✨Wilhelm Peters

Wilhelm Peters

Wilhelm Karl Hartwich (hoặc Hartwig) Peters (ngày 22 tháng 4 năm 1815 tại Koldenbüttel – ngày 20 tháng 4 năm 1883), là một nhà tự nhiên học và nhà thám hiểm người Đức.

Ông là trợ lý của nhà giải phẫu học Johannes Peter Müller và sau đó trở thành người quản lý của Bảo tàng Sinh học Berlin. Được động viên bởi Müller và nhà thám hiểm Alexander von Humboldt, Peters đã tới Mozambique qua Angola vào tháng 9 năm 1842, thám hiểm vùng duyên hải và Sông Zambesi. Ông quay trở lại Berlin với một bộ sưu tập khổng lồ các mẫu vật lịch sử tự nhiên, mà sau đó ông đã miêu tả lại trong Naturwissenschaftliche Reise nach Mossambique... in den Jahren 1842 bis 1848 ausgeführt (1852–82). Tác phẩm này bao hàm rất nhiền lĩnh vực, từ động vật có vú, chim, bò sát, lưỡng cư, cá sông, côn trùng cho tới thực vật. Ông thay Martin Lichtenstein trở thành người quản lý bảo tàng năm 1858, và trong cùng năm đó ông được bầu chọn làm thành viên ngoại quốc của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Trong khoảng thời gian vài năm ông đã làm gia tăng nhanh chóng bộ sưu tập bò sát của Bảo tàng Berlin lên số lượng có thể so sánh với Bảo tàng Paris hoặc London. Bò sát học là quan tâm chính của Peters và ông đã mô tả 122 chi và 649 loài mới trên khắp thế giới.

Các phân loại được đặt theo tên ông

Wilhelm Peters được tưởng niệm trong tên khoa học của một số loài bò sát, bao gồm Amphiesma petersii, Anolis petersii, Geophis petersii, Leposternon petersi, Morenia petersi, Riama petrorum và Tracheloptychus petersi.

Viết tắt tên tác giả

Đôi khi W. Peters được sử dụng để tránh nhầm lẫn với nhà bò sát học Günther Peters và James A. Peters.

Tác phẩm

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Wilhelm Karl Hartwich** (hoặc **Hartwig**) **Peters** (ngày 22 tháng 4 năm 1815 tại Koldenbüttel – ngày 20 tháng 4 năm 1883), là một nhà tự nhiên học và nhà thám hiểm người Đức. Ông là
**_Callionymus petersi_**, tên thông thường là **cá đàn lia Peters**, là một loài cá biển thuộc chi _Callionymus_ trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016, được
**Cá bảy màu** (danh pháp hai phần: **_Poecilia reticulata_**) là một trong những loại cá cảnh nước ngọt phổ biến nhất thế giới. Nó là một thành viên nhỏ của họ Cá khổng tước (_Poeciliidae_)
**_Leptomantis bimaculatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Được Wilhelm Peters miêu tả năm 1867, nó là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**Rắn mamba đen** (danh pháp hai phần: **_Dendroaspis polylepis_**) là một loài rắn độc đặc hữu tại châu Phi hạ Sahara. Tên gọi phổ biến của loài này không bắt nguồn từ màu sắc vảy
**_Abavorana luctuosa_**, hay **ếch** **Malaysia**,
**_Synodontis nebulosus_** hay còn gọi là **_cloudy squeaker_** hoặc **_clouded squeaker_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược thuộc họ Mochokidae và là loài đặc trưng của lưu vực sông Zambezi
### Từ 1 đến 100 |-bgcolor=#E9E9E9 | **1 Ceres** || A899 OF
1943 XB || || 01 tháng 01 năm 1801 || Palermo || Giuseppe Piazzi || — || align=right | 939 km || |-id=002 bgcolor=#E9E9E9 |
**Huy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia** là phần thưởng cao nhất của Hội Thiên văn Hoàng gia. ## Lịch sử Huy chương này được lập ra từ năm 1824. Trong các
**Ernst Thälmann - Lãnh đạo của Giai cấp mình** (tiếng Đức: _Ernst Thälmann - Führer seiner Klasse_) là phần tiếp theo của bộ phim _Ernst Thälmann - Đứa con của Giai cấp mình_ do Kurt
**Armand Léon Baron von Ardenne** (26 tháng 8 năm 1848 tại Leipzig – 20 tháng 5 năm 1919 tại Groß-Lichterfelde) là một Trung tướng và nhà sử học quân sự Phổ, người gốc Bỉ. Ông
**Phái Hồng quân** (; viết tắt là **RAF**, ), cũng được gọi là **Nhóm Baader-Meinhof** hoặc **Băng đảng Baader-Meinhof** (), là tổ chức chiến binh hiếu chiến theo xu hướng cực tả của Tây Đức.
nhỏ|[[Groß-Friedrichsburg , thuộc địa của Brandenburg (1683–1717) trên lãnh thổ của Ghana hiện đại]] nhỏ|Biếm họa _Kladderadatsch_ , 1884. Bismarck rất vui khi các quốc gia khác đang bận rộn nhỏ|Một người lính thuộc lực
**Giải Grammy lần thứ 53** được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2011 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, được truyền hình bởi kênh CBS. Barbra Streisand được vinh danh là nghệ
Nữ bá tước Erzsébet **Báthory** (_Báthory Orsolya_ trong tiếng Hung, _Alžbeta Bátoriová_ trong tiếng Slovak, _Alžběta Báthoryová_ trong tiếng Séc, _Elżbieta Batory_ trong tiếng Ba Lan) (sinh ngày 7/8/1560 – mất ngày 21/8/1614 hoặc trước
phải|Heinrich Mann năm 1906 Mộ tro hài cốt ở Ngjĩa trang Dorotheenstädtischer tại [[Berlin.]] Tem thư chân dung Heinrich Mann **Luiz (Ludwig) Heinrich Mann** (27.3.1871 – 11.3.1950) là nhà văn Đức, người đã viết các
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
thumb|upright|right|Chân dung Jenny von Westphalen những năm 1830 **Johanna Bertha Julie Jenny von Westphalen** (12 tháng 2 năm 1814 - 2 tháng 12 năm 1881) là vợ của nhà triết học, nhà cách mạng người
nhỏ|phải|Cuộn giấy cói có chép về Sách Abraham nhỏ|phải|Các ký tự chi tiết trong sách Abraham **Sách Abraham** (_Book of Abraham_) là văn bản tôn giáo của giáo phái Mặc Môn giáo gồm một tập