✨Huy chương vàng của Hội Thiên văn Hoàng gia

Huy chương vàng của Hội Thiên văn Hoàng gia

Huy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia là phần thưởng cao nhất của Hội Thiên văn Hoàng gia.

Lịch sử

Huy chương này được lập ra từ năm 1824. Trong các năm đầu, mỗi năm thường trao từ 2 huy chương trở lên, nhưng từ năm 1833 mỗi năm chỉ trao 1 huy chương. Sở dĩ vậy, là do vấn đề khó khăn khi Sao Hải Vương được phát hiện năm 1846, vì nhiều người nghĩ rằng một phần thưởng phải được trao chung cho John Couch Adams và Urbain Le Verrier. Việc tranh cãi xảy ra và năm 1947 không trao phần thưởng nào.

Năm 1848, vụ việc được giải quyết bằng cách trao 12 giải tỏ lòng quý trọng (testimonial awards) cho nhiều người, trong đó có cả John Couch Adams và Le Verrier. Năm 1849 các phần thưởng được hạn chế lại là một huy chương mỗi năm. Adams và Le Verrier mãi tới năm 1866 và 1868 mới nhận được huy chương của riêng mình. Năm 1868, Adams làm chủ tịch Hội, đã trao huy chương cho Le Verrier.

Thể lệ trao một huy chương mỗi năm, tiếp tục tới năm 1963 - ngoại trừ 2 năm 1867 và 1886 có trao 2 huy chương mỗi năm. Từ năm 1964 phần lớn đều trao 2 huy chương mỗi năm: một cho Thiên văn học và một cho Địa vật lý.

Các người đoạt Huy chương vàng

  • 1824 Charles Babbage, Johann Franz Encke
  • 1826 John Herschel, James South, Wilhelm Struve
  • 1827 Francis Baily
  • 1828 Thomas Makdougall Brisbane, James Dunlop, Caroline Herschel
  • 1829 William Pearson, Friedrich Wilhelm Bessel, Heinrich Christian Schumacher
  • 1830 William Richardson, Johann Franz Encke
  • 1831 Henry Kater, Marie-Charles Damoiseau
  • 1833 George Biddell Airy
  • 1835 Manuel J. Johnson
  • 1836 John Herschel
  • 1837 Otto A. Rosenberger
  • 1839 John Wrottesley
  • 1840 Giovanni Plana
  • 1841 Friedrich Wilhelm Bessel
  • 1842 Peter Andreas Hansen
  • 1843 Francis Baily
  • 1845 William Henry Smyth
  • 1846 George Biddell Airy
  • 1849 William Lassell
  • 1850 Otto Wilhelm Struve
  • 1851 Annibale de Gasparis
  • 1852 Christian August Friedrich Peters
  • 1853 John Russell Hind
  • 1854 Charles Rümker
  • 1855 William Rutter Dawes
  • 1856 Robert Grant
  • 1857 Heinrich Schwabe
  • 1858 Robert Main
  • 1859 Richard Christopher Carrington
  • 1860 Peter Andreas Hansen
  • 1861 Hermann Goldschmidt
  • 1862 Warren de la Rue
  • 1863 Friedrich Wilhelm Argelander
  • 1865 George Phillips Bond
  • 1866 John Couch Adams
  • 1867 William Huggins, William Allen Miller
  • 1868 Urbain Le Verrier
  • 1869 Edward James Stone
  • 1870 Charles-Eugène Delaunay
  • 1872 Giovanni Schiaparelli
  • 1874 Simon Newcomb
  • 1875 Heinrich d'Arrest
  • 1876 Urbain Le Verrier
  • 1878 Ercole Dembowski
  • 1879 Asaph Hall
  • 1881 Axel Möller
  • 1882 David Gill
  • 1883 Benjamin A. Gould
  • 1884 Andrew Ainslie Common
  • 1885 William Huggins
  • 1886 Edward Charles Pickering, Charles Pritchard
  • 1887 George William Hill
  • 1888 Arthur Auwers
  • 1889 Maurice Loewy
  • 1892 George Howard Darwin
  • 1893 Hermann Carl Vogel
  • 1894 S. W. Burnham
  • 1895 Isaac Roberts
  • 1896 Seth Carlo Chandler
  • 1897 Edward Emerson Barnard
  • 1898 William Frederick Denning
  • 1899 Frank McClean
  • 1900 Henri Poincaré
  • 1901 Edward Charles Pickering
  • 1902 Jacobus Kapteyn
  • 1903 Hermann Struve
  • 1904 George Ellery Hale
  • 1905 Lewis Boss
  • 1906 William Wallace Campbell
  • 1907 Ernest William Brown
  • 1908 David Gill
  • 1909 Oskar Backlund
  • 1910 Friedrich Küstner
  • 1911 Philip Herbert Cowell
  • 1912 Arthur Robert Hinks
  • 1913 Henri-Alexandre Deslandres
  • 1914 Max Wolf
  • 1915 Alfred Fowler
  • 1916 John L. E. Dreyer
  • 1917 Walter Sydney Adams
  • 1918 John Evershed
  • 1919 Guillaume Bigourdan
  • 1921 Henry Norris Russell
  • 1922 James Hopwood Jeans
  • 1923 Albert A. Michelson
  • 1924 Arthur Eddington
  • 1925 Frank Watson Dyson
  • 1926 Albert Einstein
  • 1927 Frank Schlesinger
  • 1928 Ralph Allen Sampson
  • 1929 Ejnar Hertzsprung
  • 1930 John Stanley Plaskett
  • 1931 Willem de Sitter
  • 1932 Robert Grant Aitken
  • 1933 Vesto Slipher
  • 1934 Harlow Shapley
  • 1935 E. Arthur Milne
  • 1936 Hisashi Kimura
  • 1937 Harold Jeffreys
  • 1938 William Hammond Wright
  • 1939 Bernard Lyot
  • 1940 Edwin Hubble
  • 1943 Harold Spencer Jones
  • 1944 Otto Struve
  • 1945 Bengt Edlén
  • 1946 Jan Oort
  • 1947 Marcel Minnaert
  • 1948 Bertil Lindblad
  • 1949 Sydney Chapman
  • 1950 Joel Stebbins
  • 1951 Anton Pannekoek
  • 1952 John Jackson
  • 1953 Subrahmanyan Chandrasekhar
  • 1954 Walter Baade
  • 1955 Dirk Brouwer
  • 1956 Thomas George Cowling
  • 1957 Albrecht Unsöld
  • 1958 André Danjon
  • 1959 Raymond Arthur Lyttleton
  • 1960 Viktor Ambartsumian
  • 1961 Herman Zanstra
  • 1962 Bengt Strömgren
  • 1963 H. H. Plaskett
  • 1964 Martin Ryle, Maurice Ewing
  • 1965 Edward Bullard, Gerald Maurice Clemence
  • 1966 Ira S. Bowen, Harold C. Urey
  • 1967 Hannes Alfven, Allan Sandage
  • 1968 Walter Munk, Fred Hoyle
  • 1969 A. T. Price, Martin Schwarzschild
  • 1970 Horace W. Babcock
  • 1971 Frank Press, Richard van der Riet Woolley
  • 1972 H. I. S. Thirlaway, Fritz Zwicky
  • 1973 Francis Birch, Edwin Salpeter
  • 1974 Ludwig Biermann, K. E. Bullen
  • 1975 Jesse Greenstein, Ernst Öpik
  • 1976 William H. McCrea, J. A. Ratcliffe
  • 1977 David R. Bates, John G. Bolton
  • 1978 Lyman Spitzer, James Van Allen
  • 1979 Leon Knopoff, C. G. Wynne
  • 1980 C. L. Pekeris, Maarten Schmidt
  • 1981 J. F. Gilbert, Bernard Lovell
  • 1982 Riccardo Giacconi, Harrie Massey
  • 1983 M. J. Seaton, Fred Whipple
  • 1984 S. K. Runcorn, Yakov Borisovich Zel'dovich
  • 1985 Thomas Gold, Stephen Hawking
  • 1986 G. E. Backus, Alexander Dalgarno
  • 1987 Takesi Nagata, Martin Rees
  • 1988 Don L. Anderson, C. de Jager
  • 1989 R. Hide, Ken Pounds
  • 1990 J. W. Dungey, B. E. J. Pagel
  • 1991 Vitalij Lazarevich Ginzburg, G. J. Wasserburg
  • 1992 Dan P. McKenzie, Eugene N. Parker
  • 1993 Peter Goldreich, Donald Lynden-Bell
  • 1994 James E. Gunn, T. R. Kaiser
  • 1995 John T. Houghton, Rashid Sunyaev
  • 1996 K. Creer, Vera Rubin
  • 1997 D. Farley, Donald Osterbrock
  • 1998 R. L. Parker, James Peebles
  • 1999 K. Budden, Bohdan Paczynski
  • 2000 L. Lucy, R. Hutchinson
  • 2001 Hermann Bondi, H. Rishbeth
  • 2002 Leon Mestel, J. A. Jacobs
  • 2003 John Bahcall, D. Gubbins
  • 2004 Jeremiah P. Ostriker, Grenville Turner
  • 2005 Margaret Burbidge, Geoffrey Burbidge, Carole Jordan
  • 2006 Simon White, S. W. H. Cowley
  • 2007 J. L. Culhane, Nigel O. Weiss
  • 2008 Joseph Silk, B. Kennett
  • 2009 David A. Williams, Eric Priest

Giải thưởng phụ

Huy chương bạc

Đã có 2 trường hợp trao Huy chương bạc, nhưng sau đó đã ngừng trao:

  • 1824 Charles Rümker, Jean-Louis Pons
  • 1827 William Samuel Stratford, Mark Beaufoy

12 Huy chương tỏ lòng kính trọng 1848

  • George Biddell Airy
  • John Couch Adams
  • Friedrich Wilhelm Argelander
  • George Bishop
  • George Everest
  • John Herschel
  • Peter Andreas Hansen
  • Karl Ludwig Hencke
  • John Russell Hind
  • Urbain Le Verrier
  • John William Lubbock
  • Maxmilian Weisse
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia** là phần thưởng cao nhất của Hội Thiên văn Hoàng gia. ## Lịch sử Huy chương này được lập ra từ năm 1824. Trong các
**Riccardo Giacconi** (6 tháng 10 năm 1931 – 9 tháng 12 năm 2018) là nhà vật lý thiên văn người Ý/Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 2002 cho công trình nghiên cứu đã
**Heinrich Louis d'Arrest** (13 tháng 8 năm 1822 – 14 tháng 6 năm 1875;  ) là một nhà thiên văn người Đức, sinh ra ở Berlin. Tên của ông đôi khi được gọi là **Heinrich
**Arthur Auwers** tên khai sinh là **Georg Friedrich Julius Arthur von Auwers** (12 tháng 9 năm 1838 - 24 tháng 1 năm 1915) là nhà thiên văn học người Đức. Auwers sinh tại Göttingen. ##
**Francis Baily** (sinh 28 tháng 4 năm 1774 - mất 30 tháng 8 năm 1844) là một nhà thiên văn học người Anh. Ông nổi tiếng nhất với những quan sát của ông về hiệu
**Sir Martin Ryle** (27 tháng 9 năm 1918 - 14 tháng 10 năm 1984) là một nhà thiên văn vô tuyến người Anh, người đã phát triển hệ thống kính thiên văn vô tuyến mang
**Dmitri Dmitrievich Shostakovich** (, ; 9 tháng 8 năm 1975; phiên âm: **Sô-xta-cô-vích**) là một nhà soạn nhạc và nghệ sĩ dương cầm người Nga thời Liên Xô. Ông được coi là một trong những
nhỏ|jan hendrik oort **Jan Hendrik Oort**, (sinh ngày 28 tháng 4 năm 1900, Franeker, Neth.-chết ngày 05 tháng 11 năm 1992, Leiden) nhà thiên văn học người Hà Lan là một trong những nhân vật
**Harold Clayton Urey** (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1893 - mất ngày 5 tháng 1 năm 1981) là một nhà hóa học vật lý người Mỹ, người tiên phong nghiên cứu các đồng vị
thumb|Fritz Zwicky (1947) **Fritz Zwicky** (sinh vào ngày 14 tháng 2 năm 1898 - mất vào ngày 08 tháng 2 năm 1974) là một nhà thiên văn học Thụy Sĩ. Ông làm việc hầu hết
**Giải thưởng Hội Nhà văn Việt Nam** là một giải thưởng văn học của Hội Nhà văn Việt Nam. Hằng năm Hội Nhà văn Việt Nam đều tổ chức phát động và trao Giải thưởng
**John Couch Adams** (; ngày 5 tháng 6 năm 1819 - ngày 21 tháng 1 năm 1892) là một nhà toán học và thiên văn học người Anh. Adams sinh ra ở Laneast, gần
**Dirk Brouwer** (1 tháng 9 năm 1902, Rotterdam – 31 tháng 1 năm 1966, New Haven) là một nhà thiên văn Hoa Kỳ gốc Hà Lan. Ông nhận bằng tiến sĩ vào năm 1927 tại
**Rashid Alievich Sunyaev** (, ; sinh ngày 1 tháng 3 năm 1943 tại Tashkent, USSR) là nhà vật lý thiên văn người Liên Xô và Nga thuộc Tatar gốc. Ông được đào tạo tại Viện
**Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf** (21 tháng 6 năm 1863 – 3 tháng 10 năm 1932) là một nhà thiên văn học người Đức, tiên phong trong lĩnh vực chụp ảnh thiên văn. Ông là
**Dr. Michel Gustave Édouard Mayor** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1942 tại Lausanne) là một nhà thiên văn vật lý học, giáo sư danh dự người Thụy Sĩ tại khoa Vũ Trụ học, Đại
**Sir Arthur Stanley Eddington** (28 tháng 12 năm 1882 - 22 tháng 11 năm 1944) ông là một nhà vật lý, nhà toán học và đặc biệt là nhà thiên văn đã có những đóng
**Edwin Powell Hubble** (20 tháng 11 năm 1889 – 28 tháng 9 năm 1953) là một nhà vật lý, nhà thiên văn học người Mỹ. Ông là người rất thành công trong việc nghiên cứu
**Subrahmanyan Chandrasekhar** (, ; 19/10/1910 – 21/8/1995) là một nhà thiên văn vật lý người Mỹ gốc Ấn Độ. Ông giành giải Nobel vật lý cùng với William Alfred Fowler do những nghiên cứu của
**Antôn Vũ Huy Chương** (sinh 1944) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma người Việt Nam. Ông từng đảm trách vai trò Giám mục chính tòa Giáo phận Đà Lạt từ năm
thumb|Ludwig Mies van der Rohe (1934) **Ludwig Mies van der Rohe** (27 tháng 3 năm 1886 – 19 tháng 8 năm 1969) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Đức. Ông là
**Trần Chí Thiện** (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1988), thường được biết đến với nghệ danh **Chí Thiện**, là một nam ca sĩ, diễn viên, người dẫn chương trình người Việt Nam, hiện là
**Hannes Olof Gosta Alfvén** (; 30 tháng 5 năm 1908 - 2 tháng 4 năm 1995) là một kỹ sư điện, nhà vật lý plasma người Thụy Điển, người đoạt Giải Nobel Vật lý năm
**Phạm Thị Huệ** (sinh năm 1996) là một nữ vận động viên điền kinh người Việt Nam. ## Tiểu sử Phạm Thị Huệ sinh ngày 26 tháng 9 năm 1996 tại thôn Tân Lương xã
**Thế vận hội** hay **Olympic** , còn có tên gọi cũ là _Thế giới vận động hội_, là cuộc tranh tài trong nhiều môn thể thao giữa các quốc gia trên toàn thế giới. Thế
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Thế vận hội Mùa hè 2008 (**), (), **tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXIX** () và được chính thức thương hiệu hóa là **Bắc Kinh 2008** (), là một
**Charles I của Anh** (19 tháng 11 năm 1600 – 30 tháng 1 năm 1649) là vua của ba vương quốc Anh, Scotland, và Ireland từ 27 tháng 3 năm 1625 đến khi bị hành quyết
**Muhammad Ali** (/ɑːˈliː/; tên khai sinh là **Cassius Marcellus Clay Jr**.; 17 tháng 1 năm 1942 – 3 tháng 6 năm 2016) là một nhà hoạt động và vận động viên quyền anh chuyên nghiệp
**Charles II của Anh** (29 tháng 5 năm 1630 – 6 tháng 2 năm 1685) là vua của Anh, Scotland, và Ireland. Ông là vua Scotland từ 1649 đến khi bị lật đổ năm 1651, và
thumb|[[Lệnh Ý Hoàng quý phi (Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu) - sinh mẫu của Gia Khánh Đế.]] **Hoàng quý phi** (phồn thể: 皇貴妃; giản thể: 皇贵妃; bính âm: _Huáng guìfēi_) là một cấp bậc, danh
**Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021** (), thường được gọi là **SEA Games 31** hoặc **Việt Nam 2021**, là kỳ SEA Games lần thứ 31 – sự kiện thể thao đa môn cấp
**Aleksandr I** (, Aleksandr Pavlovich; – ) là Sa Hoàng của đế quốc Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825. Ông là người Nga đầu tiên trở thành Vua
**Maximiliano I của México** (tiếng Đức: _Ferdinand Maximilian Joseph Maria von Habsburg-Lothringen_; tiếng Tây Ban Nha: _Fernando Maximiliano José María de Habsburgo-Lorena_; 6 tháng 7 năm 1832 - 19 tháng 6 năm 1867) là một
**_Sòng bạc hoàng gia_** (tựa gốc ) là bộ phim đề tài gián điệp công chiếu năm 2006 và là phần thứ 21 trong loạt phim điện ảnh _James Bond_ của Eon Productions, cũng như
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
Dưới dây là danh sách sản phẩm của Trung tâm Vân Sơn kể từ khi thành lập đến năm 2017. ## Chương trình thu hình Trung tâm đã đến và làm chương trình trực tiếp
**Martin Schwarzschild** (31 tháng 5 năm 1912   - 10 tháng 4 năm 1997) là nhà vật lý học và là nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức. Ông là con trai của
**Nguyễn Văn Toản** (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Hải
**Thiên Sơn**, tên thật là **Nguyễn Xuân Hoàng** (sinh năm 1972 tại Nghệ An), hiện công tác tại Tạp chí _Điện ảnh ngày nay_ (nay là Tạp chí _Thế giới điện ảnh_), là một nhà
**Carline Lucretia Herschel** (1750-1848) là nhà thiên văn học người Đức. Bà là em gái của William Herschel. Bà là một trong những nhà thiên văn học nữ đầu tiên. Lúc đầu, bà chỉ ghi
Đây là bản dịch tiếng Việt của tham luận (bằng tiếng Anh) của TS. Trần Đức Anh Sơn đã viết để tham gia “Conference on Nguyen Vietnam: 1558 – 1885” (Hội thảo về nhà Nguyễn
Dom **Pedro I** (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10 năm 1798 – 24 tháng 9 năm 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil. Với
thumb|Ảnh chụp Hoàng thành Huế ngày [[11 tháng 9, năm 1932.]] **Hoàng thành Huế** (chữ Hán: 皇城) hay còn được gọi là **Đại Nội** (大內), là vòng thành thứ hai bên trong Kinh thành Huế,
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam** là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu tại các giải đấu bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá
**George V** (3 tháng 6 năm 1865– 20 tháng 1 năm 1936) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
Đã có nhiều **tranh cãi** xung quanh **Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021**, được tổ chức tại Hà Nội, Việt Nam. ## Tiếp thị ### Bộ nhận diện nhiều lỗi chính tả, ngữ