2013-14. Hơn 99.99%
**Ý** hay **Italia** (), tên chính thức là **Cộng hòa Ý** hay **Cộng hòa Italia** () là một quốc gia tại châu Âu, thường được xếp vào khối Nam Âu hoặc Tây Âu. Lãnh thổ
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
**_Bảo đảm hậu cần_** là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo đảm vật chất, bảo đảm sinh hoạt, bảo đảm quân y, thú y; công tác vận tải và một số mặt bảo
**Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468), còn gọi là **Từ Ý Hoàng thái hậu** (慈懿皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông
**Chương Hiến Minh Túc Lưu Hoàng hậu** (chữ Hán: 章献明肃劉皇后, 968 - 1033), hay còn gọi là **Chương Hiến Lưu Hoàng hậu** (章獻劉皇后), **Chương Hiến Thái hậu** (章獻太后) hoặc **Chương Hiến hậu** (章獻后), thỉnh thoảng
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Đường Trung Tông Vi Hoàng hậu** (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi **Vi hậu** (韋后) hay **Vi Thái hậu** (韋太后) hoặc **Trung Tông Vi Thứ nhân** (中宗韋庶人), kế phối,
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
nhỏ|_Nguyên nhân:_ Kết quả một cuộc khảo sát dư luận tại 31 quốc gia trong cộng đồng người dùng Facebook về [[nguyên nhân gây biến đổi khí hậu (thực hiện bởi Chương trình Truyền thông
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
**Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝誠仁皇后, ; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là **Nhân Hiếu Hoàng hậu** (仁孝皇后),
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝敬憲皇后; ; 28 tháng 6, năm 1681 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
**Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu của Liên Hợp Quốc năm 2021** (tiếng Anh: _2021 United Nations Climate Change Conference_), thường được biết đến nhiều hơn với tên viết tắt **COP26** là
**Nam Phương Hoàng hậu** (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời là hoàng
**Hậu Giang** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. ## Địa lý trái|nhỏ|Thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy Hậu Giang là tỉnh thuộc khu vực nội địa của
**Ỷ Lan** (chữ Hán: 倚蘭, 7 tháng 3, năm Giáp Thân (1044) – 25 tháng 7, năm Đinh Dậu (1117) hay còn gọi là **Linh Nhân Hoàng thái hậu** (靈仁皇太后), là phi tần của Hoàng
**Tổng cục Hậu cần** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập vào ngày 11 tháng 7 năm 1950 là cơ quan đầu ngành Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam, có
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
**Hoa hậu Trái Đất 2010**, sự kiện kỷ niệm mười năm tổ chức cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu Trái Đất được tổ chức tại Sân khấu Nhạc nước Vinpearl, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Linh Tư Hà hoàng hậu** (chữ Hán: 靈思何皇后, ? - 30 tháng 9 năm 189), còn gọi **Đông Hán Hà thái hậu** (東漢何太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, sinh
**Lưu Như Ý** (chữ Hán: 劉如意, 208 TCN-194 TCN), tức **Triệu Ẩn vương** (赵隱王), là vua của hai nước chư hầu là Đại và Triệu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân
**Hội nghị Liên Hợp Quốc về Biến đổi Khí hậu** là một hội nghị thường niên tổ chức trong khuôn khổ Công ước khung Liên Hợp Quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC). Các hội
**Nhân Thọ Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 仁壽皇太后; ; 28 tháng 4 năm 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là **Hiếu Cung Nhân hoàng hậu** (孝恭仁皇后), là phi tần của Thanh
**Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu** (, chữ Hán: 孝淑睿皇后; 2 tháng 10, năm 1760 - 5 tháng 3, năm 1797), là nguyên phối và Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế,
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng